Đề kiểm tra khảo sát môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_mon_dia_ly_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018
- Ngày soạn: 8/12/2017 Ngày giảng: /12/2017 ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I Năm học: 2017- 2018 Môn: Địa lý 6 Thời gian: 45’(không kể thời gian giao đề) I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc - Cñng cè kiÕn thøc vÒ Tr¸i ®Êt: +VÞ trÝ h×nh d¹ng, kÝch thíc. HÖ thèng kinh, vÜ tuyÕn +Sù chuyÓn ®éng cña tr¸i ®Êt quanh truc, quanh mÆt trêi vµ hÖ qu¶ cña nã + C¸c d¹ng kÝ hiÖu b¶n ®å, + Y nghÜa cña TØ lÖ b¶n ®å 2. Kü n¨ng: - RÌn kü n¨ng lµm bµi, kÜ n¨ng tÝnh to¸n, sö lÝ sè liÖu 3. Th¸i ®é: - Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c lµm bµi II. Chuẩn bị: Học sinh: theo nội dung ôn tập ( từ bài đến bài ) Giáo viên: Ma trận,đề, đáp án, biểu điểm III. Hình thức kiểm tra TNKQ 20%. Tự luận 80% IV. Nội dung kiểm tra: 1. Phạm vi kiến thức: Chương trình kì 1( từ bài đến bài ) 2. Ma trận đề 3. Đáp án, thang điểm V. Dự kiến kết quả KT: Điểm giỏi đạt % Điểm Yếu đạt % Điểm khá đạt % Điểm kém đạt % Điểm Tb đạt % VI. Tổ chức kiểm tra: HĐ1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số HĐ2. Tiến hành KT 45p: GV: Giao đề 1.Ma trận Mức độ nhận thức Vận Nội dung Vận dụng cấp dụng Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu độ thấp cấp độ cao Vị trí kích TN. - Biết vị trí TL. Trình bày thước trái Trái Đất trong được khái đất, kinh hệ mặt trời và niệm kinh kích thước của tuyến, kinh tuyến , vĩ Trái Đất tuyến gốc tuyến Số câu: 1 2 Số câu: 3 Số điểm: 0.5 1.0 điểm: 1.5đ Tỉ lệ % 5% 10% Tỉ lệ: 15% Sự tự vận - Sự vận động TL. Giải thích động của của Trái Đất được hiện quanh truc,
- trái đất mặt trời tượng các mùa quanh trục Giải thích hiện tượng các mùa Số câu: 1 1 Số câu: 2 Số điểm: (1.0) 3.0đ Số điểm: 4đ Tỉ lệ %: 10% 30% Tỉ lệ: 40% Các kí hiệu TN. - Các bản đồ dạng kí hiệu trên bản đồ Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1.0đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ 10% Tỉ lệ: 10% Cấu tạo trong - Nhận biết của trái đất cấu tạo bên trong của Trái Đất Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số điểm: Tỉ lệ %: 5% 0,5đ Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ bản đồ TL. Nêu được Tính được ý nghĩa của tỉ khoảng cách lệ bản đồ trên thực tế Số câu: 1 1 Số câu: 2 Số điểm: 1 2.0đ Số điểm: 3đ Tỉ lệ %: 10% 20% Tỉ lệ: 30% Tổng số điểm các 3.0đ 4,0đ 3,0đ 10đ mức độ = 100% nhận thức 2.Đề kiểm tra. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃGIA PHÚ Môn: Địa 6 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Trái đất ở vị trí thứ mấy trong tám hành tinh theo thứ tự xa dần mặt Trời(0.25đ) a. 2 b. 4 c. 3 d. 5 Câu 2. Bán kính của Trái Đất là bao nhiêu(0.25đ) a. 3250 Km b. 6370 Km c. 3670 Km d. 7360 Km
- Câu 3. Hệ quả của sự tự quay quanh trục trái đất là. (0.5 đ) a. Ánh sáng Mặt Trời và các hành tinh chiếu vào b. Trục Trái Đất nghiêng c. Mọi nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày, đêm d. Các vât chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng Câu 4. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp (0.25) a. 1 lớp b. 2 lớp c. 3 lớp d. 4 lớp Câu 5. Trái đất chuyển động theo chiều nào.(0.25đ) a. Đông sang Tây b. Tây sang Đông c. Trái sang Phải d. Trên xuống dưới Câu 6. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp(0.5 điểm) A B Nối a. Ký hiệu chữ 1, 1.Au,Pb,Cu,Fe,Al,Ag b. Ký hiệu hình học 2, c. Ký hiệu tượng hình 2 , , , Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 7. (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy trình bày: a. Kinh tuyến là gì? Kinh tuyến nào là kinh tuyến gốc? b. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 8. (2,0 điểm) Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200 000. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế ? Câu 9. ( 3,0điểm) Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời Trái đất khi chuyển động quanh mặt trời vấn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi của trục trên mặt phẳng quỹ đạo, sự chuyển động tịnh tiến đó sinh ra hiện tượng các mùa và hiện tượng dài ngắn của ngayg, đêm chênh lệch trong năm. Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ? PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃGIA PHÚ Môn: Địa 6 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọn câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1. Em hãy cho biết Trái Đất có dạng: (0.25đ)
- a. Hình tròn. b.Hình cầu. c. Hình đĩa dẹt. d.Hình gần tròn. Câu 2. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc, đều có số độ là:(0.25đ) a. 00. b. 900. c.1800 d. 450. Câu 3. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời sinh ra hệ quả là (0.5 đ) a. Ngày đêm kế kiếp nhau b. Hiện tượng các mùa khác nhau c. Ngày đêm như nhau ở khắp nơi d. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Câu 4. Lớp nào của Trái Đất là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như: không khí, nước, sinh vật (0.25đ) a. Lõi Trái Đất b. Lớp trung gian c. Lớp vỏ d. Cả A và C Câu 5 . Trái Đất có bán kính của là bao nhiêu km? (0.25đ) a. 3250 Km b. 6370 Km c. 3670 Km d. 7360 Km Câu 6. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp (0.5 điểm) A B Nối a. Ký hiệu chữ 1, 1.Au,Pb,Cu,Fe,Al,Ag b. Ký hiệu hình học 2, c. Ký hiệu tượng hình 2 , , , II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 7. (3,0 điểm) Dựa vào các kiến thức đã học, hãy trình bày: a. Vĩ tuyến là gì ? Vĩ tuyến gốc là gì ? b. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 8. (2,0 điểm): Một bản đồ có tỉ lệ là 1: 700 000. Hãy cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế? Câu 9. ( 3,0điểm) Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời Trái đất khi chuyển động quanh mặt trời vấn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi của trục trên mặt phẳng quỹ đạo, sự chuyển động tịnh tiến đó sinh ra hiện tượng các mùa và hiện tượng dài ngắn của ngayg, đêm chênh lệch trong năm. Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ? Hết.
- PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃGIA PHÚ Môn: Địa 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 3. Hướng dẫn chấm + thang điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM . Môn : Địa lí 6 ĐỀ SỐ 1 Phần I. Trắc nghiệm: (2điểm) Câu 1. C 2. B 3. C,D 4. C 5. B 6.1- a 6. 2- b Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 0.25 0,25 0,25 Phần II. Tự luận: (8điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7 a. – Kinh tuyến: Là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực 1,0 3,0 điểm Nam của quả Địa cầu. - Kinh tuyến gốc: Là đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin- 1,0 uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn và đánh số 00. b. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết được các khoảng trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực 1.0 địa. Câu 8 5cm trên bản đồ sẽ ứng với km trên thực địa là: 2,0 2,0 điểm 5cm x 200 000 = 1000 000 cm = 10 km. Câu 9 * Mức đầy đủ: (chấm điểm tối đa) 3,0 điểm - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0.5 động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời . - Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía 0.5 Mặt Trời -> sinh ra hiện tượng các mùa. 0.5 - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì nhận được nhiều nhiệt và 0.75 ánh sáng Mặt Trời, lúc ấy nửa cầu đó là mùa nóng,
- - Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời nhận được ít nhiệt và ánh sáng lúc 0.75 đó nửa cầu ấy là mùa lạnh. * Mức chưa đầy đủ: thiếu 01 ý trừ 0,5 điểm * Mức không đạt: học sinh không làm hoặc trả lời sai các ý- không cho điểm HƯỚNG DẪN CHẤM Môn : Địa lí 6 ĐỀ SỐ 2 Phần I. Trắc nghiệm: (2điểm) Câu 1. B 2.A 3.B, D 4.C 5. B 6. 1- a 6.2 -b Điểm 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Phần II. Tự luận: (8điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 7 a. - Vĩ tuyến: Là những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc 1,0 3,0 điểm với các kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc: Là đường vĩ tuyến lớn nhất (đường xích đạo) và 1,0 đánh số 00. b. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết được các khoảng trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng 1,0 trên thực địa. Câu 8 4cm trên bản đồ sẽ ứng với km trên thực địa là: 2,0 2,0 điểm 4cm x 700 000 = 2 800 000 cm = 28 km. Câu 9 * Mức đầy đủ: (chấm điểm tối đa) 3,0 điểm - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển 0.5 động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời nên - Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về 0.5 phía Mặt Trời ->sinh ra hiện tượng các mùa. 0.5 - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng Mặt Trời, lúc ấy nửa cầu đó là mùa nóng, 0.75 - Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời nhận được ít nhiệt và ánh sáng lúc đó nửa cầu ấy là mùa lạnh. 0.75 * Mức chưa đầy đủ: thiếu 01 ý trừ 0,5 điểm * Mức không đạt: học sinh không làm hoặc trả lời sai các ý- không cho điểm
- VII. Phân tích kết quả kiểm tra. 1 . Kết quả. Điểm giỏi đạt % Điểm Yếu đạt % Điểm khá đạt % Điểm kém đạt % Điểm Tb đạt % 2.Phân tích kết quả. 3. Phương án bổ xung kiến thức cho HS chưa đạt. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃGIA PHÚ Môn: Địa 6 ĐỀ 1 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọ câu trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Trái đất ở vị trí thứ mấy trong tám hành tinh theo thứ tự xa dần mặt Trời.(0.25đ) a. 2 b. 4 c. 3 d. 5
- Câu 2. Bán kính của Trái Đất là bao nhiêu(0.25đ) a. 3250 Km b. 6370 Km c. 3670 Km d. 7360 Km Câu 3. Hệ quả của sự tự quay quanh trục trái đất là. (0.5 đ) a. Ánh sáng Mặt Trời và các hành tinh chiếu vào b. Trục Trái Đất nghiêng c. Mọi nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày, đêm d. Các vât chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng Câu 4. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp (0.25) a. 1 lớp b. 2 lớp c. 3 lớp d. 4 lớp Câu 5. Trái đất chuyển động theo chiều nào.(0.25đ) a. Đông sang Tây b. Tây sang Đông c. Trái sang Phải d. Trên xuống dưới Câu 6. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp(0.5 điểm) A B Nối a. Ký hiệu chữ 1, 1.Au,Pb,Cu,Fe,Al,Ag b. Ký hiệu hình học 2, c. Ký hiệu tượng hình 2 , , , Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 7. (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy trình bày: a. Kinh tuyến là gì? Kinh tuyến nào là kinh tuyến gốc? b. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 8. (2,0 điểm) Dựa vào tỉ lệ bản đồ sau: 1: 200 000. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế ? Câu 9. ( 3,0điểm) Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời Trái đất khi chuyển động quanh mặt trời vấn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi của trục trên mặt phẳng quỹ đạo, sự chuyển động tịnh tiến đó sinh ra hiện tượng các mùa và hiện tượng dài ngắn của ngayg, đêm chênh lệch trong năm. Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ? Hết. PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 -2018 TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃGIA PHÚ Môn: Địa 6 ĐỀ 2 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọ câu trả lời đúng trong các câu sau
- Câu 1. Em hãy cho biết Trái Đất có dạng: (0.25đ) a. Hình tròn. b.Hình cầu. c. Hình đĩa dẹt. d.Hình gần tròn. Câu 2. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc, đều có số độ là:(0.25đ) a. 00. b. 900. c.1800 d. 450. Câu 3. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời sinh ra hệ quả là (0.5 đ) a. Ngày đêm kế kiếp nhau b. Hiện tượng các mùa khác nhau c. Ngày đêm như nhau ở khắp nơi d. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Câu 4. Lớp nào của Trái Đất là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như: không khí, nước, sinh vật (0.25đ) a. Lõi Trái Đất b. Lớp trung gian c. Lớp vỏ d. Cả A và C Câu 5 . Trái Đất có bán kính của là bao nhiêu km? (0.25đ) a. 3250 Km b. 6370 Km c. 3670 Km d. 7360 Km Câu 6. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp (0.5 điểm) A B Nối a. Ký hiệu chữ 1, 1.Au,Pb,Cu,Fe,Al,Ag b. Ký hiệu hình học 2, c. Ký hiệu tượng hình 2 , , , II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 7. (3,0 điểm) Dựa vào các kiến thức đã học, hãy trình bày: a. Vĩ tuyến là gì ? Vĩ tuyến gốc là gì ? b. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Câu 8. (2,0 điểm): Một bản đồ có tỉ lệ là 1: 700 000. Hãy cho biết 4 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực tế? Câu 9. ( 3,0điểm) Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời Trái đất khi chuyển động quanh mặt trời vấn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi của trục trên mặt phẳng quỹ đạo, sự chuyển động tịnh tiến đó sinh ra hiện tượng các mùa và hiện tượng dài ngắn của ngayg, đêm chênh lệch trong năm. Dựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm ? Hết.