Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 6 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)

doc 3 trang hoanvuK 07/01/2023 2380
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 6 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_6_nam_hoc_2020_2021_kem_huo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí 6 - Năm học 2020-2021 (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2020-2021 TẠO THỊ XÃ NINH HÒA Môn: VẠT LÍ 6 BẢNG CHÍNH Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00 điểm) Hãy khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Trong xây dựng người ta thường chọn đổ bê tông và chọn cốt bằng thép vì A. bê tông và thép dãn nở vì nhiệt giống nhau. B. thép chịu nhiệt tốt. C. thép bền và rẻ tiền. D. thép nở vì nhiệt ít. Câu 2: Khi làm nóng một vật rắn thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng riêng. D. Thể tích. Câu 3: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của băng kép. Băng kép được ứng dụng A. làm cốt cho các trụ bê tông. B. làm giá đỡ. C. trong việc đóng ngắt mạch điện tự động. D. làm các dây điện thoại. Câu 4: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là? A. 00C và 1000C. B. 00C và 370C. C. -1000C và 1000C. D. 370C và 1000C. Câu 5: Trong thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi của nước vào gió, ta nên A. dùng hai đĩa nhôm giống nhau. B. đổ vào đĩa những lượng nước như nhau. C. dùng hai đĩa có cùng kích thước và được làm từ một chất liệu, chứa cùng một lượng nước, sau đó ta đặt một đĩa ở nơi không có gió, đĩa còn lại ta đặt ở nơi có gió. D. đặt cả hai đĩa trong phòng không gió. Câu 6: Nhiệt độ lớn nhất ghi trên nhiệt kế y tế là giá trị nhiệt độ nào sau đây? A. 1000C. B. 420C. C. 370C. D. 200C. Câu 7: Cho ba thanh kim loại hình trụ có cùng kích thước, được làm từ 3 chất liệu: nhôm, đồng, sắt. Ban đầu ba thanh ở nhiệt độ phòng, sau đó tăng nhiệt độ của mỗi thanh lên 50 0C. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiều dài của ba thanh khi đã tăng nhiệt độ? A. Thanh đồng dài nhất. B. Thanh nhôm dài nhất. C. Thanh sắt dài nhất. D. Cả ba thanh có cùng chiều dài. Câu 8: Đổ nước vào một cốc hình trụ. Tốc độ bay hơi của nước trong một cốc càng lớn khi A. nước trong cốc càng nhiều. B. nước trong cốc càng ít. C. cốc được đặt trong nhà. D. cốc được đặt ngoài sân nắng. Câu 9: Chất nào trong các chất sau đây khi đông đặc thể tích không tăng? A. Nước B. Chì C. Đồng D. Gang Câu 10: Cho nhiệt độ nóng chảy của một số chất như bảng bên dưới. Khi thả một thỏi thép và một thỏi kẽm vào đồng đang nóng chảy. Thỏi nào nóng chảy theo đồng? Chất Thép Đồng Chì Kẽm Nhiệt độ nóng chảy (oC) 1300 1083 327 420 A. Thỏi thép C. Cả hai thỏi đều không bị nóng chảy theo đồng. B. Cả hai thỏi đều nóng chảy theo đồng. D. Thỏi kẽm.
  2. Câu 11: Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào? A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế nào cũng được. Câu 12: Chất lỏng nào sau đây không được dùng để chế tạo nhiệt kế? A. Thủy ngân. B. Rượu pha màu đỏ. C. Nước pha màu đỏ. D. Dầu công nghiệp pha màu đỏ. B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) Câu 13: (2,00 điểm) a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. b) Sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí có điểm gì khác nhau? Câu 14: (2,00 điểm) Dựa vào những hiểu biết về thang nhiệt độ Celsius mà ta đã học, hãy cho biết: - Ý nghĩa của chữ C trong kí hiệu 0C. - Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là gì? Câu 15: (3,00 điểm) a) Dựa vào bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, cho biết trong các chất đó, chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? b) Một bạn học sinh cho rằng nhiệt độ đông đặc của Bạc là 960 0C. Theo em, ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? c) Dựa vào bảng hãy giải thích: tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -500C? Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo những nhiệt độ này không? Tại sao? Bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất Chất Nhiệt độ nóng Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C) chảy (0C) Vonfram (chất làm 3370 Chì 327 dây tóc đề điện) Thép 1300 Kẽm 420 Đồng 1083 Băng phiến 80 Vàng 1064 Nước 0 Thủy ngân -39 Bạc 960 Rượu -117 HẾT (Đề có 02 trang. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ LỚP 6 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,00điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C A C B B D B D C C B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00điểm) Câu hỏi Yêu cầu nội dung Điể m a) - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 0,5 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 0,5 Câu 13 b) Khác nhau: (2,00 điểm) - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác 0,5 nhau nở vì nhiệt giống nhau - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn 0,5 0 - Chữ C trong kí hiệu C là chữ cái đầu của tên nhà vật lý Celsius. 0,5 0 Câu 14 - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0C. 0,5 (2,00 điểm) - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C. 0,5 - Nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm. 0,5 a) Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất 0,5 b) Nhiệt độ đông đặc của Bạc là 9600C. Ý kiến đó là đúng. 0,5 Vì: nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ nóng chảy. 0,5 Câu 15 c) (3,00 điểm) - Có thế dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới -500C. 0,5 Vì ở nhiệt độ đó rượu không bị đông đặc như các chất khác. - Không thế dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ thấp tới -500C. 1,0 Vì ở nhiệt độ đó thủy ngân đã bị đông đặc. Lưu ý: Mọi cách giải khác nếu đúng đều chấm điểm tối đa.