Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 1

docx 2 trang Hải Lăng 18/05/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_va.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề 1

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên: NĂM HỌC 2022-2023 Lớp:4A Môn Toán – Lớp 4 Thời gian làm bài: 40phút Ngày kiểm tra:11/11/2022 Học sinh làm bài trực tiếp trên giấy này Điểm Chữ ký Gv coi,chấm Lời phê của thầy, cô giáo ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúngcho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm) Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 7000 : A . 71 608 B . 57 312 C. 570 064 Câu 2 (0,5 điểm) . Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 381 ; 73 416 ; 73 954 là : A. 79 217 B. 79 381 C. 73 416 Câu 3 (0,5 điểm). Cách đọc: '' Ba mươi lăm triệu bốn trăm sáu muơi hai nghìn '' là ? A. 35 462 000 B. 35 046 200 C. 30 546 200 Câu 4 (0,5 điểm). 8 giờ bằng bao nhiêu phút ? A. 400 B. 460 C. 480 Câu 5 (0,5 điểm). 3 tấn 72kg = kg . A. 372 B. 3072 C. 3027 Câu 6 (0,5 điểm). Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Diện tích hình đó là: A. 72 cm2 B. 216 cm2 C. 144 cm2 Câu 7 (0,5 điểm) Trung bình cộng của 40 ; 25 và 10 là A. 15 B. 20 C. 40 D. 25 Câu 8 (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 79 217; 79 257; 79 381; 79 831. A. 79 217 B. 79 257 C. 79 381 D. 79 831 Câu 9 (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 25 + 9 + 5 là: A. 29 B. 39 C. 59 D. 49 Câu 10 (0,5 điểm) Giá trị của x trong phép tính x – 425 = 625 là: A. 1050 B. 1000 C. 2050 D. 3000
  2. Câu 11: (0,5 điểm) Các đơn vị đo khối lượng sau đơn vị nào xếp đúng thứ tự từ bé đến lớn: A. Yến, tạ, tấn B. Tấn, tạ, yến C. Tạ, yến, tấn Câu 12: (0,5 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của: 3 giờ = phút. A. 120 B. 160 C. 180 II. Phần tự luận: Bài 1 (2 điểm). Đặt tính rồi tính a, 467 218 + 546 728. b, 435 704 - 2627. c, 2460 x 3. d, 4260 : 2 Bài 2 (2 điểm). Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái? ___Hết___