Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 -Trường TH&THCS Phong Đông (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 -Trường TH&THCS Phong Đông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2022-2023 -Trường TH&THCS Phong Đông (Có đáp án)
- Trường TH&THCS PHONG ĐÔNG Đề kiểm tra giữa HKI. Năm học 2022-2023 Môn: Tiếng Việt. Lớp 4A Điểm Thời gian: . phút Họ và tên: Ngày kiểm tra: / /2022 Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói: - Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm! Cô bé quay lại dịu dàng hỏi: - Thế em muốn ước gì? Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ: - Ước gì giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động: - À, chị bảo điều này - Gì ạ? - À à không có gì. Chị chỉ nghĩ ông cụ chắc cần tiền lắm! Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ. Theo Hồ Phước Quả Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi. Câu 1. Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi làm gì ? M1 a. Hóng mát. b. Ăn cơm. c. Học bài. d. Xem phim. Câu 2. Giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao như thế nào ? M1 a. Rất to. b. Mờ mờ. c. Vụt sáng. d. Sáng lấp lánh. Câu 3. Cậu bé trong truyện ước gì ? M1 a. Hai chị em có thật nhiều tiền. b. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. c. Mình học thật giỏi. d. Mình được ông lão cho tiền.
- Câu 4. Cô chị đã nghĩ gì ? M1 a. Ông cụ chắc cần tiền lắm! b. Ông cụ bị bệnh. c. Ông cụ bị mất tiền. d. Ông cụ nhặt được tiền. Câu 5. Theo em, hai chị em trong câu chuyện có phẩm chất gì đáng quý ? M2 . Câu 6. Hãy kể lại việc em đã làm để giúp đỡ bạn trong học tập ? ( 1 điểm) M3 . Câu 7. Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chứa các danh từ? (1 điểm) M1 a. Làng xóm, quét nhà, hạnh phúc. b. Hạnh phúc, nhà, làng xóm. c. Nấu cơm, lau nhà, rửa chén. d. Làng xóm, nhà, nắng. Câu 8. Bạn Hoa đang làm bài tập . Động từ là: ( 1điểm) M1 a. Bạn b. Hoa c. Làm d. Bài tập Câu 9. Tìm từ trái nghĩa với từ “ thật thà” ( 0,5 điểm) M2 . Câu 10. Em hãy đặt một câu có sử dụng động từ ? (0,5 điểm) M3 . B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) Bài “ Chị em tôi” (2 điểm) ( Viết từ “ Tôi sững sờ làm cho tôi tỉnh ngộ”) ( Sách tiếng Việt tập 1 trang 66)
- 2. Tập làm văn ( 8 điểm) Đề bài: Em hãy viết thư cho bạn hoặc người thân để kể về tình hình học tập của em.
- Đáp án Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a c b a d c Câu 5. Ví dụ: Thương người, biết mang lại niềm vui cho người khác Câu 6. Ví dụ: Giảng lại bài cho bạn hiểu Câu 9. Ví dụ: Dối trá, gian dối Câu 10. Ví dụ: Bố em đang xem đá bóng. II.Kiểm tra viết. 10 điểm 1. Chính tả.(nghe-viết) (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 2điểm. - Sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm, các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần. 2. Tập làm văn. (8 điểm) Nội dung của một bức thư, thường có những phần sau : - Trên cùng đề rõ: Nơi viết thư, ngày tháng năm viết thư. -Nêu rõ danh tính của người nhận thư, xác định rõ quan hệ tôn kính, thân thiết, để gọi, để bày tỏ tình cảm. Ví dụ dùng các từ ngữ như: Kính gửi , Thân gửi cho đúng mực. - Phần chính của bức thư, người viết nói rõ lý do viết thư, hỏi thăm sức khỏe, các tin tức cần thiết, thông báo một vài điều cần thiết để người nhận thư biết rõ. Có thể đề nghị, yêu cầu, biểu lộ tình cảm Cuối bức thư là lời chúc, lời hứa, lời chào. Ký tên.
- Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4: Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 6 Số 2 1 1 4 điểm Kiến thức tiếng việt Số câu 2 1 1 4 Số 2 0,5 0.5 3 điểm Số câu 6 2 2 10 Tổng Số 4 1,5 1,5 7 điểm Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4: S Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 T và Chủ đề Tổng T số TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 5 1 1 6 1 Đọc hiểu Câu số 1,2,3,4 5 6 Số điểm 2 1 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 4 2 Tiếng việt Câu số 7,8 9 10 Số điểm 2 0,5 0,5 Tổng số câu 6 2 2 10 Tổng số 6 2 2 10 Tỉ lệ % 60% 20% 20% 100% Thang điểm 20 (đọc hiểu :7 điểm; đọc hiểu văn bản: 4 điểm; kiến thức TV: 3 điểm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm, viết chính tả: 2 điểm, TLV: 8 điểm)