Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017

doc 4 trang nhatle22 3800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÝ 6 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Tổng Chủ đề TN TL TN TL 2 Câu 2 Câu 1 Câu 1 câu Sự nở vì nhiệt Câu 1,3a Câu 2,3b Câu 5 70% của các chất 2,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 7 điểm 1 Câu 1 câu Một số ứng dụng Câu 3c 10% của sự nở vì nhiệt 1 điểm 1 điểm 1 Câu 2 câu Nhiệt kế, nhiệt Câu 4 20% giai 2 điểm 2 điểm 3 câu 2 câu 2 câu 8 câu Tổng 35% 25% 40% 100% 3,5 điểm 2,5 điểm 4 điểm 10 điểm
  2. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 6 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) I. Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: (0,5 điểm) Trong các câu sau đây, câu nào không đúng: A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực Câu 2: (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Khối lượng riêng của vật giảm Câu 3: (1 điểm) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau: A. Hơ nóng cổ lọ. B. Hơ nóng nút. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 4: (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng 1 lượng chất lỏng: A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. D. Thể tích của chất lỏng tăng. Câu 5: (0,5 điểm) Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng II: Chọn từ hay cụm từ thích hợp trong dấu ( ) điền vào chỗ trống trong các câu 6, 7, 8: (bốc cháy, nở ra, phát nổ, co lại, nở vì nhiệt, khối lượng, chất khí, thể tích, không thay đổi, giảm, gây ra một lực rất lớn, khe hở, chất rắn) Câu 6: (1 điểm) Hầu hết các chất . .(1) . khi nóng lên, . (2). . khi lạnh đi. Chất rắn . .(3) . ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn (4) Câu 7: (1 điểm) Khi nhiệt độ tăng thì . .(5). . của vặt tăng, còn khối lượng của vật . .(6). . do đó khối lượng riêng của vật . (7) . Câu 8: (1 điểm) Chất rắn co giãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể . . (8). . vì thế mà ở chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa phải để . .(9). . III. Trả lời câu hỏi: Câu 9: (2 điểm) Tại sao quả bóng bàn bị móp, khi nhúng vào nước nóng nó lại phồng trở lại? Câu 10: (2 điểm) Tính xem: 270C; 330C; ứng với bao nhiêu 0F?
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Bài 1: (1,5 điểm) Câu đúng : D Bài 2: (1,5 điểm) Câu đúng : A Bài 3: (3 điểm) Mỗi ý điền đúng 1 điểm a, Nở ra; co lại; nở vì nhiệt; chất khí. b, thể tích; không thay đổi; giảm. c, Gây ra 1 lực rất lớn; khe hở. Bài 4: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm 270C = 00C + 270C = 320F + 27. 1,80F = 80,60F 330C = 00C + 270C = 320F + 33. 1,80F = 91,40F Bài 5: (2 điểm) . . . Do không khí trong quả bóng nóng lên nở ra, đồng thời vỏ nhựa của quả bóng gặp nóng cũng nở ra.