Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_kem_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II (Kèm đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ - 6 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TLKQ TL TLKQ TL - Nhận biết tác dụng - Chỉ ra lợi ích của 1. Ròng rọc. ròng rọc cố định. ròng rọc cố định. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 1đ 1,25đ Tỉ lệ 2,5% 10% 12,5% - Nhận biết sự nở vì - Vận dụng kiến - Tính được kích - Nêu được cách nhiệt của các chất. thức về sự nở vì thước của vật rắn khắc phục về các -Biết được chất rắn nhiệt để giải thích khi nhiệt độ thay vật khi nở vì 2. Sự nở vì nở ra khi nóng lên được một số hiện đổi. nhiệt, nếu bị ngăn nhiệt của các và co lại khi lạnh đi. tượng và ứng dụng cản thì gây ra lực chất. Ứng - Biết các chất khí thực tế. lớn. dụng của sự nở vì nhiệt như nhau - So sánh được sự nở vì nhiệt - Biết được các chất giống và khác của các chất. lỏng có thể tích như nhau về sự nở vì nhau nở vì nhiệt nhiệt của các chất khác như nhau. rắn, lỏng, khí. - Nắm được nguyên - So sánh được sự tắc hoạt động của nở vì nhiệt của các băng kép. chất đã cho. Số câu 5 1 1,5 1 ½ 9 Số điểm 1,5đ 0,25đ 3,5đ 0,25đ 0,5đ 6đ Tỉ lệ 15% 2,5% 35% 2,5% 5% 60% - Biết được nhiệt kế hoạt động dựa trên - Vận dụng công cơ sở hiện tượng là thức tính 0F và tính 3. Nhiệt kế- dãn nở vì nhiệt. oC. nhiệt giai. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,75đ 2đ 2,75đ Tỉ lệ 7,5% 20% 27,5% TS câu 8 2,5 3,5 14 TS điểm 2,5đ 3,75đ 3,75đ 10đ Tỉ lệ % 25% 37,5% 37,5% 100%
- Trường: THCS KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Họ và tên: Môn: Vật lí – Lớp 6 Lớp: 6 - Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (2đ) Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng: A. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn, và chiều của lực. B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn và phương của lực. C. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực. D. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng và độ lớn của lực. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Trọng lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng, trọng lượng và thế tích đều tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Khối lượng của chất lỏng tăng. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi. B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra. D. Chất rắn không phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng nào? A. Dãn nở vì nhiệt. B. Nóng chảy. C. Đông đặc. D. Bay hơi. Câu 5: Tại sao chỗ nối tiếp của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ? A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì để vậy sẽ lắp được các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ dãn nở. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Câu 6: Một thanh kim loại có chiều dài 10m. Khi nhiệt độ tăng 500C thì chiều dài của thanh kim loại là 10,15 m. Vậy thanh kim loại đã tăng hay giảm bao nhiêu mét? A. Giảm 0,15m. B. Tăng 0,15m. C. Giảm 10,15m. D. Tăng 10,15m. Câu 7: Trong sự giãn nở vì nhiệt của các khí oxi, khí hiđrô và khí cacbonic thì: A. Khí hiđrô giãn nở vì nhiệt nhiều nhất . B. Khí oxi giãn nở vì nhiệt ít nhất. C. Khí cacbonic giãn nở vì nhiệt như hiđrô. D. Cả ba chất giãn nở vì nhiệt như nhau. Câu 8: Trong các câu sau, câu phát biểu sai là: A. Các chất lỏng có thể tích như nhau nở vì nhiệt như nhau. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ) Câu 9: Băng kép khi bị (1) hoặc làm lạnh đều . (2) . Câu 10: Trong thang nhiệt độ (3) ., nhiệt độ của nước đá tan là 32 oF, của hơi nước đang sôi là (4) . B-TỰ LUẬN (7đ) Câu 11:(1đ) Nêu lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường? Câu 12:(2,5đ) a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí? b. Cho các chất sau: nước, khí cacbonic, sắt, đồng. Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất này theo thứ tự tăng dần? Câu 13:(1,5đ) Tại sao khi để xe đạp ngoài trời nắng, ta không nên bơm bánh xe quá căng?
- Câu 14: (2đ) Tính: a. 65oC bằng bao nhiêu oF? b. 238oF bằng bao nhiêu oC? BÀI LÀM:
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II A-TRẮC NGHIỆM (3đ) (Mỗi câu trả lời đúng 0.25đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. (2đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A C B D A Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ) Câu 9: (1) đốt nóng (2) cong lại Câu 10: (3) Fa-ren-hai (4) 212oF B-TỰ LUẬN (7đ) Câu 11:(1đ) Lợi ích của ròng rọc cố định ở đầu trên của cột cờ tại sân trường giúp ta thay đổi hướng của lực kéo, thuận tiện hơn khi thay cờ. Câu 12:(2,5đ) a. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí: * Giống nhau: Các chất đều nở ra thì nóng lên và co lại thì lạnh đi. (0,5đ) * Khác: - Chất khí: các chất khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. (0,5đ) - Chất rắn, lỏng: các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (0,5đ) - Chất khí: nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, nhiều hơn chất rắn. (0,5đ) b. Thứ tự tăng dần nở vì nhiệt là: sắt, đồng, nước, khí cacbonic. (0,5đ) Câu 13:(1,5đ) Khi trời nắng, nhiệt độ tăng cao, không khí bơm trong bánh xe nở ra rất nhiều so với lốp xe (vỏ xe). Vì lốp xe ngăn cản không cho nó nở ra, nó tác dụng một lực mạnh vào lốp xe và làm cho lốp xe có thể bị vỡ ra, rất nguy hiểm nên không nên để xe đạp ngoài nắng. Câu 14:(2đ) a. 65oC = (75 . 1,8oF) + 32oF = 149oF (1đ) 238 32 b. 238oF = ( )oC = 114,4oC (1đ) 1,8 (HS có thể có cách làm khác nếu hợp lí GV vẫn cho điểm tối đa).