Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS MÔN: SINH HỌC – 9 NĂM HỌC: 20 -20 Thời gian: 45 phút Họ và tên: Lớp: 9 - Điểm: Lời phê: A. Trắc nghiệm(3đ) Câu 1: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính: A. P: Bb x bb. B. P: BB x BB. C.P: BB x bb. D. P: bb x bb. Câu 2: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, kiểu gen nào dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là: A. Aa. B. Aa và aa. C. Aa và AA. D. AA, Aa và aa. Câu 3: Kết thúc lần phân bào I của giảm phân, bộ NST có trong mổi tế bào con là: A. Bộ đơn bội ở trạng thái đơn. B. Bộ đơn bội ở trạng thái kép. C. Bộ lưỡng bội ở trạng thái đơn. D. Bộ lưỡng bội ở trạng thái kép. Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử AND có trình tự các nuclêôtit là: ATGXGTXXA thì đoạn mạch bổ sung với nó có thứ tự: A. TTAGXXATT. B. TAXGXAGGT. C. AATXGAXXT. D. AATTGXTXG. Câu 5: Ở chuột đuôi cong trội hoàn toàn so với đuôi thẳng: Cho lai chuột đuôi cong với chuôt đuôi thẳng F1 thu được: A. Toàn đuôi cong B. Toàn đuôi thẳng C. 3 đuôi cong: 1đuôi thẳng D. 1đuôi cong: 1 đuôi thẳng Câu 6: Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì ? A. Tế bào củ mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (Với số lượng và hình thái xác định). B. Bộ NST đặc trưng được di trì ổn định qua các thế hệ . C. NST biến đổi qua các kỳ của quá trình phân bào . D. Cả a và b . Câu 7: Phép lai phân tích dùng để : A. Xác định KG lăn B. Xác định KG trội C. Xác đinh KG bố D. Xác định KG mẹ Câu 8: Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh trên diện rộng xắp xỉ là 1:1 A. Do số giao tử đực bằng số giao tử cái B. Do 2 loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương C. Do số con trai bằng số con gái D. Do xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực ( mang NST X và NST Y) là tương đương. Câu 9: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng? A. A + G = T + X B. A + T + G = A + T + X C. A = T ; G = X D. Cả a, b,c đều đúng Câu 10: Hãy chọn từ điền vào chỗ trống cho phù hợp. ARN được tổng hợp dựa trên là một mạch của gen và diễn ra theo . Do đó , trình tự các trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN . B. Tự luận(7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày nội dung của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden. Câu 2: (1 điểm) Thế nào là di tryền liên kết ? Câu 3: (1 điểm) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau - A - U - G - X - X - G - A - U - G - Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên? Câu 4: (1,5 điểm) Ở chuột tính trạng lông nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng lông đen. Khi cho chuột lông nâu thuần chủng lai với chuột lông đen thuần chủng thu được F1.
- Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F1? Câu 5: (2 điểm) Môt gen có chiều dài là 5100A0 trong đó só nu loại A chiếm tỉ lệ 30% a. Tìm có Nu mỗi loại của phân tử ADN trên b. Tình số aa mà phân tử ADN trên tổng hợp được Bài làm:
- Đáp án: A. Trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A A B B A D B D D Câu 10 Đáp án khuôn mẫu Nguyên tắc bổ sung Nuclêôtit B. Tự luận(7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Nội dung hương pháp nghiên cứu của Menden: - Tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần trủng về một hoặc một số cặp tính trạng nào đó, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.(1 điểm) - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. từ đó rút ra quy luật (0,5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào. Câu 3: (1 điểm) - A - U - G - X - X - G - A - U - G - ARN - T - A - X - G - G - X - T - A - X - Mạch khuôn. Câu 4: (1,5 điểm) Tính trạng lông nâu là trội có kiểu gen AA (0,25 điểm) Tính trạng lông đen là lặn có kiểu gen aa (0,25 điểm) Sơ đồ lai P Lông nâu x Lông đen (0,25 điểm) AA aa G A a (0,25 điểm) F1 Aa (0,25 điểm) F1 100% lông nâu có kiểu gen Aa (0,25 điểm) Câu 5: (2 điểm) a. Số nu của mội loaị - Tổng số nu của gen là 5100 x 2/3,4 = 3000Nu (0,5 điểm) - Số lượng từng loại Nu là A= T = 3000x 30% / 100%= 900 Nu (0,25 điểm) G= X = 3000 / 2 - 900 = 600 Nu (0,25 điểm) b. – Số aa mà phân tử ADN trên tổng hợp được (0,25 điểm) Tổng hợp aa trên 1 mạch (0,25 điểm) Cứ 3 nu tổng hợp được 1aa (0,25 điểm) -> số aa tổng hợp được là: 3000 / 2 x 3 = 500 aa (0,25 điểm)