Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Biên
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MỤC TIÊU - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TỔ TỰ NHIÊN MÔN: ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2019 – 2020 TIẾT (PPCT): 18 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh qua các bài đã học về dân cư, quá trình phát triển kinh tế, đặc điểm phát triển và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, dịch vụ. 2. Kỹ năng: Kiểm tra đánh giá kĩ năng tính toán số liệu biểu đồ, phân tích bảng số liệu. 3.Thái độ: Độc lập, nghiêm túc, trung thực khi kiểm tra. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tên chủ đề cao 1. Địa lí dân cư Nhận biết được - Tính toán số đặc điểm dân cư, liệu về dân dân tộc, nguồn thành thị, nông lao động của thôn. nước ta. Số điểm: 1,5đ TN: 6 câu (1,5đ) TN: 1 câu Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% (0,25đ) Tỉ lệ: 2,5% Biết xác định loại 2. Quá trình - Tính toán số biểu đồ cơ cấu phát triển kinh liệu về thành GDP thông qua tế phần kinh tế. bảng số liệu TN: 3 câu Số điểm: 0,25 TN: 1 câu (0,25đ) (0,75đ) Tỉ lệ: 2,5% Tỉ lệ: 2,5% Tỉ lệ: 7,5% - Nhận xét và - Tính toán số giải thích vì liệu biểu đồ về 3. Ngành nông sao đàn lợn, chỉ số tăng nghiệp gia cầm tăng ; trưởng đàn trâu, đàn trâu, bò bò, lợn, gia cầm giảm Số điểm: 2đ TL: 1 câu (1đ) TL: 1 câu (1đ) Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% - Biết được rừng tự nhiên chia thành mấy loại rừng 4. Lâm nghiệp - Biết được những và thuỷ sản khu vực thuận lợi để nuôi trồng thủy sản. - Biết được sự
- phát triển và phân bố thủy sản nhiều nhất ở vùng nào. Số điểm: 0,75 TN: 3 câu (0,75đ) Tỉ lệ: 7,5% Tỉ lệ: 7,5 % Phân tích các điều - Biết được ngành kiện tự nhiên công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng thuận lợi đối với 5. Ngành công cao nhất. sự phát triển và nghiệp - Biết được trung phân bố ngành tâm công nghiệp công nghiệp nước có quy mô lớn ta nhất. TN: 2 câu (0,5đ) Số điểm: 3,5đ TL: 1 câu (3đ) Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 30% - Xác định được một số tuyến 6. Ngành dịch đường, cảng biển, vụ sân bay quan trọng của đất nước. Số điểm: 2đ TN: 4 câu (1đ) Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tổng số câu: 23 16 (TN: 16; TL:0) 1(TN: 0; TL: 1) 5 (TN: 4; TL:1) 1 (TN;0; TL:1) Tổng số điểm: 10 4đ 3đ 2đ (1đ) Tỉ lệ: 100% 40% 30% 20% Tỉ lệ: 10%
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ 9 TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 – 2020 TIẾT (PPCT): 18 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: /10/2019 (HS được sử dụng At lat Địa lí Việt Nam) I. Trắc nghiệm (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trắc nghiệm khách quan: Trong 54 dân tộc, xếp ngay sau dân tộc Kinh về tổng số dân là: A. Tày – Thái B. Mường – Khơ-me C. Hoa – Nùng D. Hoa – Khơ-me. Thứ bậc về số dân và diện tích của nước ta so với các nước trên thế giới là: A. Số dân thứ 14, diện tích thứ 58 B. Số dân thứ 41, diện tích thứ 58 C. Số dân thứ 58, diện tích thứ 14 D. Số dân thứ 14, diện tích thứ 85 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta có đặc điểm là: A. Trẻ và ổn định B. Già và đang có xu hướng trẻ hóa C. Già và ổn định D. Trẻ và đang có xu hướng già hóa Tại sao nguồn lao động dư mà nhiều nhà máy, xí nghiệp vẫn còn thiếu lao động? A. Số lượng nhà máy tăng nhanh B. Nguồn lao động tăng chưa kịp C. Nguồn lao đông nhập cư nhiều D. Nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu. Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc nào sau đây? A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông, Mường B.Tày, Nùng, Ê –Đê, Ba -Na C.Tày, Nùng,Gia-rai, Mơ nông D.Dao, Nùng, Chăm, Hoa Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc nào sau đây? A. Chăm, Khơ-me B. Vân Kiều, Thái C. Ê –đê, Mường D. Ba-na, Cơ –ho Rừng tự nhiên của nước ta chia thành: A. 2 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ. B. 3 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. C. 3 loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn. D. 4 loại: rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn. Những khu vực thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ ở nước ta là: A. Hồ, đầm. B. Cửa sông. C. Hồ thuỷ điện. D. Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là: A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Ngành công nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhât trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là: A. hóa chất. B. vật liệu xây dựng. C. khai thác nhiên liệu. D. chế biến lương thực thực phẩm. Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta là:
- A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Quốc lộ 1A của nước ta bắt đầu từ: A. Hà Nội đến Cà Mau. B. Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh. D. Lạng Sơn đến thành phố Hồ Chí Minh. Quốc lộ 5 nối liền thủ đô Hà Nội với thành phố nào sau đây? A. Việt Trì. B. Hạ Long. C. Hải Phòng. D. Thái Nguyên. Quốc lộ 51 nối liền thành phố Hồ Chí Minh với thành phố: A. Đà Lạt. B. Mỹ Tho. C. Vũng Tàu. D. Biên Hoà. Quốc lộ 2 nối liền thủ đô Hà Nội với: A. Lào Cai. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lai Châu. Quốc lộ 3 nối liền thủ đô Hà Nội với tỉnh: A. Hà Giang. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Lai Châu. Quốc lộ 6 nối liền thủ đô Hà Nội với tỉnh: A. Hà Giang. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Điện Biên. Ba cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là: A. Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn. B. Đà Nẵng, Nha Trang và Sài Gòn. C. Hải Phòng, Đà Nẵng và Nha Trang. D. Hải Phòng, Nha Trang và Sài Gòn. Các sân bay quốc tế hiện nay của nước ta là: A. Nội Bài và Đà Nẵng. B. Nội Bài và Tân Sơn Nhất. C. Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất. D. Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất. Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 ( Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2000 2010 Nông- lâm- thủy sản 108 356 407 647 Công nghiệp- xây dựng 162 220 814 065 Dịch vụ 171 070 759 202 Tổng số 441 6 1980 914 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2010: A. Cột chồng. B. Tròn. C. Miền. D. Đường biểu diễn. II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1: (3đ): Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi đối với sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp Việt Nam? Câu 2: (2đ): Cho bảng số liệu: Năm Trâu Chỉ số Bò Chỉ số Lợn Chỉ số Gia Chỉ số (nghìn tăng (nghìn tăng (nghìn tăng cầm tăng con) trưởng con ) trưởng con ) trưởng (triệu trưởng (%) ( %) ( %) con ) ( %) 1990 2854,1 100,0 3116,9 100,0 12260,5 100,0 107,4 100,0 2000 2897,2 4127,9 20193,8 196,1 2002 2814,4 4062,9 23169,5 233,3 Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy:
- a) Tính chỉ số tăng trưởng của đàn trâu, bò, lợn, gia cầm của các năm 2000, 2002 so với năm 1990? (1đ) b) Nhận xét và giải thích tình hình gia tăng của đàn trâu, bò, lợn và gia cầm giai đoạn 1990 – 2002? (1đ)
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - HK I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Địa Lí - Lớp 9 I. Trắc nghiệm (5 điểm) (Mỗi đề thi gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) Mã đề 061 132 209 357 485 570 Câu 1. C A B C A C 2. B C A B C A 3. D B B D C C 4. B D B B D C 5. C C C C A B 6. B B C D C A 7. A D D A A A 8. C A B A C B 9. C D A B B B 10. A C A B D C 11. D D C C A D 12. B B B B D D 13. A B B D D A 14. D A D C D B 15. B B C A D C 16. D C A D C B 17. A A D A B B 18. D D D C A D 19. C C C A D D 20. D A D D B A II. TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 - Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng là cơ sở để phát triển cơ cấu 0.5đ (3đ) CN đa ngành. - Khoáng sản 1đ + Than, dầu khí: CN năng lượng, hóa chất + Kim loại Fe, Mn, Cr, Pb- Zn : CN luyện kim đen, luyện kim màu + Phi kim loại apatit, pirit : CN hóa chất + Vật liệu xây dựng: CN vật liệu xây dựng - Nguồn thủy năng dồi dào: phát triển thủy điện 0.5đ - Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển 0.5đ để phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến nông, lâm, thủy sản - Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh 0.5đ
- khác nhau của từng vùng. Câu 2 - Tính chỉ số tăng trưởng đàn trâu, đàn bò, đàn lợn, đàn gia cầm: 1đ (2đ) 8 đáp án, cứ 2 đáp án đúng được 0,25 - Nhận xét và giải thích được vì sao đàn lợn và gia cầm tăng, đàn 1đ trâu, bò giảm. Long Biên, ngày .tháng năm . Ban giám Hiệu Tổ/nhóm trưởng GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương Trần Kiều Trang
- TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ - HK I TỔ TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn: Địa Lí - Lớp 9 I. Trắc nghiệm (5 điểm) (Mỗi đề thi gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi đáp án đúng 0,25 điểm) Mã đề 628 743 896 914 Câu 1. C C A A 2. D B B D 3. A B C D 4. A C A D 5. B B D C 6. B C B B 7. C A B C 8. C A D B 9. C A A B 10. A D A C 11. B D B A 12. D D B A 13. B A A B 14. B B C D 15. B D C C 16. D A C C 17. B C C B 18. D C D B 19. A D B D 20. C A D A II. TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 * Thuận lợi: (3đ) - Tài nguyên đất: đa dạng, vừa có đất phù sa, đất Feralít 0.5đ tạo điều kiện đa dạng cây trồng như cây công nghiệp, cây lương thực - Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn, khí hậu phân 1đ bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Tài nguyên nước: Sông ngòi ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh 0.5đ thâm canh tăng vụ. - Tài nguyên sinh vật: nguồn động thực vật phong phú tạo 0.5đ điều kiện để thuần dưỡng các giống cây trồng, vật nuôi
- * Khó khăn: Thiên tai, ô nhiễm môi trường đất, nước, sinh 0.5đ vật dễ bị nhiễm bệnh. Câu 2 - Tính chỉ số tăng trưởng đàn trâu, đàn bò, đàn lợn, đàn gia 1đ (2đ) cầm: 8 đáp án, cứ 2 đáp án đúng được 0,25 - Nhận xét và giải thích được vì sao đàn lợn và gia cầm tăng, 1đ đàn trâu, bò giảm. Long Biên, ngày .tháng năm . Ban giám Hiệu Tổ/nhóm trưởng GV ra đề Hoàng Thị Tuyết Phạm Thị Hương PhạmThị Hương