Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019

doc 6 trang nhatle22 2850
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_sinh_hoc.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi cấp trường môn Sinh học Khối 9 - Năm học 2018-2019

  1. UBND HUYỆN NGỌC LẶC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: SINH HỌC 9 Ngày khảo sát: 09/03/2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề khảo sát gồm 02 trang, 09 câu Câu 1 (3,5 điểm). a) Kháng nguyên, kháng thể là gì? Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể như thế nào? b) Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. c) Vì sao mô mỡ và mô máu lại được xếp vào mô liên kết? Sự khác nhau giữa mô mỡ và mô máu về cấu tạo và chức năng. Câu 2 (2,5 điểm). a) Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não người. Đại não người tiến hóa hơn đại não của các động vật thuộc lớp thú ở những điểm nào? b) Trình bày cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. Câu 3 (2,0 điểm). Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 80 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132 ml vào cuối pha dãn chung và 77 ml vào cuối pha co tâm thất. a) Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X? b) Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó? Câu 4 (2,0 điểm). Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả dài. Cho lai các cây quả tròn với các cây quả dài thu được F 1 có tỉ lệ: 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài. a) Xác định kiểu gen của các cây quả tròn ở thế hệ P và viết sơ đồ lai. b) Cho các cây quả tròn ở F 1 tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Số kiểu hình quả dài mong đợi trên các cây F2 là bao nhiêu? Câu 5 (2,0 điểm). Hình vẽ bên mô tả tế bào của một loài đang ở trong một giai đoạn của chu kì phân bào. a) Tế bào bên đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân? Hãy giải thích. b) Xác định số lượng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài? c) Nêu ý nghĩa của hiện tượng đã và đang xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể kép trong hình vẽ. d) Vì sao nhiễm sắc thể lại có hình thức sắp xếp như hình vẽ bên? 1
  2. Câu 6 (3,0 điểm). Gen D bị đột biến mất đi 90 nuclêôtít tạo thành gen d. Khi cặp gen Dd tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2910 nuclêotit tự do. Trong gen D có A = 30% tổng số nuclêotit của gen, gen d có G = 20% tổng số nuclêotit của gen. a) Xác định số nuclêôtít của gen D và số nuclêôtít của gen d b) Tế bào chứa cặp gen Dd giảm phân tạo giao tử, giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở tế bào chứa gen d thì có những loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu? Câu 7 (2,0 điểm). Trên một cánh đồng cỏ có nhiều loài cỏ mọc chen chúc. Một đàn trâu hằng ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng. a) Hãy vẽ lưới thức ăn trên cánh đồng này. b) Nêu các mối quan hệ giữa các loài trên cánh đồng. Giải thích. Câu 8 (2,0 điểm). a) Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của môi trường đến sự sinh trưởng của loài động vật X, người ta thu được đồ thị như Hình 1. Dựa vào đồ thị hãy xác định tên gọi của các điểm A, B, các khoảng (h), (m). b) Cho các hiện tượng sau: - Vi khuẩn sống nốt sần cây họ đậu. - Địa y sống bám trên cây cau. Hãy xác định tên mối quan hệ sinh thái của 2 hiện tượng trên và cho biết 2 mối quan hệ này giống nhau ở những điểm nào. Câu 9 (1,0 điểm). Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3(A-B-) : 3(aaB-) : 1(A-bb) : 1(aabb) Tìm kiểu gen của P (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: SBD: 2
  3. UBND HUYỆN NGỌC LẶC HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: SINH HỌC 9 Thang điểm: 20,0 điểm. Câu Nội dung Điểm a) - Kháng nguyên là các phần tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể sinh 0,25 kháng thể - Kháng thể là phân tử prôtêin do cơ thể sinh ra chống lại kháng nguyên 0,25 - Cơ chế tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể: Chìa khoá - ổ khoá, kháng 0,25 nguyên nào thì kháng thể ấy. b) - Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 0,5 công. Có 2 dạng công: công tính được và công không tính được (khi cơ co không làm vật di chuyển, ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ) - Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động 0,25 - Nguyên nhân của sự mỏi cơ: Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm 0,5 dần rồi ngừng hẳn, dẫn tới sự mỏi cơ. Nguyên nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và ô xi nên đã tích tụ Axit lactic trong 1 cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác mỏi cơ. 3,5đ c) * Mô mỡ và mô máu được xếp vào mô liên kết vì: Về mặt cấu tạo cả 2 mô 0,5 này đều gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có chức năng liên kết và dinh dưỡng các cơ quan. * Sự khác nhau: Mô máu Mô mỡ Ở thể dịch, vận chuyển trong hệ Có dạng khối mềm, tạo tuần hoàn máu thành mô dự trữ ở dưới da 0,5 Cấu tạo hay bao quanh một số cơ quan Vận chuyển chất dinh dưỡng, Tạo chất dự trữ, tạo năng vận chuyển oxi tới tế bào và vận lượng, bảo vệ cơ thể, chức 0,5 Chức năng chuyển cacbonic từ tế bào tới cơ năng đệm, điều hòa thân quan bài tiết nhiệt a) * Đặc điểm cấu tạo của đại não người: - Đại não người rất phát triển, là phần lớn nhất, che lấp cả não trung gian và não 0,25 giữa. - Bề mặt đại não được phủ một lớp chất xám làm thành vỏ não, dày 2-3mm, gồm 0,25 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. - Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp, đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề 0,25 mặt vỏ não (hơn 2/3 diện tích bề mặt não nằm trong các khe và rãnh). 2 - Các rãnh (rãnh đỉnh, rãnh thái dương ) chia đại não thành các thùy (thùy 0,25 2,5đ trán, thùy đỉnh ), trong mỗi thùy có các khe chia thành các hồi não. - Dưới vỏ não là chất trắng, tập hợp thành các đường dẫn truyền thần kinh nối 0,25 các phần khác nhau của đại não và nối đại não với tủy sống. * Điểm tiến hóa của đại não người so với đại não thú: - Tỉ lệ não so với cơ thể: Ở người lớn hơn so với thú 0,25 - Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng bề mặt vỏ não 0,25 - Có trung khu hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết và vận động ngôn ngữ. 0,25 3
  4. b) Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai: 0,5 - Ngăn không cho trứng chín và rụng: Dùng thuốc tránh thai có chứa progesteron và sstrogen để ngăn tuyến yên tiết FSH và LH → trứng không chín và rụng. - Ngăn không cho trứng thụ tinh: dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng (với gia đình không muốn sinh thêm con). - Ngăn hợp tử làm tổ: đặt vòng tránh thai. (HS trả lời đúng, đủ 03 ý cho 0,5 điểm, đúng 02 ý cho 0,25 điểm, đúng 01 ý thì không cho điểm) a. Trong 1 chu kì tim, tỉ lệ thời gian giữa pha nhĩ co: pha thất co : pha dãn chung 0,25 = 1 : 3 : 4 - Thời gian một chu kì tim của người phụ nữ X là: 60 : 80 = 0,75 (s) 0,5 - Thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X 0,1 0,25 + Pha tâm nhĩ co: 0,75 = 0,09375s 3 0,8 0,3 2,0đ + Pha tâm thất co: 0,75 = 0,28125s 0,8 0,25 0,4 + Pha dãn chung: 0,75 = 0,375s 0,8 0,25 b. Lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó là: 80 x ( 132 - 77) = 4400 0,5 (ml/phút). a) Kiểu gen các cây quả tròn thế hệ P là: - Các cây quả dài thế hệ P có kiểu gen aa → F 1 nhận 1 giao tử a từ cây quả tròn 0,25 ở P. Ở F1 phân tính theo tỉ lệ 3 quả tròn : 1 quả dài → Kiểu gen của F 1 là 3Aa: 1aa → các cây quả tròn thế hệ P tạo 2 loại giao tử theo tỉ lệ 3A: 1a → Các cây quả 0,5 tròn thế hệ P gồm 2 kiểu gen theo tỷ lệ 1AA: 1Aa. Sơ đồ lai: P: Các cây quả tròn (AA : Aa) × Các cây quả dài (aa) 0,5 G: 3A : 1a a 4 F1: 3Aa : 1aa (3 quả tròn : 1 quả dài) 2,0đ b) Tỉ lệ kiểu hình quả dài mong đợi trên các cây F2: - Tính trạng quả được xác định trên cây không cùng thế hệ, quả trên cây F2 0,25 thuộc thế hệ F3. - F1 quả tròn có kiểu gen Aa, khi tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu hình quả 0,5 dài (aa) mong đợi trên các cây F2 là: 2 1 1 2 3 37,5% 2 8 a) Các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi 0,5 phân bào nên tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 4 vì có 4 NST kép đang xếp thành 2 0,5 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 5 c) Ý nghĩa: 2,0đ + Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc để rà soát 0,25 vật chất di truyền trước khi phân li, đảm bảo sự phân chia vật chất di truyền đồng đều cho 2 tế bào con. + Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể xảy ra hiện tượng trao đổi 0,25 4
  5. chéo từng đoạn nhiễm sắc thể → tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng → tạo sự đa dạng đối với loài sinh sản hữu tính. d) Ở kì giữa I các NST kép phân bố thành 2 hàng (theo từng cặp) trên mặt phẳng 0,5 xích đạo của thoi phân bào vì: ở kì đầu của giảm phân I các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng (gọi là hiện tượng tiếp hợp) a) Cặp gen D và d tự nhân đôi 1 lần thì số Nucleotit mà môi trường nội bào cung 0,25 cấp bằng đúng số Nu của cặp gen đó tức là bằng 2910 Nu D d 2910 D 1500 0,5 Theo bài ra, ta có: D d 90 d 1410 Vậy, số Nu của gen D là 1500 (Nu), gen d là 1410 (Nu) b) - Xét gen D: 1500 1500 A T 30% 30 450 (Nu), G X 20% 20 300 (Nu) 0,5 6 100 100 3,0đ - Xét gen d: 1410 1410 A T 30% 30 423 (Nu), G X 20% 20 282 (Nu) 0,5 100 100 * Cặp Dd giảm phân I bình thường, giảm phân II không bình thường ở tế bào 0,5 chứa gen d → cho ra 3 loại giao tử: D; dd; 0 - Giao tử: D có: A =T = 450 (Nu); G = X = 300 (Nu) 0,25 - Giao tử dd có: A = T = 423 x 2= 846 (Nu); G = X = 282 x 2 = 564 (Nu) 0,25 - Giao tử 0 có: A = T = G = X = 0 (Nu) 0,25 a) Sơ đồ lưới thức ăn: Các loài cỏ → Trâu → Ve bét → Chim sáo → Đại bàng 0,25 Châu chấu b) Các mối quan hệ giữa các loài: - Cạnh tranh: + Giữa các loài ăn cỏ: tranh giành thức ăn, nơi ở 0,25 7 + Giữa trâu và châu chấu: tranh giành thức ăn là cỏ 0,25 2,0đ - Kí sinh: Ve bét hút máu trâu để sống nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại. 0,25 - Sinh vật ăn sinh vật khác: + Trâu ăn cỏ; châu chấu ăn cỏ: động vật ăn thực vật 0,25 + Chim sáo ăn chấu chấu và ve bét; đại bàng ăn chim sáo: động vặt ăn động vật 0,25 (vật dữ - con mồi). - Hỗ trợ (hợp tác): + Giữa chim sáo và trâu: do chim sáo bắt ve bét cho trâu 0,25 + Giữa chim sáo và cỏ: do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ. 0,25 a) - Điểm A - Điểm giới hạn dưới (hoặc điểm gây chết) vì dưới ngưỡng này giá 0,25 trị sinh trưởng bằng 0 - Điểm B - Điểm giới hạn trên (hoặc điểm gây chết) vì trên ngưỡng này giá trị 0,25 sinh trưởng bằng 0 8 - Khoảng m - Khoảng thuận lợi. 0,25 2,0đ - Khoảng h - Giới hạn chịu đựng. 0,25 b) * Tên mối quan hệ sinh thái của 2 hiện tượng trên: - Vi khuẩn sống nốt sần cây họ đậu → Quan hệ cộng sinh. 0,25 - Địa y sống bám trên cây cau → Quan hệ hội sinh. 0,25 * Điểm giống nhau giữa 2 mối quan hệ: 5
  6. - Đều là mối quan hệ hỗ trợ khác loài. 0,25 - Đều là mối quan hệ có lợi cho sinh vật ít nhất là 1 bên. Không bên nào bị hại. 0,25 - Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng 0,5 + Tính trạng thứ 1: 1A- : 1aa → kiểu gen của P: Aa × aa + Tính trạng thứ 2: 3B- : 1bb → kiểu gen của P: Bb × Bb Suy ra 1 bên P mang 2 cặp gen dị hợp và 1 bên mang 1 cặp gen đồng hợp và 1 9 cặp gen dị hợp 1,0 đ - Tỉ lệ kiểu hình aabb = 1 → bên P mang 2 cặp gen dị hợp cho giao tử ab = 1 8 4 0,25 → 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và di truyền phân li độc lập - Kiểu gen của P: AaBb × aaBb 0,25 Lưu ý: Học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng và lập luận chặt chẽ thì vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm. 6