Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 4 trang nhatle22 2620
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_1_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Năm học 2016 - 2017 MÔN: VẬT LÝ 6 A. LÝ THUYẾT Câu 1: Đơn vị và dụng cụ đo độ dài là gì? Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước? Câu 2: Đơn vị và dụng cụ đo thể tích là gì? Câu 3: Dùng những dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Nêu cách dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích vật rắn không thấm nước? Câu 4: Khối lượng của một chất là gì? Đơn vị và dụng cụ đo? Câu 5: Lực là gì? Lực tác dụng lên vật gây ra những kết quả gì? Nêu ví dụ? Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Nêu ví dụ. Câu 6: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Câu 7: Thế nào là lực đàn hồi? Đặc điểm của lực đàn hồi? Câu 8: Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng ( P) và khối lượng (m)? Câu 9: Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính? Đơn vị? Trọng lượng riêng một chất là gì? Viết công thức tính? Đơn vị? Viết biểu thức liên hệ giữa d và D. Câu 10: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Lấy ví dụ thực tế. Khi dùng các máy đó có lợi gì? B. BÀI TẬP 1) Cho một vật có khối lượng 40kg và vật này có thể tích là 4dm3. Hãy tính khối lượng riêng của vật này? 2) Một khối đá có thể tích 2m 3. Tính khối lượng và trọng lượng của của khối đá đó, biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. 3) Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một khối sắt có thể tích 50dm 3? Biết khối lượng riêng của sắt là: = 7800kg/m3. 4) Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg a/ Tính khối lượng riêng của cát? b/ Tính thể tích của 3 tấn cát? 5) Một vật rắn không thấm nước có khối lượng 540g có thể tích là 0,2dm3. Tính: a/ Trọng lượng của vật. b/ Trọng lượng riêng của vật. c/ Khối lượng riêng của vật và cho biết vật có thể được làm bằng chất nào sau đây: Nhôm (D= 2700kg/m3), sắt (D= 7800 kg/m3), chì (D= 11300 kg/m3)? Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Trần Thị Thanh Hà Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Năm học 2016 - 2017 MÔN: VẬT LÝ 6 A. LÝ THUYẾT Câu 1: - Đơn vị đo độ dài: km, m, dm, cm, mm, trong đó mét (m) là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam. - Dụng cụ đo độ dài là thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước mét, - GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. Câu 2: - Đơn vị đo thể tích chất lỏng: m3, dm3, lít, cm3, ml, - Dụng cụ đo thể tích chất lỏng: bình chia độ, ca đong, chai, lọ có ghi sẵn hoặc biết trước dung tích. Câu 3: - Dùng những dụng cụ để đo thể tích vật rắn không thấm nước: bình chia độ, bình tràn. - Cách dùng bình chia độ: Khi vật rắn bỏ lọt được vào bình chia độ, ta nhúng chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình. Thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng dâng lên trong bình. - Cách dùng bình tràn: Khi vật rắn không bỏ lọt được vào bình chia độ, ta dùng một bình tràn đang chứa đầy một chất lỏng và nhúng chìm vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra khỏi bình vào một bình chứa. Câu 4: - Khối lượng của một chất chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Đơn vị chính: kg. Ngoài ra còn có đơn vị: tấn, tạ, yến, g, - Dụng cụ đo: cân Rôbecvan, cân đồng hồ, cân tạ, cân y tế, Câu 5: - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. - Các kết quả tác dụng của lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó bị biến dạng. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra. Ví dụ: con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày làm cái cày chuyển động, - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng lên một vật. Ví dụ: hai đội kéo co chưa phân thắng thua, quyển sách nằm yên trên mặt bàn, Câu 6: - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Câu 7: - Lực đàn hồi của lò xo là: lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng, - Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo: Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 8; Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật là: P=10.m Trong đó, P : là trọng lượng (N) m: là khối lượng (kg) Câu 9:
  3. - Khối lượng của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó. + Đơn vị: Kilôgam trên mét khối (kg/m3) + Công thức tính khối lượng riêng : Trong đó: D: khối lượng riêng (kg/m3) m: khối lượng (kg) V: thể tích (m3) - Trọng lượng riêng của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó. + Công thức tính trọng lượng riêng: Trong đó: d: trọng lượng riêng (N/m3) P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) Câu 10: - Có 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng là: + Mặt phẳng nghiêng : cầu trượt, con dốc + Đòn bẩy: bập bênh, kìm, kéo + Ròng rọc : cáp treo, cầu thang máy - Máy cơ đơn giản là : những dụng cụ giúp thực hiện công dễ dàng hơn. B. BÀI TẬP 1) Đổi 4dm3 = 0,004m3 3 Ta có công thức: = (kg/m ) Vậy khối lượng riêng của vật là: 1000 kg/m3 2) Khối lượng của khối đá là: Ta có công thức: => m = D.V = 2600.2 = 5200 (kg) Trọng lượng của khối đá là: P = 10.m = 10. 5200 = 52000 (N) 3) Đổi 50 dm3 = 0,05 m3. Khối lượng của khối sắt là Ta có công thức : . => m= D.V= 7800. 0,05= 390 (kg). Trọng lượng riêng của khối sắt là Ta có công thức: d = = = . Vậy khối lượng của khối sắt là 390 (kg) Trọng lượng riêng của khối sắt là . 4) Đổi 10 lít = 10dm3 = 0,01m3 a) Khối lượng riêng của cát là: = = ( kg/m 3) b) Đổi m = 3 tấn = 3000kg Thể tích của 3 tấn cát là: Ta có công thức: = (m3) => Vậy khối lượng riêng của cát là 1500 kg/m3
  4. thể tích của 3 tấn cát là 2 m3 5) Đổi 540g = 0,54kg; 0,2dm3 = 0,0002m3 a) Trọng lượng của vật là: P = 10.m = 10.0,54 = 5,4 (kg) b) Trọng lượng riêng của vật là: d = = = (N/m3) c) Ta có: d = 10.D => D = d/10 = 2700 (kg/m3) Vậy vật đó được làm bằng nhôm. Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Trần Thị Thanh Hà Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh