Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)

doc 40 trang nhatle22 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_2_chuan_kien_thuc.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 2 (Chuẩn kiến thức)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC - HỌC KỲ II CHƯƠNG 6 - PHẦN 1 Câu 1: Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô lại tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn có kiểu gen giống ở dạng gốc? Câu 2: Nêu các ứng dụng của công nghệ tế bào? Câu 3: Nêu ưu điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? Câu 4: Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có quy trình xác định trong việc ứng dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc. - Các giai đoạn của công nghệ tế bào: + Tách tế bào từ cơ thể động vật hoặc thực vật, + Nuôi cấy tế bào rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành mô non (mô sẹo). + Dùng hoocmôn nhân tạo để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Vì sự phát triển của cơ quan hoặc cơ thể từ tế bào gốc dựa vào quá trình nguyên phân, mà cơ chế di truyền của nguyên phân lại dựa trên sự nhân đôi của ADN và NST. Qua đó nguyên liệu di truyền được sao chép nguyên vẹn từ tế bào mẹ sang tế bào con. Câu 2: Công nghệ tế bào được ứng dụng để nhân giống vô tính và tạo giống mới. - Nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Ví dụ nhân giống cây phong lan; nhân giống cây khoai tây. - Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. Người ta nuôi cấy tế bào và mô, sau đó phát hiện các dòng tế bào xôma có biến dị và chọn lọc làm giống. - Nhân bản vô tính ở động vật. Ví dụ nhân bản thành công cừu Đôli. Câu 3: - Ưu điểm: + Tăng nhanh số lượng cây giống, đáp ứng nhu cầu cây trồng. + Rút ngắn thời gian tạo các cây con. + Bảo tồn 1 số nguồn gen quý hiếm ở thực vật. - Thành tựu: Nhân giống ờ cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý Câu 4: - Ý nghĩa: + Bảo tồn nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng một cách nhanh chóng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị bị hỏng cơ quan Câu 1: Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào? Câu 2: ADN tái tổ hợp là loại ADN như thế nào? ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được truyền vào tế bào nhận? Câu 3: Công nghệ gen là gì? Nêu các ứng dụng của công nghệ gen? Câu 4: Công nghệ sinh học là gì? Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực nào? Câu 5. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng những phương pháp nào để tạo giống mới? Câu 1: a. Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. b. Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: - Tách ADN ra khỏi tế bào cho gen và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền ra khỏi vi khuẩn (hoặc virut).
  2. - Tạo ADN tái tổ hợp. Muốn tạo ADN tái tổ hợp thì phải cắt gen cần chuyển ra khỏi ADN cho, và nối vào thể truyền. - Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. Câu 2: a. ADN tái tổ hợp là loại ADN được tạo ra do gắn gen của tế bào cho với thể truyền để sử dụng trong công nghệ gen. b. ADN tái tổ hợp khi được đưa vào tế bào nhận có thể tồn tại độc lập với NST của tế bào nhận nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp prôtêin tương ứng. Câu 3: - Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen. - Các ứng dụng của công nghệ gen + Tạo ra các chủng vi sinh vật mới. Ví dụ tạo chủng vi khuẩn mang gen sản xuất thuốc kháng sinh từ xạ khuẩn. + Tạo giống cây trồng biến đổi gen. Ví dụ tạo ra giống lúa mang gen tổng hợp B carôten. + Tạo động vật biến đổi gen. Ví dụ chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn để tạo giống lợn sinh trường nhanh, kích thước lớn như bò. Câu 4: a. Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. b. Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực: - Công nghệ lên men. - Công nghệ tế bào. - Công nghệ enzim. - Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi. - Công nghệ sinh học xử lí môi trường. - Công nghệ gen. - Công nghệ sinh học y - dược. Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, người ta sử dụng các phương pháp + Gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc những dòng đột biến mong muốn. + Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp, sau đó chọn lọc + Tạo ưu thế lai bằng phương pháp lai khác dòng. + Tạo thể đa bội bằng cách gây đột biến đa bội ở thực vật. + Áp dụng công nghệ tế bào và công nghệ gen. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP. Bài 1: Xét cặp gen dị hợp Aa trong một cơ thể thuộc thế hệ xuất phát l o (thế hệ đầu tiên) của một loài thực vật lưỡng tính. Nếu cơ thể này chỉ sinh sản bằng cách tự thụ phấn thì tỉ lệ "các cá thể con có kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ I2 sẽ là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ I2: Có thể lập bảng như sau : Tỉ lệ kiểu gen (%) Thế hệ Phép lai (tự thụ phấn) AA Aa Aa p Aa 0 100 0 I1 1 AA : 2 Aa : 1 aa 25 50 25 I2 37,5 25 37,5 AA aa 1 AA : 2 Aa : 1 aa
  3. 1 1 22 Ở thế hệ con I2: aa = AA = = 0,375 2 Tỉ lệ các con thế hệ I2 có kiểu gen đồng hợp lặn là 37,5%. (với n: số thứ tự của thế hệ con = 2) Bài 2: Ở một giống đậu Hà Lan, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) là 100%. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) ở thế hệ F3 là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp trội ở F3: - Thế hệ xuất phát: 100% Aa 1 - Vì cứ qua mỗi thế hệ tự thụ phân thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) giảm đi 2 1 1 Ở thế hê F3, cây Aa chiếm tỉ lê = = = 0,125 23 8 - Kiểu gen Aa = 0,125 Kiểu gen đồng hợp (AA + aa) = 1 - 0,125 = 0,875. - Khi cơ thể Aa tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu gen AA và aa có tỉ lệ bằng nhau. 0,875 Kiểu gen AA = = 0,4375. 2 - Muốn tìm tỉ lệ kiểu gen ở đời con thì phải dựa vào tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) - Thế hệ ban đầu có 100% Aa thì ở Fn sẽ có tỉ lệ: 1 1 1 n Aa = ; AA = aa = 2 2n 2 Bài 3: Ở một giống đậu Hà Lan, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% AA và 50%Aa. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tỉ lệ kiêu gen đồng họp trội (AA) ở thế hệ F4 là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: Thế hệ xuất phát: 50% A A : 50%Aa 1 Vì cứ qua mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị họrp (Aa) giảm đi 2 1 -> Ở thế hệ F4, cây Aa chiếm tỉ lệ = 0,5 x = 0,03125 24 - Kiểu gen Aa = 0,03125 0.5 0.03125 -> Kiểu gen đồng họp AA = 0,5 + 0.734375 2 Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là xAA + yAa + zaa = 1. Qua quá trình tự phấn thì ở thế hện ,F tỉ lệ kiểu gen là: 1 1 y(1 y(1 ) n 1 n (x 2 ) AA +y Aa +(z 2 ) aa 2 2n 2 Câu 1: Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống? Cho ví dụ? Câu 2: Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây
  4. thoái hóa giống? Câu 3: Thoái hóa giống là gì? Vì sao giao phối cận huyết gây ra thoái hoá giống nhưng vẫn được sử dụng trong tạo giống? Câu 4: Hiện tượng thoái hoá biểu hiện như thế nào ở tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần? Câu 5: Sự tự thụ phấn có điểm bất lợi gì? Để cây giao phấn thuận lợi, người ta có thể làm gì? Câu 6: Xét cặp gen dị hợp Aa trong một cơ thể thuộc thế hệ xuất phát lo (thế hệ đầu tiên) của một loài thực vật lưỡng tính. Nếu cơ thể này chỉ sinh sản bằng cách tự thụ phấn thì ti lệ các kiểu gen ở thế hệ I 4 sẽ như thế nào? Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng tính, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 50% AA : 50% Aa. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu? Câu 8: Ở một giống đậu Hà Lan, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ nư thế nào? D. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1 Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống. - Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai, dị dạng. - Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó các gen lặn được biểu hiện thành kiểu hình có hại. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng họp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. Câu 2: - Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái hóa giống. - Nguyên nhân là vì khi giống có kiểu gen đồng hợp thì đòi con không xuất hiện biến dị tổ hợp, do đó không làm phát sinh các kiểu hình có hại. Câu 3: a.Thoái hóa giống là hiện tượng giống có năng suất, chất lượng giảm dần. Biểu hiện sinh trưởng kém, chổng chịu kém, độ đồng đều thấp, - Nguyên nhân gây ra thoái hóa giống là do hiện tượng tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tì lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại. b. Giao phối cận huyết gây ra thoái hoá giống nhưng vẫn được sử dụng trong tạo giống là vì: - Giao phối cận huyết sẽ tạo ra dòng thuần chủng. Sử dụng dòng thuần chủng để tạo ưu thể lai. - Để củng cổ một tính trạng mong muốn nào đó. - Để loại bỏ gen lặn có hại. Vì khi giao phối cận huyết thì gen lặn sẽ biểu hiện thành kiểu hình lặn nên bị loại bỏ. Câu 4: - Biểu hiện ở tự thụ phấn bắt buộc: Các cá thể của thế hệ kế tiếp có sức sống giảm dần biểu hiện các dấu hiệu như phát triển chậm hơn, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bộc lộ các đặc điểm có hại. - Giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trường và phát triên yêu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non. Câu 5: - Sự tự thụ phấn có điểm bất lợi: Trong trồng trọt, nếu để cây tự thụ phấn qua nhiều đời sẽ bị thoái hóa dần, chất lượng cây giảm sút và năng suất thu hoạch kém. - Để cây giao phấn thuận lợi, khi trồng cây, người ta có thể thực hiện một số biện pháp như sau: + Đối với cây thụ phấn nhờ gió cần trồng chỗ thoáng, ít chướng ngại để thuận lợi cho gió chuyển hạt phấn từ nơi này sang nơi khác. + Đối với cây thụ phấn nhờ sâu bọ, người ta nuôi ong ngay trong vườn cây hoặc mang đàn ong đến chỗ cây vào mùa hoa nở. Cách làm này vừa thu được nhiều quả, vừa thu được nhiều mật ong. + Có thể kết hợp với việc thụ phấn nhờ người để làm tăng hiệu quả và năng suất. Câu 6: Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ I4:
  5. 1 - KG Aa = = 0,0625 = 6,25% 24 1 0,0625 - KG aa = KG AA = = 0,46875= 46, 875% (với n: số thứ tự của thế hệ con = 2) 2 Câu 7: Tỉ lệ cây có kiêu gen ở F5: - Thế hệ xuất phát: 50% AA : 50% Aa 1 1 Ở thế hê F5, cây Aa chiếm tỉ lệ = 0,5. = 0,015625 25 64 - Kiểu gen Aa = 0,015625 = 1,5625% 0,5 0,015625 - Kiểu gen AA = 0,5 + = 0,7421875 = 74,21875% 2 0,5 0,015625 - Kiểu gen aa = = 0,2421875 = 24,21875% 2 Câu 8: - Thế hệ xuất phát: 25% AA : 50% Aa : 25% aa 1 - Vì cứ qua mỗi thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) giảm đi 2 1 Ở thế hệ F4, cây Aa chiếm tỉ lệ = 0,5 x = 0,125 22 - Kiểu gen Aa = 0,125 = 12,5% 0.5 0.125 - Kiểu gen AA = kiểu gen aa = 0,25 + = 0, 4375= 43,75% 2 Câu 1: Ưu thế lai là gì? Phương pháp tạo ưu thế lai? Câu 2: Tại sao khi lai hai dòng thuần (cùng loài) có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ tiếp theo Câu 3: Phép lai kinh tế là gì? Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống? Câu 4: Cho các giống có kiểu gen như sau: - Giống số 1: NNMmHh - Giống số 2: NNmmHH - Giống số 3: nnMMhh - Giống số 4: NnmmHh a. Những giống nào có tính di truyền ổn định? Giải thích. b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao phải cho những giống nào lai với nhau ? Giải thích. c. Vì sao không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống? Câu 1: a. Ưu thế lai: - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, năng suất tốt hơn dạng bố mẹ. Biểu hiện ở sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao. - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời 1F, sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Ưu thế lai xuất hiện khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau. b. Phương pháp tạo ưu thế lai: Muốn tạo ưu thế lai, trước hết phải tạo ra dòng thuần chủng, sau đó cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau. - Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối cận huyết liên tục từ 5 đến 7 đời. - Cho các dòng thuần chủng lai với nhau thì đời con sẻ có kiểu gen dị hợp nên có ưu thế lai. Ví dụ: Lai giữa hai dòng thuần AabbDD x aaBBdd đời con sẽ có kiểu gen AaBbDd. Đời con có kiểu gen dị hợp AaBbDd nên có ưu thế lai. Câu 2: - Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất là vì: Ở 1F hầu hết các gen ở trạng thái dị hợp, gen lặn có hại không biểu hiện, tập trung các gen trội có lợi của cả bố và mẹ nên có ưu thế lai cao. - Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở thế hệ 1F, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì: Qua các thế hệ sau tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần, các gen lặn có hại được biểu hiện ngày càng tăng nên ưu thế lai giảm dần.
  6. Câu 3: - Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng khác nhau rồi dùng con lai1 F làm sản phẩm chứ không dùng làm giống. - Chúng ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì: Con lai kinh tế là con lai F1 nên có nhiều cặp gen dị hợp, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất, qua các thế hệ tiếp theo tỉ lệ thể dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần. Câu 4: a. - Những giống có tính di truyền ổn định là: giống số 2: NNmmHH và giống số 3: nnMMhh. - Giải thích: vì các giống này có kiểu gen đồng hợp, đời sau không bị phân tính. b. Muốn tạo ra giống có ưu thế lai cao thì phải cho giống số 2 và số 3 lai với nhau. - Giải thích: 2 giống này có kiểu gen đồng hợp khác nhau, tạo ra F 1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các gen nói trên. P : NNmmHH x nnMMhh Gp : NmH nMh F1 : NnMmHh C. Không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống vì qua các thế hệ sau, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, các gen lặn có hại đi vào thể đồng hợp được biếu hiện thành kiểu hình, giống bị thoái hoá. Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì? Câu 5: Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào? Câu 6: Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại? Câu 7: Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống? Câu 8: Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chon giống? Câu 9: Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ tiếp theo? C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI b. Những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu di truyền người: * Phương pháp nghiên cứu phả hệ: là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được đặc điểm di truyền của tính trạng (Tính trạng trội hay lặn, do một hay nhiều gen quy định). * Nghiên cứu trẻ đồng sinh: Theo dõi sự di truyền và biểu hiện của các tính trạng trong đời sống hằng ngày. Xác định những tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, những tính trạng nào chủ yếu phụ thuộc vào kiểu gen . + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Câu 4: - Giúp xác định được nguyên nhân phát sinh của một số bệnh, tật di truyền ở người và đưa ra lời khuyên để hạn chế mắc các bệnh, tật di truyên. - Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định: + Hôn nhân 1 vợ : 1 chồng. + Kết hôn khi đủ độ tuổi trưởng thành và đúng quy định. + Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn. + Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi từ 25 - 34. - Các tác nhân chú yếu gây ô nhiễm môi trường và là nguyên nhân gây bệnh và tật di truyền: + Các chất phóng xạ. + Các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra. Câu 5: + Rút ngắn thời gian tạo giống.
  7. + Bảo tồn nguồn gen thực vật, động vật quý hiêm có nguy cơ tuyệt chủng một cách nhanh chóng. + Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị bị hỏng cơ quan. + Tạo tiền đề cho sự phát triển của sinh học hiện đại trong thời gian tới. Câu 6: - Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền. - Kĩ thuật gen đã được ứng dụng vào nhiêu lĩnh vực đê tạo ra sản phẩm sinh học có phẩm chất tốt, vừa đảm bảo về mặt số lượng lẫn chất lượng, đáp ứng cho nhu cầu thiết yếu của thực tiễn đời sống con người. Câu 7: - Gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống. Vì: + Gây đột biến nhân tạo để làm tăng nguồn biến dị cho quá trình chọn lọc. + Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn giống và tiên hóa. Câu 8: * Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống là vì: - Để củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn. - Tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiêm tra đánh giá kiêu gen của từng dòng. - Phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. Câu 9: - Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì: + Hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị họp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. + Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định. VD: P: AAbbCC x aaBBcc F1: AaBbCc - Sang thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm. CHƯƠNG 1 - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Có mấy loại môi trường sống? Mỗi loại môi trường lấy 2 đại diện sinh vật sống ở đó? Câu 2: Giới hạn sinh thái là gì? Trong giới hạn sinh thái có những khoảng giá trị nào? Câu 3: Thế nào là nhân tố sinh thái? Ảnh hường của nhân tố sinh thái lên sinh vật như thế nào? Câu 4. Môi trường nước có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu những đặc điểm thích nghi của sinh vật sống trong nước? Câu 5: a. Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó? b. Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật? c. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn của nhân tố nhiệt độ đối với một số loài sinh vật: Loài Giới hạn dưới (°C) Giới hạn trên (°C) Môt loài thân mềm 1 60 Cá rô phi 5 42 Một loài giáp xác 45 48 Một loài cá sống ở Nam Cực -2 2
  8. Dựa vào bảng trên, hãy cho biết: loài có giới hạn sinh thái rộng nhất, hẹp nhất? Giải thích. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ Câu 1: a. Môi trường sống bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, ở đó sinh vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với các yếu tố cấu tạo nên môi trường bằng những phản ứng thích nghi. b. Có 4 loại môi trường chủ yếu: Môi trường nước; môi trường trong đất; môi trường trên mặt đất - không khí; môi trường sinh vật. - Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là nước thì môi trường sống của loài đó là môi trường nước. Ví dụ cá sống trong môi trường nước. - Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là đất thì môi trường sống của loài đó là môi trường trong đất. Ví dụ giun đất sống trong môi trường đất. - Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là trên cạn thì môi trường sống của loài đó là môi trường trên mặt đất - không khí. Ví dụ các loài chim sống ở môi trường trên mặt đất - không khí. - Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là cơ thể sinh vật thì môi trường sống của loài đó là môi trường sinh vật. Ví dụ các loài giun kí sinh sống trong ruột lợn. Câu 2: a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết. b. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và vùng chống chịu. - Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật. Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.
  9. Hình 1.2. Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam. Câu 3: a. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật. Được chia thành 2 nhóm: - Nhóm nhân tố vô sinh: Tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường. Ví dụ các nhân tố khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió - Nhóm nhân tố hữu sinh: Bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. b. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít - Các nhân tố sinh thái thay đổi tùy theo môi trường và thời gian. Ví dụ: ở vùng nhiệt đới, mùa hè nhiệt độ của không khí có thể lên đến 40°c trong khi ở trong nước khoảng 20 - 22°C; ánh sáng thay đổi từ buổi sáng đến trưa, đến chiều tối Câu 4. - Đặc điểm của môi trường nước: + Là môi trường chât lỏng nên độ đậm đặc cao hơn môi trường không khí. + Lượng ôxi trong nước thấp (không vượt quá 20ml/lít), thấp hơn nồng độ ôxi trong không khí khoảng 21 lần. + Nhiệt độ nước tương đối ổn định. Biên độ dao động nhiệt ở các thủy vực nước ngọt không quá 30°c, ở các đại dương không quá 15°c. + Ánh sáng trong nước yếu hơn trong không khí. Trong nước ngày ngắn hơn trên cạn. + Độ mặn của nước thay đổi tuỳ theo các thủy vực khác nhau. Ví dụ ở vùng biển thì có độ mặn ổn định; Ở vùng thượng lưu của các dòng sông thì có độ mặn rất thấp; Ở vùng cửa sông (nơi đổ ra biển) thì độ mặn thay đổi theo mùa (vào mùa mưa có độ mặn thấp hơn vào màu khô). - Những đặc điểm thích nghi của sinh vật: + Với độ đậm đặc của nước: Các thực vật thủy sinh hình thành nhiều khoang trống chứa khí, nhiều mấu và tơ gai để níu giữ và vươn lên trong nước. Cơ thể nhiều loài động vật thủy sinh như cá thu, cá heo có hình thuôn nhọn để bơi nhanh, giảm tỉ trọng bằng cách tích lũy lipit hoặc có túi hơi + Với lượng ôxi thấp trong nước: Thực vật tăng bề mặt tiếp xúc với nước, bằng cách có cơ thể dẹp, thuôn dài động vật trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể hoặc hình thành cơ quan chuyên trách như mang, phổi + Nhiệt độ nước: khá ổn định nên đa số là sinh vật chịu nhiệt hẹp. Tuy nhiên, có nhiều loài vi khuẩn, tảo phát triển trong suối nước nóng từ 65 đến 90°c hoặc vùng nước đóng băng. + Ánh sáng trong nước: thay đổi theo lớp nước nông sâu. Càng xuống sâu cường độ ánh sáng càng giảm, các nhóm sinh vật được phân bố ở các lớp nước khác nhau với những đặc điểm hác nhau. + Độ mặn của nước: có các loài sinh vật chịu muối rộng hẹp khác nhau. Câu 5: a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới, khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu. + Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất. + Khi sống trong khoảng chống chịu: Sinh trường và phát triển kém hơn vì luôn phải chống chịu trước những bất lợi của các nhân tố sinh thái từ môi trường. + Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng sẽ yếu dần và chết. B - Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh vật: + Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thường có phạm vi phân bố rộng. + Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có phạm vi phân bố hẹp. + Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái khác thì phân bố giới hạn.
  10. - Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với đời sống của sinh vật: + Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng về nhấn tố sinh thái này, nhưng lại có giới hạn sinh thái hẹp về nhân tố sinh thái khác. + Khi một nhân tố sinh thái nào đó không phù hợp cho cá thể sinhvật, thì giới hạn sinh thái của các nhân tố khác có thể bị thu hẹp. + Trong cùng một loài, cùng điều kiện môi trường, mỗi cá thể có giới hạn sinh thái khác nhau phụ thuộc vào lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe + Cùng một cá thể, các chức năng sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một nhân tố sinh thái. c. Biên độ dao động trong giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của các loài lần lượt là: loài thân mềm (59°C), cá rô phi (37°C), loài giáp xác (3°C), loài cá sống ở Nam cực (4°C). Vậy loài loài có giới hạn sinh thái rộng nhất là loài thân mềm, loài có giới hạn sinh thái hẹp nhất là loài giáp xác. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Hãy nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật? Câu 2: Ánh sáng có ảnh hưởng như thể nào lên đời sống động vật? Câu 3: So sánh các đặc điểm hình thái, sinh lí của cây ưa sáng và cây ưa bóng. C. HƯỚNG DẢN, ĐÁP SÓ. Câu 1: Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thực vật thành 2 nhóm chính: - Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng hoặc tầng trên tán rừng. Ví dụ: Gỗ tếch, phi lao, bạch đàn, lúa, đậu - Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ như dưới tán cậy khác, mái che Ví dụ: Gỗ lim, cà phê, vạn niên thanh, gừng - Trong đó, các cây thuộc nhóm ưa sáng khi còn nhỏ phần lớn là chịu bóng, sau 2 đến 3 năm tuổi mới chuyển thành cây ưa sáng. Câu 2: - Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, động vật được chia thành 2 nhóm: + Nhóm động vật ưa sáng: Những loài chịu được giới hạn rộng về cường độ và thời gian chiếu sáng, bao gồm các động vật hoạt động ban ngày. Ví dụ: trâu, bò, lợn, gà, nhiều loài chim + Nhóm động vật ưa tối: Những loài chịu được giới hạn hẹp về cường độ và thời gian chiếu sáng, bao gồm các động vật hoạt động ban đêm. Ví dụ: hổ, mèo, cú - Ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng trong không gian. Ví dụ: Bằng thị giác, động vật cảm nhận được thế giới vật chất của môi trường xung quanh. Nhờ khả năng nhận biết các vật chiếu sáng mà động vật có thể định hướng đi xa và trở về nơi cũ. Ví dụ: Chim di cư tránh mùa đông qua hàng nghìn km, bay liên tục cả ngày đêm. Ban đêm, kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt trăng. Ánh sáng ảnh hường đến sự sinh trưởng và sinh sản của sinh vật. + Nhịp điệu chiếu sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh sản của động vật: Trong tự nhiên, mùa xuân là mùa sinh sản của chim. Mùa xuân, mùa hè là mùa sinh sản của một số loài thú như: chồn, sóc, nhím, ngựa Mùa thu và mùa đông là mùa sinh sản của cừu, hươu + Cường độ và thời gian chiếu sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh sản và sinh trưởng của nhiều loài động vật. Ví dụ: Sâu sòi ở Việt Nam đình dục (tạm ngừng hoạt động và phát dục) vào mùa đông khi thời gian chiếu sáng/ngày ngắn đi. Nhiều loài chim ngoài vùng nhiệt đới, sự chín sinh dục xảy ra khi độ dài ngày tăng. Một số loài thú như cáo, một số gặm nhấm sinh sản vào thời kì ngày dài; nhiều loài nhai lại có thời sinh sản ứng với ngày dài.
  11. Câu 3: Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng Cây mọc nơi trông trải hoặc cây có thân cao, tán Cây mọc dưới tán của cây khác hoặc Nơi lá phân bố ở tầng trên của tán rừng. trong hang, nơi bị các công trình như nhà phân bố cửa che bớt ánh sáng - Cây mọc nơi trông trải có cành phát triển đều - Thân cây thâp phụ thuộc vào chiều cao ra các hướng. Cây thuộc tầng trên tán rừng có của tầng cây và các vật che chắn bên trên. Thân cây thân cao, cành tập trung ở phần ngọn. - Thân có vỏ mỏng, màu thẫm - Thân cây có vỏ dày, màu nhạt - Phiên lá dày, có nhiều lớp tế bào thịt lá. - Phiên lá mỏng, ít hoặc không có lớp tế - Lá có màu xanh nhạt. Hạt lục lạp có kích thước bào thịt lá Lá cây nhỏ - Lá có màu xanh thẫm. Hạt lục lạp có kích thước lớn Cách xếp Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những Lá nằm ngang. lá tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong Quang trường có cường độ chiếu sáng cao. môi trường có cường độ chiếu sáng thấp hợp hơn. Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng cao hơn lá Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng thấp Hô hấp trong bóng. hơn lá trong bóng . B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật? Câu 2: Thế nào là động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào đẳng nhiệt, loài nào biến nhiệt: thằn lằn, thú mỏ vịt, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà. Câu 3: Thực vật chịu hạn vùng sa mạc thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách nào? C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SÓ. Câu 1: * Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật. - Sinh vật được chia 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. VD: Thực vật, nấm, vsv, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát. + Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. VD: Lớp chim, lóp thú và con người. * Độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của thực vật và động vật như: về hình thái - cấu tạo, về sinh lí, về hoạt động - Thực vật được phân thành 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm: Ráy, rêu + Nhóm chịu hạn : Xương rồng, cỏ lạc đà - Động vật được phần thành 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm : Ếch nhái, giun đất + Nhóm ưa khô : Bò sát, lạc đà Câu 2: - Động vật biến nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường - Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, độc lập với nhiệt độ môi trường. - Trong các loài trên: + Các loài đẳng nhiệt là: thú mỏ vịt, gà gô trắng, nhím
  12. + Các loài biến nhiệt là: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà. Câu 3: Thực vật chịu hạn vùng sa mạc thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách: - Phát triển bộ rễ hút nước: rễ ăn rất sâu và lan rộng để tìm nước (cỏ lạc đà). - Giảm thiểu và biến dạng hình dạng của lá, lá có hình kim hoặc biển thành gai (xương rồng). - Giảm thiểu lượng khí khổng trên cơ thể. - Gia tăng bề dày của thân, lá để tích nước. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Các cá thể cùng loài có những mối quan hệ nào với nhau? Ý nghĩa của mối quan hệ đó? Câu 2: Hãy nêu mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài? Cho ví dụ. Điểm khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch? Câu 3. a. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? b. Thế nào là “hiệu suất nhóm”? Lấy một số ví dụ minh họa. c. Trong thực tiễn sản xuất con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm bảo năng suất cây trồng, vật nuôi? Câu 4: Cho những ví dụ sau: 1. Linh cẩu ăn hươu; 2. Dây tơ hồng bám trên cây bụi; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây lạc; 4. Chim ăn sâu non; 5. Giun sống trong ruột người; 6. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến; 7. Nhạn biển và cò làm tổ tập đoàn; 8. Các cây thông gần nhau liền rễ với nhau; 9. Địa y; 10. Một loài cỏ mọc quần tụ với nhau thành nhóm. a. Sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho hợp lí. b. So sánh mối quan hệ ở ví dụ 6 với ví dụ 3. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. Ví dụ: nhóm cây thông, nhóm cây bạch đàn, đàn linh cẩu, đàn trâu rừng Các sinh vật trong một nhóm thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau. - Quan hệ hỗ trợ: Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong hoạt động lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản Quan hệ hỗ trợ là phổ biến khi sinh vật sống quần tụ thành bầy đàn. Ví dụ: các cây thông sống cạnh nhau có rễ liền nhau để chuyển nước và chất dinh dưỡng cho nhau; cá cơm Hắc Hải khi gặp cá dữ chúng bơi kết thành một khối và chuyển động tròn làm cho cá dữ lúng túng và bỏ đi - Ý nghĩa: Quan hệ hồ trợ giúp các sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường và khai thác tốt nguồn sống thông qua “hiệu suất nhóm”. - Quan hệ cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi (như thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể tăng cao ), tranh giành con cái, tranh giành ngôi vị. Các cá thể cùng loài sẽ cạnh tranh nhau, có thể đến mức gay gắt dẫn tới hiện tượng tỉa thưa ở thực vật; xuất cư, kí sinh hay ăn thịt đồng loại ở một số động vật và phổ biến là hiện tượng xuất cư ra khỏi quần thể.
  13. Câu 2: Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đổi địch. Quan hệ Đặc điểm Ví dụ Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài Địa y, vi khuẩn sống trong nốt sần Cộng sinh sinh vât. rễ cây họ đậu. Hỗ trợ Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. Các sinh vật khác nhau tranh giành Lúa và cỏ dại trên cùng cánh đồng nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện Cạnh tranh sống khác của môi trường. Các loài Đối kìm hãm sự phát triển của nhau. địch Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật Rận sống trên da trâu, bò. Giun Kí sinh, nửa khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu đũa sống trong ruột người kí sinh từ sinh vật đó. Gồm các trường họp: động vật ăn thực Dê và cỏ trên một cánh đồng; Hổ Sinh vật ăn vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật và nai trong một khu rừng; Cây sinh vật khác bắt sâu bọ nắp ấm bắt sâu bọ. - Điểm khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch là: + Quan hệ hỗ trợ thì ít nhất một bên có lợi, bên kia không bị hại. + Quan hệ đối địch thì ít nhất một bên bị hại. Câu 3: a. - Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi chúng sống quần tụ, hình thành bầy đàn trong trường hợp: điều kiện sống thuận lợi (nơi ở rộng rãi, thức ăn dồi dào, tỉ lệ đực cái phù hợp). - Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau khi chúng sống quần tụ, hình thành bầy đàn trong trường hợp: điều kiện sống bất lợi như nơi ở chật hẹp, thức ăn cạn kiệt, tỉ lệ đực cái không phù hợp b. Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống, thông qua “hiệu suất nhóm”, thể hiện: - Các cá thể trong nhóm khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, một số cá thể giảm tiêu hao năng lượng. - Sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng giữa các cá thể trong bầy đàn hình thành tổ chức xã hội sinh vật, giúp cho sinh vật chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tốt hơn, tránh được kẻ thù - Trong nhóm, con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn. - Nhờ các ý nghĩa trên mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong nhóm tốt hơn. Ví dụ: + Ở thực vật, hồ trợ giữa các cây trong nhóm giúp cây chống lại tác động của gió, hạn chế đổ, gãy và sự mất nước so với cây sống riêng lẽ. Hiện tượng liền rễ của các cây sống gần nhau như thông, vân sam + Ở động vật, hiệu quả nhóm tạo điều kiện cho việc kiếm mồi và chống kẻ thù hiệu quả: đàn linh cẩu săn mồi tập thể, đàn bồ nông dàn hàng ngang bắt cá, đàn trâu rừng quây tròn chống kẻ thù và bảo vệ con non. Các con gà trong cùng một đàn nhờ tác động kích thích lẫn nhau nên đã tiêu thụ lượng thức ăn nhiều hơn gà nuôi riêng rẽ 30 - 50%. + Nhiều loài chim, thú, bò sát có sự phân chia cấp bậc trong đàn. Sự chấp nhận vị trí trong đàn giảm sự xô xát lẫn nhau để tranh giành thức ăn, chỗ ở Những cá thể khỏe mạnh thuộc cấp cao luôn ưu thế trong giao phối, góp phần cải tạo nòi giống. c. Trong sản xuất, để hạn chế cạnh tranh ngoài việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, cần chú ý áp dụng các biện pháp:
  14. - Trong trồng trọt: + Trồng luân canh, xen canh. + Trồng với mật độ thích hợp, chủ động tỉa thưa đúng kĩ thuật. - Trong chăn nuôi: + Kết hợp nuôi nhiều loài có nhu cầu sống khác nhau trong cùng môi trường sống. + Nuôi với mật độ thích hợp, chủ động tách đàn hợp lí. Câu 4: a. - Quan hệ cùng loài: (8), (10). - Quan hệ khác loài: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (9) + Cộng sinh: (3), (9) + Hội sinh: (6) + Hợp tác: (7) + Kí sinh - vật chủ: (2), (5) + Vật ăn thịt - con mồi: (1), (4). b. - Giống nhau: đều là mối quan hệ hỗ trợ khác loài - Khác nhau: + Ví dụ 6 là mối quan hệ hội sinh: Sự hợp tác 2 loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại. + Ví dụ 3 là mối quan hệ cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi cho cả hai loài sinh vật CHƯƠNG 2 - HỆ SINH THÁI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Hãy nêu ý nghĩa sinh thái của các thành phần nhóm tuổi trong quần thể? Câu 2: Thế nào là mật độ quần thể? Tác động của mật độ đến khả năng khai thác nguồn sống của quần thể? Câu 3: Môi trường có ảnh hưởng như thế nào tới quần thể sinh vật? Câu 4: Thế nào là trạng thái cân bằng số lượng của quần thể? Câu 5: - Quần thể là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? - Sự tác động của các nhân tố sinh thái lên quần thể khác với tác động lên cá thể sinh vật riêng lẽ như thế nào? Câu 6: Người ta đã tiến hành thả một số cá thể chuột đồng vào một cánh đồng cỏ, lúc đầu số lượng chuột đồng tăng lên nhanh chóng, nhưng sau đó tăng chậm lại và càng về sau số lượng chuột đồng càng ít thay đổi. - Nêu các nguyên nhân làm cho số lượng chuột đồng tăng nhanh ở giai đoạn đầu - Nguyên nhân nào làm giảm dần mức độ tăng số lượng cá thể chuột đồng. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ Câu 1: Quần thể có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. Các nhóm tuổi Ý nghĩa sinh thái Nhóm tuổi trước Các cá thế lớn nhanh, nhóm này có vai trò chủ yếu trong việc tăng sinh khối cho sinh sản quần thể. Nhóm tuổi Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể. sinh sản Nhóm tuổi Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên hầu như không ảnh hưởng đến sự phát sau sinh sản triển của quần thể
  15. Người ta dùng các biểu đồ tháp tuổi để biểu diễn thành phần nhóm tuổi của quần thể. Có 3 dạng tháp tuổi Hình : Các tháp tuổi của quần thể sinh vật Câu 2: - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. Ví dụ: + Mật độ cây cam : 500 cây/ha đồi. + Mật độ cá trắm : 3 con/m3 nước ao nuôi - Mật độ quần thể thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật. Mật độ quần thể tăng khi nguồn sống trong quần thể dồi dào; mật độ quần thể giảm mạnh do các biến động bất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh - Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể trong quần thể. + Khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành thức ăn, nơi ở dẫn tới tỉ lệ tử vong cao. + Khi mật độ giảm, thức ăn dồi dào thì ngược lại, các cá thể trong quần thể tăng cường hồ trợ nhau, dẫn tới khả năng sinh sản trong quần thể tăng. Câu 3: - Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể. - Khi môi trường có điều kiện sống thuận lợi thì số lượng cá thể trong quần thể tăng cao làm tăng mật độ cá thể của quần thể. Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, thiếu nơi ở và nơi sinh sản thì nhiều cá thể sẽ bị chết. Mật độ quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng. Câu 4: - Cân bằng của quần thể là trạng thái quần thể có sổ lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. - Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể là cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường họp quá thấp hoặc quá cao. Được thực hiện theo hai phương thức: + Điều hòa khắc nghiệt: là điều hòa gây ảnh hường rõ rệt lên mức tử vong của quần thể, thông qua các hình thức như tỉa thưa hoặc ăn thịt lẫn nhau + Điều hòa mềm dẻo: là điều hòa ảnh hưởng tới mức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư thông qua các hình thức như một loài có khả năng tiết chất hóa học để ức chế sinh trưởng các cá thể khác xung quanh, một số loài giảm sức sinh sản do bị ức chế vì mật độ quần thể quá cao, một số loài tăng mức xuất cư khi nguồn sống giảm Câu 5: a) - Quần thể sinh vật là tập họp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế
  16. hệ mới. - Những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật gồm: + Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái. + Thành phần nhóm tuổi: các cá thể trong quần thể được chia thành nhiều nhóm tuổi, gồm nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. + Mật độ cá thể trong quần thể: là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích. b) - Sự tác động của các nhân tố sinh thái lên quần thể khác với tác động lên từng cá thể riêng lẽ: + Đối với từng cá thể riêng lẽ: tác động khác nhau tùy từng cá thể và phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe, loài và tày nơi tùy lúc. + Đối với quần thể: Các nhân tố vô sinh, hữu sinh tác động lên quần thể làm ảnh hường tới sự phân bố của quần thể, sự biến động của quần thể, cấu trúc quần thể. Tác động làm thay đổi những đặc điểm cơ bản của quần thể, có khi hủy diệt quần thể. Câu 6: a) Nguyên nhân dẫn tới số lượng chuột đồng tăng nhanh ở giai đoạn đầu là do nguồn sổng dồi dào, nơi ở rộng rãi, môi trường chưa bị ô nhiễm tạo điều kiện thuận lợi cho sức sinh sản của quần thể tăng cao. số cá thể mới sinh ra cao hơn số cá thể tử vong. b) Nguyên nhân làm giảm dần mức độ tăng cá thể chuột đồng là do khi số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh sẽ khai thác ngày càng nhiều nguồn sống từ môi trường, dẫn tới sự thiếu hụt nguồn sống. Quần thể trở nên thiếu thức ăn, nơi ở ngày càng chật chội, chất thải ngày một nhiều dẫn tới dịch bệnh, cạnh tranh giữa các cá thể về thức ăn, nơi ở ngày một gay gắt. Trong điều kiện sống khó khăn, sức sinh sản của quần thể giảm dần và mức độ tử vong tăng lên B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Quần thể người có những điểm nào khác với các quần thể sinh vật khác? Vì sao có sự khác nhau đó? Câu 2: Tăng dân số phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến hiện tượng gì? Đế xã hội phát triển bền vững thì cần phải làm gì? Câu 3: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào? C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Con người cũng là một loài sinh vật nên quần thế người có những đặc điểm sinh học giống các quần thể sinh vật khác như: sinh sản, giới tính, mật độ Tuy nhiên do con người có lao động và tư duy nên quần thể người có một số đặc trưng về kinh tế - xã hội mà các quần thể sinh vật khác không có như: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy trừu tượng, sống thành xã hội, có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo tự nhiên. Câu 2: - Tăng dân số phụ thuộc vào những yếu tố sau: + Số người sinh ra. + Số người từ vong. + Số người nhập cư. + Số người di cư . - Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, thiếu nguồn nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt phá rừng và các tài nguyên khác sẽ cạn kiệt ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống con người - Để xã hội phát triển bền vững thì mỗi một quốc gia cần phải phát triển dân số một cách hợp lí Câu 3: + Tháp dân số trẻ là tháp dân số có đáy rộng thể hiện số lượng trẻ em sinh ra nhiều và đỉnh tháp nhọn thể
  17. hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ thấp (thường là tháp của các nước có nền kinh tế đang phát triển, có chất lượng cuộc sống chưa cao). + Tháp dân số già là tháp có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao (thường là tháp của các nước có nền kinh tế phát triển, có chất lượng cuộc sống cao). B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? Cho ví dụ. Quần xã sinh vật có những đặc trưng nào? Câu 2: Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã? Câu 3: Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm nào? Mối quan hệ giữa độ đa dạng và độ nhiều của quần xã? Câu 4: Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? Câu 5: Trình bày nguyên nhân, ý nghĩa của sự phân tầng của các quần xã sinh vật? Cho một số ví dụ về sự phân tầng trong quần xã sinh vật. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng. - VD: quần xã ao cá nước ngọt tự nhiên, quần xã núi đá vôi, quần xã rừng nhiệt đới - Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật trong quần xã. - Số lượng các loài trong quần xã được đánh giá qua những chỉ số: + Độ đa dạng. + Độ nhiều. + Độ thường gặp. - Thành phần loài trong quần xã thể hiện qua việc xác định: + Loài ưu thế. + Loài đặc trưng. Câu 2: - Ngoại cảnh và quần xã luôn có sự tác động qua lại lẫn nhau. - Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh như sự thay đổi theo chu kì ngày đêm, ví dụ trong rừng mưa nhiệt đới: ếch nhái, chim cú, muỗi ít hoạt động ban ngày, hoạt động nhiều và ban đêm. Chu kì mùa, ví dụ như ở quần xã vùng lạnh: chim và nhiều loài động vật di cư để tránh mùa đông giá lạnh, và quay lại vào mùa xuân ấm áp - Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh như sự tăng lượng thức ăn thực vật dẫn đến tăng động vật ăn thực vật, tăng động vật ăn thịt. Ngược lại khi động vật ăn thịt tăng quá đông thì số lượng động vật là con mồi sẽ giảm xuống - Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh. Tuy nhiên, số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng đáp ứng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã. Câu 3: - Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau: + Độ đa dạng thể hiện ở độ giàu loài (số lượng loài) và mức độ phong phú (tỉ lệ tương đối giữa các loài) trong quần xã. + Độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
  18. - Mối quan hệ: độ đa dạng và độ nhiều quan hệ thuận nghịch với nhau, thường số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể mỗi loài càng giảm đi và ngược lại. Câu 4: Dấu hiệu phân biệt Quần thể Quần xã Đơn vị cấu trúc - Cá thể - Quần thể Số lượng loài. - Chỉ một loài. - Gồm nhiều loài. - Tạo lưới thức ăn với nhiều chuỗi - Là một mắt xích trong Chức năng dinh dưỡng. thức ăn, nhiều mắt xích thức ăn, đóng chuỗi thức ăn vai trò quan trọng trong hệ sinh thái. Cơ chế đảm bảo sự cân - Cơ chế điều hoà mật độ - Khống chế sinh học bằng sinh học. quần thể Câu 5: a. Nguyên nhân có sự phân tầng: là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh. b. Ý nghĩa của sự phân tầng: tăng khả năng sử dụng các nguồn sống trong quần xã, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. c. Ví dụ: + Rừng nhiệt đới thường có 5 tầng: tầng vượt tán, tầng ưu thế sinh thái rừng (tầng tán rừng), tầng dưới tán, tầng cây bụi thấp và tầng cỏ, dương xỉ + Ở thủy vực có tầng trên mặt có ánh sáng gọi là tầng tạo sinh, lớp nước sâu thiếu ánh sáng, ở đó thực vật không phát triển gọi là tầng phân hủy. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Thế nào là một hệ sinh thái? Nêu cấu trúc của một hệ sinh thái? Câu 2: Nguyên nhân nào gây mất cân bằng sinh thái? Nêu hậu quả của mất cân bằng sinh thái đối với đời sống con người. Câu 3: Thế nào là một chuỗi thức ăn? Lưới thức ăn? Cho ví dụ. Câu 4: Cho các quần thể sinh vật: đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn. - Xây dựng một chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên. - Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? Vì sao? Câu 5. Có các loài sinh vật sau: cỏ, ếch, thỏ, châu chấu, rắn, đại bàng, sán kí sinh ở động vật, giun đất, vi sinh vật phân giái. - Nếu điều kiện cần thiết để các loài sinh vật trên thành một quần xã sinh vật. - Nếu loại bỏ hết cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi như thế nào? C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ: Hệ sinh thái một khu rừng nhiệt đới. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: + Các thành phần vô sinh như đất đá, nước, thảm mục + Sinh vật sản xuất là thực vật. + Sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt. + Sinh vật phân giái như vi khuẩn, nấm Câu 2: * Nguyên nhân gây mất cân bàng sinh thái:
  19. + Một trong các yếu tố cấu thành hệ sinh thái bị phá hủy, bị giảm sút làm cho sự chuyển hóa năng lượng, vật chất trong hệ sinh thái mất cân đối. + Do các biến động lớn của môi trường: núi lửa, động đất, ô nhiễm môi trường + Do tác động của con người ảnh hưởng đến các mắt xích thức ăn. * Hậu quả của mất cân bàng sinh thái: + Môi trường bị biến đổi gây giảm sút số lượng cá thể trong các quần thể, quần xã sinh vật. + Phá vỡ chuỗi thức ăn, hệ sinh thái bị biến đổi về cấu trúc. + Gây lũ lụt, xói mòn, thiệt hại về tài nguyên Câu 3: a. Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích sẽ sử dụng mắt xích kề phía trước làm thức ăn đồng thời nó là thức ăn của mắt xích kề phía sau. Ví dụ: Cây cải Sâu rau Chim sâu Diều hâu. b. Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn, trong đó một loài tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. Ví dụ: Câu 4: - Chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Ếch Rắn Đại bàng. - Loại bỏ mắt xích lúa sẽ gây hậu quả lớn nhất. Vì: Lúa là sinh vật sản xuất là mắt xích đầu cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho toàn bộ chuỗi thức ăn. Câu 5. - Điều kiện trở thành 1 quần xã: - Số lượng cá thể mỗi loài đủ lớn để tạo thành một quần thể. - Các quần thể phải cùng chung sống trong một sinh cảnh; trải qua một số thế hệ - Giữa các loài có mối quan hệ sinh thái tương hỗ gắn bó với nhau, đặc biệt là quan hệ dinh dưỡng. - Nếu loại bỏ hết cây cỏ thì quần xã đó sẽ bị biến đổi: - Mất sinh vật sản xuất làm cho những động vật như châu châu, thỏ, ếch mất nguồn thức ăn, phát tán đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt rắn, đại bàng mất nguồn thức ăn cũng phát tán đi nơi khác hoặc bị tiêu diệt; sán kí sinh cũng đi theo vật chủ (chết hoặc phát tán đi nơi khác). - Giun đất và vi sinh vật phân giải còn tồn tại cho đến khi hết nguôn hữu cơ trong đất cũng bị huỷ diệt nốt. Kết quả là quần xã tan rã dần. CHƯƠNG 3 - CON NGƯỜI DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG Câu 1: Hãy nêu các tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội? Câu 2: Những tác động nào của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên? Câu 3: Con người có vai trò gì trong việc bảo vệ môi trường tự nhiên? C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: a. Thời kì nguyên thủy: Tác hại lớn nhất là đã gây cháy một số cánh rừng ở Trung Âu, Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á. b. Xã hội nông nghiệp: Hoạt động trồng trọt, chăn nuôi đã chặt phá, đốt rừng để lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. Hoạt động cày xới đất canh tác đã góp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt. Hậu quả là nhiều vùng đất bị khô càn và suy giảm độ màu mỡ. Nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, ngoài việc phá rừng, hoạt động nông nghiệp đã đem lại một số lợi ích, đặc biệt là tích lũy được nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành nhiều hệ sinh thái nông nghiệp. c. Xã hội công nghiệp: Thế ki XVIII, sự ra đời của nhiều loại máy móc đã tác động mạnh mẽ, ảnh hưởng
  20. xấu tới môi trường. + Nền nông nghiệp cơ giới hóa đã tạo ra nhiều vùng trồng trọt lớn. + Công nghiệp khai khoáng đã phá đi nhiều diện tích rừng trên Trái Đất. + Đô thị hóa đã lấy đi nhiều vùng đất rùng tự nhiên và đất trồng trọt. Tuy nhiên nền công nghiệp phát triển cũng đã góp phần cải tạo môi trường. Như việc sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật làm tăng sản lượng lương thực, lai tạo và nhân giống được nhiều giống vật nuôi cây trồng quý Câu 2: - Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như là làm mất nhiều loài sinh vật, xói mòn và thoái hóa đất, mất nơi ờ của sinh vật, hạn hán, lũ lụt - Các hoạt động như khai thác khoáng sản, phát triển khu dân cư, sử dụng các loại thuôc bảo vệ thực vật, các hóa chât độc hại, chiên tranh, phát triên công nghiệp, phát triên năng lượng hạt nhân đã tác động xấu đến môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm môi trường, làm mất cân bằng sinh thái trong tự nhiên. Câu 3: Môi trường tự nhiên ngày nay đã ô nhiễm và suy thoái trầm trọng, với sự hiểu biết ngày càng tăng, con người đã và đang nỗ lực để khắc phục tình trạng đó, đồng thời bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. -Những biện pháp chính là: + Hạn chế phát triển dân số quá nhanh. + Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên. + Bảo vệ các loài sinh vật. + Phục hồi và trồng rừng mới. + Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trường. + Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Ô nhiễm môi trường là gì? Những nguyên nhân chủ yếu nào gây ra ô nhiễm môi trường? Câu 2: Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: a) Giả sử một bệnh mới lan truyền từ các động vật ở rừng mưa nhiệt đới. Các bác sĩ chưa tìm ra cách chữa bệnh, do vậy ngăn cản việc truyền bệnh là việc làm hết sức quan trọng. Nếu bạn là nhà sinh thái học quần xã bạn có thể làm gì để góp phần ngăn cản sự lan truyền bệnh? b) Việc thêm một lượng quá nhiều chất dinh dưỡng trong hồ sẽ có thể để dọa quần thể cá hồ như thế nào? c) Có một khối lượng rất lớn các chất hữu cơ tích lũy trong đất rừng cây lá kim phương bắc và ở đồng rêu đới lạnh trên trái đất. Dựa vào những kiến thức mà bạn đã học được, hãy giải thích tại sao các nhà khoa học nghiên cứu vê nhiệt độ trên đất nóng lên lại đang giám sát rất kỹ các chất hữu cơ tích lũy. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Ô nhiễm môi trường là hiện tượng các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường tự nhiên biến đổi gây tác hại cho đời sống của con người và các sinh vật khác. - Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Ngoài ra còn do một số hoạt động của tự nhiên như núi lừa phun, thiên tai lũ lụt tạo điều kiện cho nhiều loài sinh vật gây bệnh phát
  21. Câu 2: - Có nhiều tác nhân gây biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường theo hướng tác hại cho đời sống của con người và các sinh vật khác, trong đó các tác nhân chủ yếu là: a. Các chất khí và bụi thải ra từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt. - Các chất khí thải độc như: cacbon ôxit (CO), cacbônic (CO2), lưu huỳnh điôxit (SO2), nitơ điôxit (NO2), và bụi. - Nguyên nhân gây ô nhiễm khí thải rất đa dạng nhưng chủ yếu là do quá trình đốt cháy nhiên liệu: gỗ, than đá, dầu mỏ, khí đốt b. Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học. - Thuốc bào vệ thực vật gồm các loại: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh có tác động bất lợi đối với sức khỏe của con người và nhiều loài động vật. - Chất độc hóa học như chất làm rụng lá do quân đội Mĩ sử dụng trong chiến tranh ở Miền Nam Việt Nam trước đây đã phá hủy môi trường và gây nhiều bệnh tật nặng nề cho con người. c. Các chất phóng xạ. - Năng lượng nguyên tử và các chất phóng xạ có khả năng gây đột biến cho người và sinh vật, gây ra một số bệnh di truyền, bệnh ung thư. - Nguồn ô nhiễm chủ yếu là tò chất thải khai thác chất phóng xạ, các nhà máy điện nguyên tử và qua các vụ thử vũ khí hạt nhân. d. Các chất thải rắn. Bao gồm các dạng vật liệu thải ra từ quá trình sản xuất và sinh hoạt: + Các chất thải công nghiệp như: cao su, nhựa, giấy, dụng cụ kim loại, thủy tinh, tro xỉ, + Các chất thải từ hoạt động nông nghiệp chủ yếu là rác thải hữu cơ như: thực phẩm hư hỏng, lá cây, + Chất thải từ hoạt động xây dựng như: đất, đá, vôi, cát + Chất thải từ khai thác khoáng sản như: đất, đá + Hoạt động y tế thải bông băng, kim tiêm + Các gia đình thải ra nhiều túi nilon, thức ăn thừa e. Các vi sinh vật gây bệnh (ô nhiễm sinh học). - Nhiều loài vi sinh vật gây bệnh cho con người và các sinh vật khác. - Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu là do các chất thải như: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước và rác thải từ bệnh viện không được thu gom và xử lí đúng cách tạo điều kiện cho vi sinh vật gây bệnh phát triển và lây lan. Câu 3: a) Nếu bạn có thể tìm ra vật chủ hoặc những vật chủ của bệnh đó cũng như là một vài vector trung gian, ví dụ như là muỗi hoặc bọ chét, bạn có thể làm giảm sự xâm nhiễm bằng cách làm giảm sự phong phú của vật chủ hoặc vector hoặc giảm sự tiếp xúc giữa chúng với con nguời. b) Thêm chất dinh duỡng là nguyên nhân làm tăng đột ngột số luợng tảo và các sinh vật ăn chúng. Sự gia tăng quá trình hô hấp của tảo và sinh vật tiêu thụ kể cả sinh vật phân hủy sẽ làm giảm luợng ôxy của hồ, như vậy cá trong hồ sẽ thiếu ôxy. c) Bởi vì nhiệt độ cao sẽ làm cho quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn, vật chất hữu cơ trong đất có thể bị phân hủy nhanh hơn để hình thành CO2, sự giải phóng CO2 sẽ làm trái đất nóng lên. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Theo em, để hạn chế ô nhiễm môi trường cần có những biện pháp nào?
  22. Câu 2: Hãy cho biết nguyên nhân và hậu quả của mưa axit? Câu 3: Cho tới năm 2020, mồi người dân thuộc thế giới thứ ba sẽ ăn nhiều han năm 1997 khoảng 42% thịt. Cùng với sự gia tăng dân số, điều đó có nghĩa là lượng thịt được tiêu thụ trong thế giới thứ ba sẽ tăng từ 111 triệu tấn lên 213 triệu tấn trong năm 2020. a) Những con số trên giúp em nhận thức được vấn đề gì trên quan điểm sinh học? b) Theo em có cách gì để đảm bảo chất lượng cuộc sống và môi trường phát triển bền vững? Câu 4: Trình bày một số biện pháp ứng dụng công nghệ để kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí mà em biết? HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: Muốn chống ô nhiễm môi trường thì phải ngăn chặn sự tạo ra các tác nhân gây ô nhiễm và khắc phục hiện tượng ô nhiễm. - Để hạn chế ô nhiễm môi trường, biện pháp chung cho các trường họp là: + Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh. + Nâng cao hiểu biết và ý thức bảo vệ môi trường cho con người là biện pháp tối ưu, có vai trò rất to lớn trong việc phòng chống ô nhiễm môi trường. Mỗi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của mình. - Ngoài ra một số biện pháp cụ thể đang được áp dụng để hạn chế ô nhiễm môi trường là: a) Ô nhiễm môi trường không khí: + Hạn chế sự gia tăng phương tiện vận chuyển một cách tự phát, tiến tới xây dựng các phương tiện vận tải công cộng hiện đại như xe bus, tàu điện ngâm, tàu điện trên cao + Sử dụng nhiên liệu sạch như điện, ga, hiđrô, năng lượng mặt trời + Cải thiện kỹ thuật xe máy nhàm giảm bớt sự phát thải khí ô nhiễm từ xe cộ và sử dụng các biện pháp đơn giản để giảm sự bay hơi nhiên liệu. + Sử dụng các loại xe "sạch" với môi trường + Trồng nhiều cây xanh + Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy b) Ô nhiễm nguồn nước: + Xây dựng nhà máy xử lí nước thải + Thiết kế hệ thống cấp nước, tiêu nước cho các khu nuôi thuỷ sản + Tổ chức quản lý và kiểm soát chất lượng nguồn nước c) Ô nhiễm hóa chất độc: + Bỏ xác thuốc trừ sâu vào nơi tái chế xác thải, tránh vứt bừa bãi ra môi trường. + Các nhà máy cần có hệ thống xử lí hóa chất thải. + Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất độc hại, gây nguy hiểm cao d) Ô nhiễm các chất thải rắn: + Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. + Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải e) Ô nhiễm do các vi sinh vật gây bệnh: + Giữ vệ sinh thân thể. + Vệ sinh nhà cửa, phát quang xung quanh. + Vệ sinh an toàn thực phẩm. + Dùng thuốc xỗ giun theo thời gian hướng dẫn của bác sĩ, kết hợp ủ phân động vật trước
  23. khi sử dụng để sản xuất khí sinh học Nguyên nhân: Do dioxit sunphua (SO2) từ các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than đá, dầu và Oxit nitơ tò khí thải ôtô phản ứng với nước và ôxi trong không khí tạo nên các axit Làm cho pH trong nước mưa giảm thấp. Ví dụ: pH trung bình của các cơn mưa ở Pennsilvania vào năm 1979 là 4,2; ở Los Angeles pH trong một cơn mưa đo được là 3,0. - Hậu quả: Mưa axit ảnh hưởng đến các hệ sinh thái có thể rất nghiêm trọng. + Ảnh hưởng trực tiếp lên độ pH nước. Ví dụ: Ở Scandinavia, do mưa axit mà đến nay không còn có cá sống trong các hồ. + Mưa axit làm cho các ion kim loại như nhôm - một chất gây độc cao cho cá - từ đất được lọc lên. + Mưa axit ức chế sinh trưởng của cây cối, đặc biệt là cây bách và cây thông, giảm hoạt động của các vi sinh vật cổ định đạm Câu 3: a) Nhận thức: - Ngày càng có nhiều người dân được ăn uống đủ chất, xóa đi tình trạng thiếu sắt và canxi kinh niên. - Bên cạnh đó, môi trường sẽ bị hủy hoại tốc độ ngày càng nhanh vì để tăng lượng thịt thì phải tăng số lượng động vật trong chăn nuôi (nghĩa là phải tăng mắt xích sinh vật tiêu thụ) do đó sinh vật sản xuất (thực vật) sê bị giảm nghiêm trọng. Người ta thấy rằng, hiện Trái Đất có khoảng 1,3 triệu con bò đã tiêu thụ khoảng 1/3 lượng ngũ cốc của thế giới mà hiệu suất sinh thái lại rất thấp, để tạo 1kg thịt bò cần cung cấp 7kg ngũ cốc. - Môi trường bị ô nhiễm: vì khối lượng đàn gia súc tăng lên thì lượng phân chúng thải ra cũng tăng lên làm ô nhiễm nước ao, hồ b) Để đảm bảo chất lượng cuộc sống và môi trường phát triển bền vững: - Để đảm bảo vẫn cung cấp đủ thịt cho con người mà không mất cân bằng sinh thái, các nhà khoa học thế kỉ 21 có ý tưởng sản xuất thịt từ thực vật. Thịt nhân tạo (Novel prôtêin foods = NPF) được làm từ đạm của các loài thực vật như: đậu nành, đậu côve, lúa mạch hay từ những loài nấm như Fusarium. - Về lâu dài, nhân loại không thể không chuyển sang thịt - thực vật và nó không chỉ mang ý nghĩa đảm bảo cho môi trường phát triển bền vững mà còn có ý nghĩa là loại thực phẩm “an toàn hơn”. Rất nhiều người dân châu Âu sợ thịt bò sau cơn sốt “bệnh bò điên”. Câu 4: Các công nghệ có khả năng rất lớn trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí: + Sử dụng các thiết bị lọc bụi rắn trước khi thải khí ra. + Sử dụng nhiên liệu có hàm lượng Sunphua thấp bằng cách tách lọc các tạp chất chứa lưu huỳnh trước khi sử dụng. + Sử dụng các “buồng lọc ướt” cho các ống khói có thể tách lọc được 80% - 95% khí dioxit sunphua - là nguyên liệu sản xuất axit sunphua. + Sử dụng các “buồng lọc ướt” cho ống khói các lò thiêu các chất thải nhựa để ngăn chặn các chất độc thoát ra. + Cải tiến công nghệ sản xuất ôtô, sử dụng xăng không chì và các chất biến đổi xúc tác sẽ làm giảm lượng chất độc thoát ra
  24. CHƯƠNG 4 - BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Nêu các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? Câu 2: a) Diện tích rừng trên Trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gi? b) Sử dụng họp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào đên tài nguyên đất và nước? Câu 3: a) Phân biệt tài nguyên tái sinh với tài nguyên không tái sinh. b) Cho các loại tài nguyên: đất, nước, rừng, than đá, dầu lửa, khí đốt, năng lượng ánh sáng, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất, khoáng sản. Hãy xếp chúng vào các nhóm: tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cừu. Câu 4: Chúng ta cần làm gì để có thể khai thác tài nguyên thiên nhiên vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau? C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nếu không biết cách khai thác và sử dụng họp lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt nhanh chóng. -Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng Chúng được chia thành 3 nhóm: + Tài nguyên không tái sinh: là những tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt. Ví dụ: Khí đốt thiên nhiên, dầu lửa, than đá + Tài nguyên tái sinh: là những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. Ví dụ: Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên sinh vật, tài nguyên rừng + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất Đó là những nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. Câu 2: a) Hậu quả: + Cây rừng bị chặt phá gây xói mòn đất, dễ xảy ra lũ lụt, gây nguy hiểm cho tính mạng và tài sản của người dân và gây ô nhiễm môi trường, + Giảm độ phì của đất, làm cho đất khô cằn. + Lượng nước thấm xuống tầng đất sâu giảm làm cho lượng nước ngầm giảm. + Thay đổi khí hậu, lượng mưa giảm, không đều. + Làm mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của các loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dễ gây mất cân bằng sinh thái. b) Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng tích cực tới đất và nước: + Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có nghĩa là rừng luôn được duy trì ổn định về diện tích và độ che phủ. + Rừng sẽ chống xói mòn đất, tăng lượng mùn cho đất, làm giảm nguy cơ khô cằn của đất.
  25. + Tăng lượng nước lưu giữ ở rừng làm tăng lượng nước ngấm xuống tầng đất sâu làm tăng lượng nước ngầm, đồng thời điều hòa lượng mưa, làm giảm lũ lụt, giảm ô nhiễm môi trường. Câu 3: a) - Tài nguyên tái sinh: là những tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi. -Tài nguyên không tái sinh: là những tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt, không có khả năng phục hồi. b) -Tài nguyên tái sinh: đất, nước, rừng. -Tài nguyên không tái sinh: than đá, dầu lửa, khí đốt, khoáng sản. -Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng ánh sáng, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ lòng đất. -Các biện pháp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau: -Tránh bỏ hoang và lãng phí đất, tránh làm cho đất bị thoái hoá. cần thực hiện các biện pháp chống xói mòn, khô hạn, ngập úng, nhiễm mặn, đồng thời nâng cao độ màu mỡ cho đất. -Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh, đầu nguồn. -Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ gỗ, củi cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. -Vận động dân tộc thiểu số định canh, định cư, không đốt rừng làm rẫy. -Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học, hạn chế sự thay đổi khí hậu, chống xói mòn, hạn hán, lũ lụt CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Khôi phục môi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã có ý nghĩa gì? Câu 2: Hãy cho biết các biện pháp bảo vệ thiên nhiên? Câu 3: Vai trò của mỗi người trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã? Câu 4: Nêu và giải thích những tác động của con người khiến một loài động vật có nguy cơ bị diệt vong. Nếu một loài đang có nguy cơ bị diệt vong thì chúng ta cần phải có biện pháp gì để duy trì và phát triển loài này? Câu 5: a) Tại sao lượng chất dinh dưỡng trong rừng mưa nhiệt đới lại phụ thuộc nhiều vào mức độ chặt phá rừng? b) Các khu bảo tồn khoanh vùng tạo động lực kinh tế như thế nào cho công tác bảo tồn lâu dài các vùng được bảo vệ? Câu 6. Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến những hậu quả gì đối với nguồn lợi thủ? Nêu một sổ biện pháp cần thiết để bảo vệ nguồn lợi thú. C. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: - Nhiều vùng trên Trái Đất ngày nay đã và đang suy thoái nghiêm trọng, rất cần có các biện pháp để khôi phục môi trường. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống trong tự nhiên của chúng. - Khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên hoang dã là cơ sở để duy trì cân băng sinh thái, tránh ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  26. - Mỗi quốc gia cần có các biện pháp để khôi phục môi trường và bảo vệ thiên nhiên để phát triển bền vững. Câu 2: a) Bảo vệ tài nguyên sinh vật. Các biện pháp chủ yếu bảo vệ tài nguyên sinh vật: + Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn. + Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang giã + Trồng cây, gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật. + Không săn bắt động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật. + ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm. b) Cải tạo các hệ sinh thái đã bị thoái hóa. + Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì việc trồng cây gây rừng là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất. + Tăng cường công tác làm thủy lợi và tưới tiêu hợp lí. + Bón phân hợp lí và họp vệ sinh. + Thay đổi các loại cây trồng hợp lí. + Chọn giống cây trồng, vật nuôi thích họp và có năng suất cao Câu 3: Mỗi người chúng ta đều có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. Vì: + Chính con người là nhân tố quyết định xu hướng biến đổi của thiên nhiên. + Chính con người quyết định thiên nhiên biến đổi theo hướng phát triển hay suy thoái. + Con người phải chịu tác động xấu khi thiên nhiên biến đổi theo hướng suy thoái. Câu 4: Những tác động của con người: - Làm phân mảnh nơi sống (chia cắt nơi sống của loài thành nhiều mảnh nhỏ cô lập với nhau) hoặc làm thu hẹp nơi sống khiến nguồn sống không đủ cho một số lượng tối thiểu cá thể của loài tồn tại. - Hoạt động săn bắt có chủ ý một cách quá mức hoặc những hoạt động gián tiếp tác động lên nguồn sống khiến cho sô lượng cá thê của loài bị giảm xuông dưới kích thước tối thiểu của quần thê dẫn đên giảm khả năng chông chịu, giảm khả năng tìm kiếm bạn tình, giao phối cận huyết dẫn đến giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản. số lượng cá thể giảm quá mức khiến các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyên của quân thê, tăng nguy cơ cận huyêt làm cho quân thể tiếp tục suy giảm và rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng . * Biện pháp: - Bảo vệ nơi ở, khoanh vùng nuôi và bảo vệ làm t ăng nhanh số lượng cá thể càng nhiều càng tốt. - Bổ sung nguồn gen bằng cách trao đổi cá thể hoặc nhập thêm các cá thể từ các quần thể khác nếu có. - Tích cực bảo vệ rừng và sử dụng tiết kiệm nguồn nước để duy trì các quá trình sinh thái bên vững, tạo điêu kiện thuận lợi cho tuân hoàn nước trên Trái Đất. - Khai thác ở mức độ vừa phải và đúng kĩ thuật tài nguyên biển, đảm bảo cho các loài sinh vật có thể tiếp tục sinh sản và phát triển. Khai thác cần kết họp với bảo vệ nguồn sống cho các loài sinh vật biển. - Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên tạo môi trường sống cho nhiều loài động vật.
  27. Câu 5: Phần lớn chất dinh duỡng trong rừng mưa nhiệt đới được giữ trong cây, việc loại bỏ cây do chặt phá rừng sẽ nhanh chóng loại bỏ bớt chât dinh duỡng từ hệ sinh thái này. Nguồn dinh duỡng có trong đất cũng nhanh chóng bị mang tới các dòng suối và mạch nuớc ngầm bời các cơn mưa. Các vùng bảo tồn có thể cung cấp thuờng xuyên các sản phẩm của rừng, nuớc, nguồn thủy điện, tạo điều kiện cho giáo dục và nguồn thu từ du lịch sinh thái Câu 6. a. Việc đốt phá rừng và săn bắt bừa bãi dẫn đến nhiều tác hại lớn đến nguồn lợi thú như: - Làm giảm môi trường sống và nguồn thức ăn của thú dẫn đến thú phát triển và sinh sản kém. - Thú non thiếu điều kiện và sự chăm sóc của thú bố, mẹ. - Nhiều loài quý, hiếm của nước ta như voi, hổ, báo ngày càng bị hiếm dần, thậm chí có loài gần như không còn (tê giác). - Quy định thời gian và khu vực săn bắt để bảo vệ thú trong thời gian sinh sản, nuôi con. - Cấm săn bắt những loài thú quý, hiếm. - Cấm những phương pháp đánh bắt lạc hậu như đốt, phá rừng. - Tổ chức thuần hóa những loài thú có giá trị kinh tế để nhân giống. - Tổ chức những khu dự trữ thiên nhiên để bảo vệ và gây giống các loài thú quý, hiếm, các loài thú có giá trị kinh tế và khoa học như rừng quốc gia Cúc Phương, rừng Nam Cát Tiên ở nước ta. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN. Câu 1: Rừng có vai trò gì? Nêu các biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? Câu 2: Đa dạng sinh học là gì? Nêu ba nguy cơ chính mà hoạt động của con người hiện nay có thể trực tiếp gây nên sự suy thoái đa dạng sinh học? Câu 3: Giả sử một nhà thiết kế định phá một mảnh rừng là hành lang giữa hai công viên. Đe bù lại, nhà thiết kế này định thêm một vùng rừng với cùng diện tích vào một trong hai công viên. Là một nhà sinh thái học chuyên nghiệp, bạn có thể tranh luận như thế nào để giữ lại hành lang đó? Câu 4: Nếu trong thế kỉ này nhiệt độ trên trái đất tăng lên trung bình là 4°c, hãy dự đoán khu hệ sinh vật nào sẽ có khả năng thay thế vị trí đồng rêu đới lạnh? Giải thích. HƯỚNG DẪN, ĐÁP SỐ. Câu 1: -Rừng, đặc biệt là rừng mưa nhiệt đới, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ gìn cân bàng sinh thái của Trái Đất. - Rừng ở Việt Nam hiện nay đã bị thu hẹp dần, nhà nước ta đã triển khai nhiều biện pháp để bảo vệ các hệ sinh thái rừng như: + Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia + Trồng rừng. + Phòng cháy rừng. + Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
  28. + Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới sinh sống và sản xuất trong rừng. + Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục bảo vệ rừng Câu 2: Đa dạng sinh học gồm đa dạng di truyền, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Ba nguy cơ chính mà các hoạt động của con người có thể trực tiếp gây nên sự suy thoái đa dạng sinh học gồm có: + Phá hủy môi trường sống:Ví dụ như phá rừng làm rẫy, chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên thành hệ sinh thái nông nghiệp, đô thị hóa, gây ra các vụ cháy rừng làm thu hẹp, thậm chí phá hủy môi trường sống của nhiều loài sinh vật trong tự nhiên. + Di chuyển các loài sinh vật: Việc con người săn bắt và vận chuyển các loài sinh vật rời xa khu phân bố tự nhiên của chúng dẫn đến việc chúng không còn được kiểm soát bởi các thiên địch hoặc các vật bắt mồi tự nhiên của chúng, phá vỡ các lưới thức ăn tự nhiên, phá vỡ các mối tương tác giữa các loài trong các quần xã ; điều này làm giảm kích thước các quần thể của các loài khác trong tự nhiên do kêt quả của các hoạt động cạnh tranh hoặc do quan hệ vật ăn thịt - con môi, + Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật: Việc khai thác quá mức nhiều loài sinh vật phục vụ nhu cầu của con người làm suy giảm các quần thể động vật và thực vật, thậm chí đẩy chúng đến nguy cơ tuyệt chủng hoặc bị tuyệt chủng hoàn toàn. Câu 3: - Những hành lang của môi truờng sống có thể giúp tăng tốc độ di cư hoặc phát tán của các sinh vật giữa các vùng sống và như vậy sẽ tạo nên dòng gen giữa các vùng. Điều này sẽ giúp ngăn chặn việc giảm sức sống do giao phối cận huyết. - Hành lang này cũng làm giảm sự tương tác giữa sinh vật và con nguời khi sinh vật phát tán, trong trường hợp liên quan đên các thú ăn thịt lớn, ví dụ như gâu hoặc các loài trong họ mèo thì việc làm giảm mối tương tác này là rất cần thiết. Câu 4: Rừng cây lá kim phía bắc có thể thay thế khu sinh học đồng rêu đới lạnh dọc theo vùng bao giữa các hệ sinh thái này. Vì rừng cây lá kim phương bắc nằm từ đồng rêu đới lạnh tới bắc Mĩ, Bắc Âu, và Châu Á và dải nhiệt độ của rừng cây lá kim phương Bắc chỉ cao hơn nhiệt độ của đồng rêu một ít.
  29. ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Bảng 63. 1: Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái Ví dụ minh hoa Vô sinh Môi trường nước Hữu sinh Vô sinh Môi trường trong đất Hữu sinh Môi trường trên mặt đất Vô sinh không khí Hữu sinh Vô sinh Môi trường sinh vật Hữu sinh Bàng 63.2. Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái. Nhân tấ sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Nhóm cây ưa sáng Nhóm ĐV ưa sáng Ánh sáng Nhóm cây ưa bóng Nhóm ĐV ưa tối ĐV biến nhiệt Nhiệt độ Thực vật biển nhiệt ĐV hằng nhiệt Thực vật ưa ẩm ĐV ưa ẩm Độ ẩm Thưc vât chiu han ĐV ưa khô Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài - Quần tụ cá thể, cùng nhau chống Cộng sinh Hỗ trợ kẻ thù, xây tổ, tìm kiếm thức ăn Hội sinh - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh Cạnh tranh - Cạnh tranh trong mùa sinh sản, - Kí sinh, nửa kí sinh (hay đối địch) ngoi Vị. - Ăn thit lẫn nhau - Sinh vật này ăn sinh vật khác Bảng 63.4. Hệ thống hỏa các khái niệm. Khái niệm Ví dụ minh họa Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng - Quần thể những cây thông sống loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất trên cùng một cánh rừng. định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong - Quần thể những con cá chép sống quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ trong cùng một cái ao. mới. Quần xã sinh vật là một tập họp các quần thể - Quần xã rừng nhiệt đới. sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong - Quần xã rừng ngập mặn ven biển
  30. một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể - Số lượng trâu rừng được khống chế của loài luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù bởi động vật ăn thịt (hổ, báo) nên số hợp với khả năng đáp ứng của môi trường. lượng trâu luôn ổn định phù hợp với khả năng của môi trường. Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu Hệ sinh thái một khu rừng nhiệt đới. vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái, Hệ sinh thái núi đá vôi. các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại Hệ sinh thái nông nghiệp với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn đinh. Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật Cây cải Sâu rau Chim sâu có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt Diều hâu. xích sẽ sử dụng mắt xích liền kề phía trước làm thức ăn, đồng thời nó là thức ăn của mắt xích liền kề phía sau. - Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn, trong Châu chấu chim sẽ đó một loài tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau (mắt xích chung) Cỏ trâu VSV Bò hổ Bảng 63.5. Một số đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ Cho thấy tiềm năng sinh sản của Tỉ lệ đực/cái đưc cái là 1 : 1 quần thể. - Nhóm trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể. - Nhóm sinh sản - Quyết định mức sinh sản của Thành phần nhóm tuổi quần thể . - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể. Là số lượng hay khối lượng - Phản ánh các mối quan hệ sinh vật có trong một đơn vị trong quần thể và có ảnh hưởng Mật độ diện tích hay thể tích . đến các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6. Các dấu hiệu điển hình của quần xã Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã Số lượng các loài Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã trong quần xã Độ thường gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng
  31. số điểm khảo sát của quần xã. Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã Thành phần loài Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn trong quần xã Loài đặc trưng các loài khác. Hoạt động 2: Một số câu hỏi ôn tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV hướng dẫn học sinh trả lời 10 câu hỏi ở phần câu hỏi Nội dung câu hỏi ôn tập. ôn tập SGK. - HS dựa vào các câu hỏi rèn luyện ở những bài học trước để trả lời. BÀI 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP A. BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Đa dạng sinh học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV tổ chức cho HS hoạt động ôn tập dựa vào bảng mẫu Nội dung thống nhất ở các trong SGK. bảng 64.1 đến 64.5 - Học sinh trao đổi với nhau theo nhóm dưới sự điều hành và trợ giúp của GV để thống nhất ý kiến trước khi điền chính thức vào bảng ghi trong vở bài tập. Bảng 64.1. Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm sinh vật Các nhóm sinh Đặc điểm chung Vai trò vật Kích thước rất nhỏ (12-50/triệu ram) - Khi kí sinh thường gây bệnh cho Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là vật chủ. Vi rút dạng cơ thể điển hình, sống kí sinh bắt buộc. Kích thước nhỏ bé (1-2/nghìn mm) - Trong tự nhiên và trong đời sống Có cấu trúc TB nhưng chưa có nhân con người, vi khuẩn phân huỷ chất hoàn chỉnh. hữu cơ được ứng dụng trong công Vi khuẩn Sống hoại sinh hoặc ký sinh (một số ít tự nghiệp, nông nghiệp. dưỡng) - Gây bệnh cho sinh vật khác và ô nhiễm môi trường Cơ thể gồm những sợi không màu, một Phân huỷ chất hữu cơ thành chất số ít là đợn bào (nấm men) có cơ quan vô cơ. sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu Dùng làm thuốc, thức ăn hay chế Nấm bằng bào tử. biến thực phẩm. Sống dị dưỡng: ký sinh hoặc hoại sinh, Gây bệnh hay độc hại cho sinh vât một số cộng sinh. khác. Cơ thể gồm có cơ quan sinh dưỡng (rễ, - Cân bằng khí O2 và CO2 điều Thực vật thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hoà khí hậu.
  32. hạt) - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí Sống tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu cơ) thờ, chỗ ở và bảo vệ môi trường sống cho các sinh vật khác. - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. - Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và - Có giá trị nhiều mặt đối với con cơ quan: vận động, tuần hoàn, hô hấp, người: cung cấp nguồn dinh tiêu hoá, sinh sản dưỡng, nguyên liệu, hồ trợ và dùng - Sống dị dưỡng để nghiên cứu Động vật - Phần lớn có khả năng di chuyển. - Có thể gây bệnh hay truyền bệnh - Có tổ chức thần kinh. cho người. - Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài. Bảng 64.2. Đặc điểm của các nhóm thực vật Các nhóm Nội dung cơ bản - Là thực vật gồm thể đơn bào và đa bào, TB có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá Tảo thật. - Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước. - Là thực vật đã có thân, lá cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu - Sinh sản bằng bào tò, là thực vật sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển được ở môi trường ẩm ướt. - Điển hình là dưỡng xỉ; có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn Quyết - Sinh sản bằng bào từ. - Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp, thân gỗ có mạch dẫn Hạt trần - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở; chưa có hoa, quả. - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng, rễ, thân lá có mạch dẫn phát triển. Hạt kín - Có nhiều dạng hoa, quả (có chứa hạt) Bảng 64.3. Đặc điếm của cây một lá mầm và cây hai lá mầm Đăc điểm Cây Một lá mầm Cây Hai lá mầm - Kiểu rễ - Rễ chùm. - Rễ cọc. - Kiểu gân lá - Gân lá thường là song song hoặc - Gân lá thường có hình mạng. - Dạng thân hình cung. - Thường có thân cỏ hay gỗ. - Phôi - Thường có thân cỏ hay thân cột. - Phôi có 2 lá mầm - Số cánh hoa - Phôi có 1 lá mầm - Hoa thường có 4 hoặc 5 cánh. - Hoa thường có 3 hoặc 6 cánh
  33. Bảng 64.4. Đặc điểm của các ngành động vật Các ngành động vật Đặc điểm - Có kích thước hiên vi. - Cơ thể chỉ có một tế bào. - Phần lớn sống dị dưỡng, một số ít tự dưỡng. Động vật nguyên sinh - Di chuyển bằng chân giả, lông, roi bơi hay tiêu giảm. - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi cơ thể. - Sống tự do hoặc kí sinh - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. Ruột khoang - Thành cơ thể được cấu tạo bởi 2 lớp tế bào. - Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công - Cơ thể dẹp - Đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng. Giun dẹp - Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn - Ấu trùng thường phát triển qua vật chủ trung gian - Cơ thể hình trụ, thường thuôn hai đầu. - Có khoang cơ thể chưa chính thức. Giun tròn - Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. - Đa số sống kí sinh, một số ít sống tự do. -Cơ thể phân đốt. - Có thể xoang. - Ống tiêu hóa phân hóa. Giun đốt - Bắt đầu có hệ tuần hoàn. - Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể. - Hô hấp qua da hay mang. - Thân mềm, không phân đốt. - Có khoang áo phát triển. Thân mềm - Có vỏ bằng đá vôi. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. Chân khớp - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chổ bám cho cơ. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác - Có bộ xương trong, có cột sống chứa tủy đỏ. Động vật có xương - Đa dạng về môi trường sống, lối sống, tập tính sống - Tổ chức cơ thể phát triển hoàn chỉnh, thích nghi cao với môi trường sống.
  34. Bảng 64.5 : Đặc điểm của các lớp ĐVCXS Lớp Đặc điểm - Sống hoàn toàn dưới nước. - Di chuyển bằng vây. - Hô hấp bằng mang. Cá - Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm. - Thụ tinh ngoài, đẻ trứng nhiều trong nước. - Là động vật biến nhiệt. - Sống ở nước và cạn - Da trần và ẩm ướt. - Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bàng phổi và da (da là chủ yếu). Lưỡng cư - Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha. - Thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước. - Nòng nọc phát triển qua biến thái. - Là động vật biến nhiệt. - Chủ yếu sống ở cạn. - Da và vảy sừng khô, cổ dài. - Phổi có nhiều vách ngăn. Bò sát - Tim có vách hụt tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha. -Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng da hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt. - Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biển thành cánh, mỏ sừng không có răng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Chim - Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. - Là lớp động vật có tổ chức cơ thể phát triển nhất. - Mình có lông mao bao phủ. - Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm. Thú - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. - Bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Là động vật hằng nhiệt.
  35. Hoạt động 2: Tiến hoá của thực vật và động vật. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV tổ chức cho học sinh thảo luận sự phát 1. Tiến hoá của thực vật và động vật: sinh của giới thực vật. 6 + Hãy điền các số tương ứng với các nhóm 9 thực vật vào vị trí của cây phát sinh ở hình 64.1 1 8 2 SGK. 1-Tảo; 2-Dươg xỉ;3- Các cơ thể sổng đầu tiên; 4-Dương xỉ cổ; 5- Các thực vật cạn đầu tiên; 6- Hạt kín; 7- Tảo nguyên thủy; 8- Rêu; 9- Hạt trần. 7 5 4 - Học sinh trình bày kết quả thảo luận 3 - GV đưa ra đáp án để HS tự đánh giá. - GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 64.6 2. Sự tiến hóa của giói động vật. SGK. 1-d. Động vật nguyên sinh 2-b. Ruột khoang 3-a. Giun dẹp 4-e. Giun tròn 5-c. Giun đốt 6-i. Thân mềm 7-g. Chân khớp 8-h. Động vật có xương sống. BÀI 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo) A. BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Sinh học cơ thể Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV tổ chức cho HS hoạt động ôn tập dựa vào Nội dung thống nhất ở các bảng 65.1 bảng mẫu trong SGK. đến 65.2 - Học sinh trao đổi với nhau theo nhóm, thống nhất ý kiến. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa Cơ quan Chức năng chủ yếu Rễ Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây, giúp cây đứng vững. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá ; chất hữu cơ từ lá đến các bộ Thân phận khác của cây.
  36. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với Lá môi trường. Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Quả Bảo vệ hạt, góp phần phát tán hạt. Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người. Cơ quan và hệ Chức năng cơ quan Vận động Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể và giúp cơ thể cử động, di chuyển. Tuần hoàn máu và vận chuyển chất dinh dưỡng, O2 vào tế bào; chuyển Tuần hoàn sản phẩm phân hủy từ TB tới hệ bài tiết. Hô hấp Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài: nhận O2thải CO2 Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản, hấp thụ chất Tiêu hoá dinh dưỡng và thài phân. Lọc và thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ Bài tiết thể. Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể. Thần kinh và Điều khiển, điều hoà và phối họp hoạt động của các cơ quan bảo đảm cho giác quan cơ thể là một thể thống nhất, toàn vẹn Duy trì ổn định môi trường trong cơ thể và điều hòa quá trình sinh lí diễn Tuyến nội tiết ra bình thường bằng cơ chế thể dịch. Sinh sản Tạo ra các thế hệ con cháu, giúp duy trì nòi giống. Hoạt động 2: Sinh học tế bào Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, Nội dung thống nhất ở các bảng 65.3đến hoàn thành kiến thức ở bảng 65.3 đến 65.5 65.5 SGK. - Học sinh trao đổi với nhau theo nhóm, thống nhất ý kiến - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng Bảng 65.3 Chức năng của các bộ phận ở tế bào Các bộ phận Chức năng Thành tế bào Bảo vệ tế bào Màng tế bào Trao đổi chất giữa tế bào với bên ngoài tế bào Chất tế bào Thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
  37. Ti thể Thực hiện hoạt động hô hấp, tạo năng lượng cho tế bào Lục lạp Tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) Ribôxôm Tổng hợp prôtêin Không bào Chứa dịch tế bào Chứa vật chất di truyền (ADN, NST) điều khiển mọi hoạt động sống Nhân của tế bào. Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào Các quá trình Vai trò Quang họp Tổng hợp chất hữu cơ. Hô hấp Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. Tổng hợp Prôtêin Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào và cơ thể. Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân Các kì Nguyên phân Giảm phân Kì đầu Không có trao đổi chéo NST Kì đầu I: có sự trao đổi chéo NST Kì giữa Các NST kép sắp xếp thành 1 hàng Kì giữa I: các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân phân bào bào Kì sau Các NST kép tách nhau ở tâm Kì sau I: các NST kép phân li độc lập và động thành NST đơn tiến về 2 cực tiến về 2 cực tế bào tế bào. Kì cuối Các NST đơn nằm gọn trong nhân - Kì cuối I: các NST kép nằm gọn trong tế bào nhân tế bào Kết thúc Bộ NST của loài vẫn được giữ Bộ NST của loài bị giảm một nửa. nguyên. Mỗi TB giảm phân tạo ra 4 TB con có Mỗi TB nguyên phân 1 lần tạo ra 2 bộ NST n, giảm một nữa so vói TB mẹ TB con có bộ NST 2n giống TB ban đầu mẹ ban đầu Bài 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo) A. BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Di truyền và biến dị Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, Nội dung thống nhất ở các bảng 66.1 đến hoàn thành kiến thức ở bảng 66.1 đến 66.4 66.4 SGK. - Học sinh phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
  38. Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vât chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử (ADN) ADN ARN —> Prôtêin Tính đặc thù Prôtêin. Cấp tế bào (NST) Nhân đôi - phân li - tổ hợp. - Ổn định bộ NST đặc trưng Nguyên phân - giảm phân - thụ loài tinh - Con giống bố mẹ Bảng 66.2. Các quy luật di truyền Quy luật Nội dung Giải thích di truyền Trong quá trình phát sinh giao tử mồi Sự phân li của các nhân tố di nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ truyền ở quá trình phát sinh Phân li nguyên bản chất như ở cơ thể thuần giao tử (quá trình giảm phân) chủng của P. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng Phân li độc lập đã phân ly độc lập trong quá trình tích tỉ lệ của các tính trạng hợp phát sinh giao tử. thành nó. Các tính trạng do một nhóm gen liên Các gen liên kết cùng phân li Di truyền liên kết kết quy định được di truyền cùng với NST trong phân bào. nhau. Di truyền liên kết Ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp Phân li và tổ hợp của cặp NST với giới tính xỉ 1:1 giới tính. Bảng 66.3. Các loại biến dị Biến dị tổ hợp Đôt biến Thường biến Sự tổ hợp lại các gen Những biến đổi về cấu trúc, Những biến đổi ở kiểu có ở bố, mẹ tạo ra ở số lượng của ADN và NST, hình của một kiểu gen, Khái thế hệ lai những kiểu khi biểu hiện thành kiều phát sinh trong quá trình niệm hình khác bố mẹ hình là thể đột biến. phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Phân li độc lập và tổ Tác động của các nhân tố ở Ảnh hưởng của điều hợp tự do của các cặp môi trường trong và ngoài kiện môi trường làm Nguyên gen trong giảm phân cơ thể vào ADN và NST. thay đổi kiểu hình chứ nhân và thụ tinh. không do sự biến đổi trong kiểu gen Xuất hiện với tỉ lệ Mang tính cá biệt, ngẫu Mang tính đồng loạt, không nhỏ, di truyền nhiên, có lợi hoặc hại, di định hướng, có lợi, Tính được, là nguyên liệu truyền được, là nguyên liệu không di truyền được chất và cho chọn giống và tiến cho tiến hoá và chọn giống. nhưng đảm bảo cho sự vai trò hoá. thích nghi của cá thể. - Làm phong phú kiểu hình sinh vât
  39. Bảng 66.4. Các loại đột biển Đột biến cấu trúc Đột biến số Đột biến gen NST lượng NST Là những biến đổi trong cấu Là những biến đổi Là những biến đổi Khái trúc của gen, liên quan đến một trong cấu trúc NST. về số lượng NST. niệm hoặc một số cặp nu. Các loại Mất, thêm, thay thế một hoặc Mất, lặp, đảo và Dị bội thể và đa Đột biến một số cặp nuclêôtit chuyển đoạn NST. bội thể . Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - GV cho học sinh giải thích sơ đồ mối quan 1. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức hệ giữa các cấp độ tổ chức sống và môi sống và môi trường trường - Sự tác động qua lại giữa môi trường và các - Một vài học sinh giải thích cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự - GV nhận xét, chốt lại kiến thức tương tác giữa các nhân tố sinh thái và từng cấp độ tổ chức sống -Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi và chúng có quan hệ với nhau (đặc biệt về mặt sinh sản). -Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau sống tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ - trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái. 2. Hệ sinh thái - Nội dung bảng 66.5 - GV yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 66.5 SGK. - Học sinh trình bày kết quả - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
  40. Bảng 66.5: Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Bao gồm những cá thể cùng Bao gồm những quần Bao gồm quần xã và loài, cùng sống trong một khu thể thuộc các loài khác khu vực sổng (sinh vực nhất định, ở một thời điểm nhau, cùng sống trong cảnh) của nó, trong nhất định, các cá thể giao phối một không gian xác đó các sinh vật luôn tự do với nhau tạo ra thế hệ định, có mối quan hệ có sự tương tác lẫn Khái mới. sinh thái mật thiết với nhau và với các nhân niệm nhau để tồn tại và phát tố không sống tạo triển thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn đinh Có các đặc trưng về mật độ, tỉ Có các tính chất cơ bản Có nhiều mối quan lệ giới tính, thành phần tuổi. về số lượng loài và hệ nhưng quan trọng Các cá thể có mối quan hệ sinh thành phần các loài. nhất là chuỗi thức ăn thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; số Luôn có sự khống chế và lưới thức ăn. lượng cá thể có thể biến động lẫn nhau tạo nên sự cân Dòng năng lượng Đặc có hoặc không theo chu kì. bằng sinh học về số trong hệ sinh thái điểm Sổ lượng cá thể thường được lượng cá thể. được vận chuyển qua điều chỉnh ở mức cân bằng. Sự thay thế kế tiếp nhau các bậc dinh dưỡng của các quần xã theo của chuỗi thức ăn: thời gian là diễn thể - SV sản xuất sv sinh thái. tiêu thụ sv phân giải.