Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Phạm Xuân Toan

doc 88 trang nhatle22 11131
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Phạm Xuân Toan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_pham_xuan_to.doc

Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 - Phạm Xuân Toan

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Xin chào các bạn và các em! Để giúp các bạn đồng nghiệp, các bậc phụ huynh và các em học sinh có tài liệu tham khảo, xin giới thiệu với quý vị và các em trọn bộ đề thi (Từ vòng 1 đến vòng 10): ViOlympic Toán Tiếng Việt Lớp 5 Năm học 2018 - 2019. Đề thi ViOlympic là thu thập đề của cả nước, bất kì ai có đề hay gửi lên BTC đều được tiếp nhận. Có thể nói bộ đề thi ViOlympic là trí tuệ của cả nước với đa dạng các loại bài, có nhiều bài hay mà ít có sách nào sánh bằng. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 1 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 1 (Mở ngày 18-9-2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài 1: Đập dế: (Như bài 2 cũ) Câu 1: Tìm số lớn nhất, biết hiệu 2 số là 253. Nếu lấy số lớn trừ đi 3 lần số bé thì được 25. Số cần tìm là: a/ 481 ; b/ 139 ; c/ 367 ; d/ 114. Câu 2: Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Vậy tổng các chữ số của số đó là: a/ 6 ; b/ 8 ; c/ 7 ; d/ 4. Câu 3: Tìm số liền trước số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Vậy số cần tìm là: a/ 98763 ; b/ 99997 ; c/ 98765 ; d/ 98764. Câu 4: Tìm hiệu 2 số biết nếu số bị trừ tăng thêm 135 và số trừ bớt đi 205 thì hiệu 2 số lúc náy là 542. Vậy hiệu của 2 số đó là: a/ 882 ; b/ 712 ; c/ 202 ; d/ 372. Câu 5: Hiệu hai số bằng 1/5 lần số bé. Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Vậy số lớn là: a/ 450 ; b/ 825 ; c/ 540 ; d/ 90. Câu 6: Tìm x, biết x là số lẻ chia hết cho 5 và 438 < x < 449 Vậy giá trị của x là: a/ 447 ; b/ 445 ; c/ 440 ; d/ 448. Câu 7: Với 4 chữ số: 0; 5; 7; 2 viết được số số lẻ có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: a/ 9 ; b/ 5 ; c/ 4 ; d/ 6. Câu 8: Cho dãy số: 6; 16; 26; 36; ; 2016. Dãy số trên có chữ số. a/ 697 ; b/ 391 ; c/ 696 ; d/ 202. Câu 9: Hoa tính tổng tất cả các số chẵn từ 2 đến 100. Lan tính tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99. Sau đó Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan. Vậy Mai sẽ nhận được kết quả là: a/ 5080 ; b/ 2550 ; c/ 50 ; d/ 2500. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 2 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 10: Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ hơn 2 là: a/ 20/9 ; b/ 23/12 ; c/ 22/11 ; d/ 21/10. Câu 11: Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai, bằng 3/8 số thứ ba và kém số thứ ba 60 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 96 ; b/ 28 ; c/ 63 ; d/ 36. Câu 12: Tìm số thứ hai, biết 5/8 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai và số thứ hai hơn số thứ nhất là 36 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 216 ; b/ 9 ; c/ 186 ; d/ 180. Câu 13: Cho phân số 15/19. Tìm số a sao cho khi bớt tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng một số a thì được phân số mới có giá trị bằng 7/9. Vậy số a cần tìm là: a/ 13 ; b/ 105 ; c/ 12 ; d/ 1. Câu 14: Bao thứ nhất đựng 12kg gạo. Bao thứ hai đựng 16kg gạo. Hỏi bao thứ ba đựng bao nhiêu ki-lô-gam gạo biết trung bình mỗi bao đựng được 15kg gạo. Vậy bao thứ ba đựng kg gạo. a/ 17 ; b/ 28 ; c/ 43 ; d/ 13. Câu 15: Hai tấm vải dài 115m. Người ta đã bán 4/5 tấm vải thứ hai và 7/11 tấm vải thứ nhất. Biết số vải còn lại ở tấm thứ hai ít hơn số vải còn lại ở tấm thứ nhất là 8 m. Vậy tấm vải thứ hai dài là: m. a/ 60 ; b/ 55 ; c/ 65 ; d/ 70. Câu 16: An có 50 viên bi. Bình có nhiều hơn An 9 viên bi nhưng lại ít hơn Cường 9 viên bi. Vậy trung bình mỗi bạn có viên bi. a/ 53 ; b/ 59 ; c/ 50 ; d/ 56. Câu 17: Tìm diện tích 1/3 tấm bìa hình vuông có cạnh dài 1/2m. Vậy diện tích tấm bìa đó là: m2. a/ 1/12 ; b/ 3/4 ; c/ 2/3 ; d/ 1/4. Câu 18: Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng. Hỏi chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu nếu chu vi của mỗi hình vuông nhỏ là 12 cm? Chu vi hình chữ nhật đó là: a/ 144 ; b/ 108 ; c/ 432 ; d/ 42. Câu 19: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4 cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông. Vậy diện tích miếng bìa ban đầu là: a/ 100cm2 ; b/ 1242cm2 ; c/ 75cm2 ; d/ 150cm2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 3 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 20: Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là như nhau. Vậy số cọc cần tìm là: a/ 25 ; b/ 172 ; c/ 86 ; d/ 50. Câu 21: Hình bình hành ABCD có cạnh AB = 5/3 BC. Biết cạnh AB dái hơn cạnh BC là 1dm. Vậy chu vi hình bình hành đó là: cm. a/ 40 ; b/ 80 ; c/ 16 ; d/ 8. Câu 22: Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm và bằng 3/5 chiều cao. Vậy diện tích tấm bìa đó là: cm2. a/ 135 ; b/ 144/5 ; c/ 15 ; d/ 375. Câu 23: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 3/5m và bằng 2/3 đường chéo thứ hai. Vậy diện tích hình thoi đó là: m2. a/ 27/5 ; b/ 27/100 ; c/ 27/50 ; d/ 6/25. Câu 24: Trong hình bên có tất cả số hình tam giác là: a/ 15 ; b/ 18 ; c/ 16 ; d/ 17. Câu 25: Cha hơn con 28 tuổi. Hỏi năm cha bao nhiêu tuổi thì 3 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con?. Tuổi cha khi đó là tuổi. a/ 21 ; b/ 36 ; c/ 49 ; d/ 56. Câu 26: Năm nay tuổi cô hơn 4 lần tuổi cháu là 2 tuổi. Khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tổng số tuổi của 2 cô cháu là 94 tuổi. Vậy tuổi cô hiện nay là: tuổi. a/ 60 ; b/ 58 ; c/ 32 ; d/ 34. Bài thi số 2: Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ): (Như bài 3 cũ) Câu 1: Giá trị biểu thức: là Câu 2: Tìm . Trả lời: . (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 3: Tìm số có năm chữ số biết số đó chia hết cho cả 2;5 và 9. Số cần tìm là . Câu 4: Tìm số liền sau của số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Trả lời: Số đó là Câu 5: Tìm số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2016 có thương và số dư bằng nhau. Trả lời: Số tự nhiên cần tìm là . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 4 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 6: Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là . Câu 7: Tổng của hai số lẻ là 98.Tìm số lớn biết giữa chúng có 6 số chẵn. Trả lời: Số lớn là . Câu 8: Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu 9: Tổng của ba số là 410. Tìm số thứ ba biết số thứ nhất bằng số thứ hai và bằng số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là . Câu 10: Tính tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3. Tổng các số đó là Câu 11: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6? Trả lời: Số các số có 4 chữ số khác nhau là Câu 12: Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Tích đúng của phép nhân đó là Câu 13: Tích của hai số là 15228. Nếu thêm 6 đơn vị vào số thứ nhất thì tích mới sẽ là 15510. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 14: Khi chia một số tự nhiên có 4 chữ số cho tổng các chữ số của số đó thì được thương lớn nhất là bao nhiêu? Trả lời: Thương lớn nhất là . Câu 15: Trong một phép chia, số chia là 68, thương là 92 và số dư là số dư lớn nhất có thể được của phép chia đó. Tìm số bị chia. Trả lời: Số bị chia là . Câu 16: Tìm số bị chia trong phép chia cho 25 biết thương là 23 và số dư là số dư lớn nhất của phép chia đó. Trả lời: Số bị chia là Câu 17: Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số bị chia của phép chia đó là Câu 18: Trên cây có 32 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 4 con từ cành dưới bay lên cành trên và có 6 con bay từ cành trên xuống cành dưới, lúc đó số chim ở cành trên bằng số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con chim? Trả lời: Lúc đầu cành dưới có con chim. Câu 19: Trong vườn có chưa đến 50 cây ăn quả, trong đó có số cây chanh, số cây xoài, số cây táo, còn lại là cây na. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây na? Trong vườn có cây na. Câu 20: Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước? Trả lời: Bác Mai cách xa điểm xuất phát bước. Câu 21: Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp rưỡi tuổi em. Khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 45 tuổi. Tính tuổi anh (em) hiện nay. Trả lời: Tuổi anh hiện nay là tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 5 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 22: Hiện nay anh 24 tuổi, em 16 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi em bằng tuổi anh?Trả lời: Tuổi em bằng tuổi anh trước đây năm. Câu 23: Năm 2016, tuổi mẹ bằng tuổi con. Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Hãy tính năm sinh của mẹ.Trả lời: Năm sinh của mẹ là Câu 24: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành có đáy 25cm và chiều cao 9cm. Tính cạnh của hình vuông. Trả lời: Cạnh hình vuông đó dài là cm. Câu 25: Một hộp có 100 viên bi trong đó có 25 viên màu xanh, 25 viên màu đỏ, 25 viên màu vàng và 25 viên màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có không ít hơn 8 viên bi cùng màu? Trả lời: Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu 26: Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có 28 học sinh thích học môn Toán, 20 học sinh thích học môn Tiếng Việt và 3 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Việt. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả Toán và Tiếng Việt? Trả lời: Số học sinh thích học cả Toán và tiếng Việt là .bạn. Bài thi số 3: Câu số 1: Giá trị của biểu thức 3/5 x 5/21 – 1/7 là Câu số 2: Giá trị của biểu thức 11/9 – 2/3 x 5/6 là: a/ 25/54 ; b/ 3/2 ; c/ 54/25 ; d/ 2/3 Câu số 3: Số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau 1 = 25/ là Câu số 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau 1 = /26 là Câu số 5: Số tự nhiên thích hợp vào điền vào chỗ chấm trong câu sau 5/ = 45/72 là Câu số 6: Số tự nhiên thích hợp vào điền vào chỗ chấm trong câu sau /13 = 63/91 là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 6 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  7. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 7: Rút gọn phân số 36/48 ta được phân số tối giản là: a/ 9/12 ; b/ 18/24 ; c/ 3/4 ; d/ 4/3 Câu số 8: Rút gọn phân số 24/36 ta được phân số tối giản là: a/ 6/9 ; b/ 12/18 ; c/ 2/3 ; d/ 3/2 Câu số 9: Phân số nào sau đây bằng phân số 3/8? a/ 6/15 ; b/ 12/32 ; c/ 18/20 ; d/ 12/16 Câu số 10: Tìm x, biết x + 4/7 = 3/5 x 10/9. Giá trị của x là: a/ 21/26 ; b/ 26/21 ; c/ 2/21 ; d/ 21/2 Câu số 11: Biết (x + 3)/8 = 63/72. Giá trị của x là Câu số 12: Tìm số tự nhiên x, biết 11/21 > (x + 4)/21 > 9/21. Trả lời: Giá trị của số tự nhiên x là Câu số 13: Tìm số tự nhiên x, biết 4/7 < (12 – x)/7 < 6/7. Trả lời: Giá trị của số tự nhiên x là Câu số 14: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 5/4 và 4/9 là: a/ 63 ; b/ 35 ; c/ 20 ; d/ 36 Câu số 15: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 4/5 và 4/15 là: a/ 35 ; b/ 20 ; c/ 4 ; d/ 15 Câu số 16: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 4/9 và 2/3 là: a/ 6 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 12 Câu số 17: Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số 4/11 và 9/13 là Câu số 18: Số 10 là mẫu số chung của cặp phân số nào sau đây? a/ 1/4 và 1/3 ; b/ 1/4 và 1/5 ; c/ 1/3 và 1/5 ; d/ 1/5 và 1/2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 7 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  8. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 19: Phân số nào có mẫu bằng 7 và nhỏ hơn phân số 6/7? a/ 9/7 ; b/ 7/8 ; c/ 5/7 ; d/ 7/9 Câu số 20: Có bao nhiêu phân số có mẫu số là 7 mà mỗi phân số đó vừa lớn hơn 9/21 vừa bé hơn 36/28. Trả lời: Có phân số thỏa mãn đề bài. Câu số 21: Có bao nhiêu phân số có mẫu số bằng 6 và nằm giữa 1/3 và 1? a/ 3 ; b/ 1 ; c/ 4 ; d/ 2 Câu số 22: Hai phân số nào dưới đây có cùng mẫu số: a/ 78/123 và 104/123 ; b/ 56/47 và 47/56 ; c/ 45/92 và 36/29 ; d/ 37/84 và 37/81 Câu số 23: Cho các phân số: 7/24 ; 7/15 ; 11/24 ; 15/7 ; 13/24 . Hỏi có bao nhiêu phân số có mẫu số giống nhau? a/ Có 4 phân số có mẫu số giống nhau. b/ Không có phân số nào có mẫu số giống nhau. c/ Có 2 phân số có mẫu số giống nhau. d/ Có 3 phân số có mẫu số giống nhau. Câu số 24: Cho phân số 54/83. Tìm một số tự nhiên sao cho khi mẫu số của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3/4. Trả lời: Số đó là Câu số 25: Tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số 29/65 trừ đi số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng 2/5. Trả lời: Số đó là Câu số 26: Tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số 17/42 cộng với số đó và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng 1/2. Trả lời: Số đó là Câu số 27: Một bánh xe mỗi giây quay được 5/3vòng. Hỏi trong một phút, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng? Trả lời: Một phút, bánh xe quay được số vòng là vòng. Câu số 28: Một hình chữ nhật có chiều dài ½ m, chiều rộng 2/5 m. Chu vi chữ nhật đó là: a/ 3/10 m ; b/ 10/9 m ; c/ 9/5 m ; d/ 9/10 m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 8 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  9. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 29: Một hình chữ nhật có chiều dài 3/4m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Diện tích hình chữ hình chữ nhật đó là: a/ 19/10 m2 ; b/ 9/80 m2 ; c/ 3/20 m2 ; d/ 19/20 m2 Câu số 30: Một hình bình hành có đáy là 3/5m và chiều cao là 2/7m. Diện tích của hình bình hành là: a/ 31/35 m2 ; b/ 6/35 m2 ; c/ 2/35 m2 ; d/ 62/35 m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 9 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  10. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 2 (Mở ngày 02/10/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1 : Đập dế: Câu 1: Tìm x, biết: x + x/3 = 24. Vậy x là: a/ 24 ; b/ 12 ; c/ 18 ; d/ 6. Câu 2: Tìm y, biết: ( 5/7 – y) x 14/5 = 7/10 + 1/2. Vậy y là: a/ 3/7 ; b/ 2/7 ; c/ 8/7 ; d/ 1. Câu 3: Tìm số bị chia trong phép chia cho 12 có thương là 35 và số dư là số lẻ có 2 chữ số. Vậy số bị chia là: a/ 395 ; b/ 431 ; c/ 397 ; d/ 430. Câu 4: Số dư trong phép chia 6700 : 900 là: a/ 0 ; b/ 40 ; c/ 400 ; d/ 4. Câu 5: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 2; 3 và 5 là: a/ 1200 ; b/ 10005 ; c/ 10020 ; d/ 10200. Câu 6: Số bé bằng 2/5 số lớn. Tìm số lớn, biết nếu thêm 48 đơn vị vào số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 16 ; b/ 80 ; c/ 160 ; d/ 32. Câu 7: Tổng hai số bằng 189. Nếu chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 15 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Vậy số thứ hai là: a/ 69 ; b/ 150 ; c/ 120 ; d/ 135. Câu 8: Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: a/ 8999 ; b/ 8853 ; c/ 8976 ; d/ 8876. Câu 9: Hiệu của 2 số bằng 1/3 số bé. Tổng hai số là 63. vậy số bé là: a/ 54 ; b/ 36 ; c/ 27 ; d/ 9. Câu 10: Trung bình cộng của hai phân số bằng 5/12. Phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai 1/6. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 1/8 ; b/ 1/2 ; c/ 1/3 ; d/ 7/24. Câu 11: Một của hàng có một số cam và quýt. Sau khi bán 3/5 số quýt và 1/3 số cam thì cả hai loại còn 168 quả và số quýt bằng 5/2 số cam. Cửa hàng đó có tất cả số quả cam là: a/ 78 quả ; b/ 72 quả ; c/ 180 quả ; d/ 144 quả. Câu 12: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ Hai trùng vào ngày chẵn. Vậy ngày 20 của tháng đó là thứ: a/ Thứ 4 ; b/ Thứ 5 ; c/ Thứ 6 ; d/ Thứ 3. Câu 13: Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là 24 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Vậy tuổi anh hiện nay là: a/ 18 tuổi ; b/ 15 tuổi ; c/ 6 tuổi ; d/ 9 tuổi. Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 m2. Vậy chu vi hình chữ nhật ban đầu là: a/ 54 ; b/ 48 ; c/ 50 ; d/ 60. Câu 15: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 540 m2. chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Vậy chu vi khu đất đó là: a/ 48m ; b/ 540m ; c/ 1215m ; d/ 96m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 10 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  11. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: Đừng để điểm rơi: Câu 1: Tính: 1 + 2 + 3 + + 8 + 9 = . 10 10 10 10 10 Câu 2: Tìm x thỏa mãn:73 x = 1 . Vậy x = 98 x 6 Câu 3: Tìm x thỏa mãn:5 x = 14 . Vậy x = 8 16 Câu 4: Tìm phân số a/b, biết: a x 4 + 1 = 17 . Vậy a = b 6 6 b Câu 5: Số hạng tiếp theo của dãy số: 1; 2; 3; 5; 8; là: Câu 6: Số thứ 100 của dãy số: 4; 8; 12; 16; là: . Câu 7: Số lớn nhất có 7 chữ số hơn số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: Câu 8: Số lớn nhất có 5 chữ số chia hết cho 2; 3 và 5 là: Câu 9: Tìm một số có ba chữ số, biết tổng 3 chữ số là 20. Tổng 3 chữ số gấp 4 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục gấp rưỡi chữ số hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là: Câu 10: Tổng của hai số là số nhỏ nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là số lớn nhất có 1 chữ số. Vậy số lớn là: Câu 11: Tổng hai số là 362. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 2. Khi đó số lớn nhất trong hai số đó là: Câu 12: Tổng hai số là 7/15. Nếu thêm vào số thứ nhất 1/3 thì tổng hai số là: Câu 13: Số lớn bằng 5/7 tổng hai số. Hiệu hai số đó bằng 48. Vậy số bé là: Câu 14: Gấp số thứ nhất lên 3 lần thì số thứ nhất bằng 5/3 số thứ 2 và hơn số thứ hai 48 đơn vị. Vậy số thứ nhất là: . Câu 15: Một học sinh khi nhân một số tự nhiên với 205 đã quên chữ số 0 ở thừa số thứ hai nên tích tìm được là 8025. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 16: Nhân một số tự nhiên với 475, một học sinh đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên tích tìm được kém tích đúng 92259. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 17: Hai cửa hàng có 42 tạ gạo. Biết 3/5 số gạo ở cửa hàng thứ nhất bằng 6/11 số gạo ở cửa hàng thứ hai. Vậy cửa hàng thứ hai có .tạ gạo. Câu 18: Một cửa hàng bán ngày đầu tiên được ¼ số gạo, ngày thứ hai bán được 1/3 số gạo thì cửa hàng còn lại 30 tạ gạo. Vậy lúc đầu cửa hàng có .tạ gạo. Câu 19: Một người thợ mất 285 phút để cưa một cây gỗ dài 18m thành từng khúc, mỗi khúc dài 9dm. Vậy thời gian mỗi lần cưa là: .phút. Câu 20: Tổng số tuổi hiện nay của 2 anh em là 36 tuổi. Tuổi em bằng 4/5 tuổi anh. Vậy tuổi anh hiện nay là: tuổi. Câu 21: Một hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều dài hơn chiều rộng 3/5 m. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. Câu 22: Một hình chữ nhật có hai lần chu vi bằng 7 lần chiều dài của nó. Biết chiều dài hơn chiều rộng 10m. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 11 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  12. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 23: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 36 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích một mảnh vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi khu đất đó. Vậy diện tích mảnh vườn hình vuông đó là: m2. Câu 24: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, chiều dài sân trường đo được 3cm. Vậy chiều dài thực của sân trường đó là: m. Câu 25: Trong hộp có 5 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 9 viên bi màu vàng. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có cả 3 màu đỏ, xanh, vàng. BÀI THI SỐ 3: 1 5 Câu số 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 2 .2 5 6 3 5 Câu số 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 2 .3 5 6 3 14 Câu số 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 7 7 . 5 15 3 1 Câu số 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 3 5 .5 3 5 5 8 2 Câu số 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 6 7 . 76 11 3 3 > 5 Câu số 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 1 2 .1 1 5 6 3 > 2 Câu số 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 1 5 1 . 5 8 7 3 11 Câu số 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 2 5 1 .9 7 12 6 11 Câu số 9: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: 6 1 5 .6 7 23 3 5 1 Câu số 10: Xếp các hỗn số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 1 5 6 4 1 3 5 3 5 1 a/ 1 ; 2 ; 3 ; b/ 2 ; 3 ; 1 4 5 6 5 6 4 3 1 5 1 5 3 c/ 2 ; 1 ; 3 ; d/ 1 ; 3 ; 2 ; 5 4 6 4 6 5 8 1 5 Câu số 11: Xếp các hỗn số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 2 ; 7 ; 3 9 2 6 5 8 1 8 5 1 a/ 3 ; 2 ; 7 ; b/ 2 ; 3 ; 7 6 9 2 9 6 2 8 1 5 5 1 8 c/ 2 ; 7 ; 3 ; d/ 3 ; 7 ; 2 ; 9 2 6 6 2 9 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 12 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  13. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 4 1 5 Câu số 12: Xếp các hỗn số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 15 ; 27 ; 23 9 3 6 4 5 1 4 1 5 a/ 15 ; 23 ; 27 ; b/ 15 ; 27 ; 23 ; 9 6 3 9 3 6 1 5 4 1 4 5 c/ 27 ; 23 ; 15 ; d/ 27 ; 15 ; 23 3 6 9 3 9 6 4 1 1 Câu số 13: Xếp các hỗn số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 17 ; 17 ; 23 5 3 6 4 1 1 4 1 1 a/ 17 ; 23 ; 17 ; b/ 17 ; 17 ; 23 ; 5 6 3 5 3 6 1 1 4 1 4 1 c/ 17 ; 23 ; 17 ; d/ 17 ; 17 ; 23 3 6 5 3 5 6 2 4 Câu số 14: Thực hiện phép tính: 1 + 14 = 5 5 4 1 4 6 a/ 15 ; b/ 16 ; c/ 15 ; d/ 14 5 5 5 5 1 2 Câu số 15: Thực hiện phép tính: 2 + 3 = 3 5 1 3 11 7 a/ 6 ; b/ 5 ; c/ 5 ; d/ 5 5 8 15 15 3 1 Câu số 16: Thực hiện phép tính: 2 + 5 = 8 8 1 4 1 1 a/ 7 ; b/ 25 ; c/ 7 ; d/ 8 2 8 4 8 1 1 Câu số 17: Thực hiện phép tính: 4 + 2 = 3 3 1 2 7 1 a/ 6 ; b/ 6 ; c/ 5 ; d/ 6 5 3 3 3 1 1 Câu số 18: Thực hiện phép tính: 4 + 7 = 5 2 7 3 1 1 a/ 11 ; b/ 12 ; c/ 13 ; d/ 11 10 5 5 5 1 3 Câu số 19: Thực hiện phép tính: 5 + 9 = 7 7 4 4 3 1 a/ 14 ; b/ 9 ; c/ 14 ; d/ 59 7 7 7 7 2 5 Câu số 20: Thực hiện phép tính: 11 + 14 = 11 11 4 7 11 7 a/ 24 ; b/ 25 ; c/ 25 ; d/ 24 7 11 17 11 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 13 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  14. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 2 2 Câu số 21: Thực hiện phép tính: 15 + 9 = 7 7 4 2 4 4 a/ 24 ; b/ 24 ; c/ 29 ; d/ 25 7 7 7 14 1 1 Câu số 22: Thực hiện phép tính: 52 + 45 = 4 4 1 1 2 1 a/ 97 ; b/ 97 ; c/ 87 ; d/ 107 7 2 4 2 2 2 Câu số 23: Thực hiện phép tính: 103 + 14 = 3 3 4 1 4 1 a/ 117 ; b/ 118 ; c/ 118 ; d/ 117 6 3 3 3 2 1 Câu số 24: Thực hiện phép tính: 2 - 1 = 5 4 1 1 3 3 a/ ; b/ 1 ; c/ 1 ; d/ 1 20 5 20 10 3 1 Câu số 25: Thực hiện phép tính: 2 - 1 = 8 4 1 3 1 1 a/ ; b/ 1 ; c/ 1 ; d/ 1 4 8 4 8 3 1 Câu số 26: Thực hiện phép tính: 3 - 1 = 4 2 1 3 1 2 a/ 2 ; b/ 1 ; c/ 2 ; d/ 2 4 4 2 6 1 1 Câu số 27: Thực hiện phép tính: 4 - 2 = 3 2 1 5 7 1 a/ 1 ; b/ 1 ; c/ 5 ; d/ 2 3 6 3 5 1 3 Câu số 28: Thực hiện phép tính: 5 - 2 = 6 4 5 3 1 5 a/ 2 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 2 12 24 12 24 2 1 Câu số 29: Thực hiện phép tính: 5 - 4 = 3 4 2 5 4 5 a/ 1 ; b/ 1 ; c/ 9 ; d/ 3 12 6 12 2 2 Câu số 30: Thực hiện phép tính: 9 - 5 = 5 7 4 3 1 2 a/ 4 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 4 35 7 34 7 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 14 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  15. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 1 3 Câu số 31: Thực hiện phép tính: 9 - 6 = 2 4 1 3 3 3 a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 2 4 4 8 4 2 5 Câu số 32: Thực hiện phép tính: 11 - 2 = 11 6 3 7 7 23 a/ 9 ; b/ 8 ; c/ 9 ; d/ 8 66 66 11 66 1 2 Câu số 33: Thực hiện phép tính: 14 - 7 = 5 3 1 3 4 8 a/ 7 ; b/ 7 ; c/ 6 ; d/ 6 5 15 15 15 1 1 Câu số 34: Thực hiện phép tính: 1 x 2 = 3 2 1 2 1 1 a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 2 3 6 6 6 3 1 Câu số 35: Thực hiện phép tính: 2 x 2 = 4 2 2 7 3 1 a/ 2 ; b/ 6 ; c/ 4 ; d/ 2 6 8 8 4 3 1 Câu số 36: Thực hiện phép tính: 2 x 1 = 5 3 7 3 3 1 a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 2 15 15 8 5 5 1 Câu số 37: Thực hiện phép tính: 2 x 5 = 6 4 1 7 3 5 a/ 12 ; b/ 14 ; c/ 12 ; d/ 10 6 8 12 24 3 1 Câu số 38: Thực hiện phép tính: 5 x 2 = 4 3 5 3 5 1 a/ 13 ; b/ 12 ; c/ 10 ; d/ 12 12 12 12 5 1 2 Câu số 39: Thực hiện phép tính: 9 x 2 = 6 3 1 2 4 5 a/ 20 ; b/ 18 ; c/ 24 ; d/ 22 3 18 9 12 Câu số 40: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 15 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  16. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 41: Câu số 42: Tính giá trị của biểu thức: . Vậy M là: a/ 1/6 ; b/ 5/6 ; c/ 1/3 ; d/ 2/3. Câu số 43: Câu số 44: Tính: 1 + 4 + 9 + 16 + + 100 = a/ 1717 ; b/ 385 ; c/ 10100 ; d/ 5050. Câu số 45: Trung bình cộng của ba phân số bằng 31/90. Nếu tăng phân số thứ hai lên gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 23/45. Biết phân số thứ hai hơn phân số thứ ba là 2/15. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 11/30 ; b/ 1/2 ; c/ 1/6 ; d/ 19/30. Câu số 46: Trung bình cộng của 6 số chẵn liên tiếp bằng 2011. Vậy trung bình cộng của 4 số cuối trong dãy là: a/ 2011 ; b/ 2013 ; c/ 2010 ; d/ 2009. Câu số 47: Hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Tổng của 2 số là 500. Vậy số lớn là: a/ 155 ; b/ 299 ; c/ 201 ; d/ 245. Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Câu số 51: Một đoàn xe chở muối lên vùng cao. Đợt một có 2 xe, mỗi xe chở 17 tạ. Đợt 2 có 3 xe, mỗi xe chở 12 tạ. Vậy trung bình mỗi xe chở được số tạ muối là: a/ 14 tạ ; b/ 23 tạ ; c/ 29 tạ ; d/ 35 tạ. Câu số 52: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 16 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  17. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 53: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 1dm. Vậy cạnh hình vuông đó là: 1 a/ 14 cm ; b/ 9 cm ; c/ 7 cm ; d/ 56 cm 4 Câu số 54: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 700 m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là: a/ 30 000m2 ; b/ 10 000m2 ; c/ 12 000m2 ; d/ 100 000m2. 1 1 Câu số 55: Một hình chữ nhật có số đo chiều rộng là 2 m, chiều rộng kém chiều dài 3 4 2 m. Tính chu vi của hình chữ nhật đó. Trả lời: Chu vi của hình chữ nhật đó là m.16 (Nhập đáp án là số tự nhiên). 1 1 Câu số 56: Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là 2 m, cạnh thứ hai là 3 m. 2 4 1 Cạnh thứ ba hơn cạnh thứ nhất 1 m. Tính chu vi của hình tam giác đó. Trả lời: Chu vi 4 của hình tam giác đó là m.10 (Nhập đáp án là số tự nhiên) Câu số 57: Câu số 58: Cách đây 3 năm tuổi cháu bằng 1/6 tuổi ông. Khi cháu sinh ra ông 60 tuổi. Vậy tuổi ông hiện nay là: a/ 65 tuổi ; b/ 72 tuổi ; c/ 75 tuổi ; d/ 69 tuổi. Câu số 59: Câu số 60: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 17 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  18. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 3 (Mở ngày 16/10/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: BÀI 1: Đừng để điểm rơi: 1 2 1 Câu 1: Tính: 5 + 2 x 1 = 3 5 9 Câu 2: Tìm y biết: 9 - y x 5 = 1 + 2 . Vậy y = 4 6 2 3 Câu 3: Hiệu 2 số là 197. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 6 dư 7. Vậy số lớn là: . Câu 4: Tìm hiệu hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số bé bằng 1/2 số lớn. Hiệu hai số đó là: Câu 5: Tìm một số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 14. Số đó là: Câu 6: Tìm một số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 14. Số đó là: . Câu 7: Tìm số có 4 chữ số khác nhau có dạng a35b, biết số đó chia hết cho 45. Số đó là: . Câu 8: Tìm số bé nhất có dạng a98b chia cho 5 và 9 đều dư 3. Số phải tìm là: . Câu 9: Tìm số abcde, biết abcde x 9 = edcba. Số phải tìm đó là: 4 Câu 10: Trung bình cộng của hai phân số bằng 2 , phân số thứ hai hơn phân số thứ 5 3 nhất là1 . Vậy phân số thứ hai là: 4 Câu 11: Trung bình cộng của ba số bằng 180, trong đó số thứ ba gấp rưỡi số thứ nhất và bằng 3/5 số thứ hai. Vậy số thứ hai là: Câu 12: Khi nhân 1 số tự nhiên với 439, do sơ xuất nên một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tích tìm được giảm 117 594. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: Câu 13: Mẹ sinh con năm mẹ 32 tuổi. Hỏi khi mẹ bao nhiêu tuổi thì 3 lần tuổi mẹ bằng 7 lần tuổi con? Vậy tuổi mẹ khi đó là: tuổi. Câu 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích là 108cm2. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: cm. Câu 15: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 360m. Nếu tăng chiều rộng và đồng thời giảm chiều dài đi 8m thì khi đó chiều dài bằng 7/2 lần chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là: m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 18 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  19. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Bài thi số 2 : Đập dế : 1 3 1 1 21 13 7 Câu 1: Tìm y thỏa mãn: y : 2 = 1 x 2 = a/ 2 ; b/ ; c/ ; d/ . 3 4 3 3 3 4 4 2 3 2 4 7 2 Câu 2: Tính: 5 - 1 x 2 = a/ 5 ; b/ 1 ; c/ 9 ; d/ Giá trị khác. 3 4 5 5 15 5 2 3 6 1 1 Câu 3: Tính: + : + x 1 = a/ 17/9 ; b/ 41/24 ; c/ 31/24 ; d/ 20/9. 3 4 7 8 3 Câu 4: Tìm phân số bé nhất trong các phân số: 15/4; 11/6; 9/2; 14/5. a/ 11/6 ; b/ 14/5 ; c/ 9/2 ; d/ 15/4. Câu 5: Tính: 2004/2005 x 200520052005/200320032003 x 20032003/20042004 = a/ 2004/2005 ; b/ 2003/2005 ; c/ 2005/2004 ; d/ 1. Câu 6: Có tất cả phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10. a/ 10 ; b/ 7 ; c/ 5 ; d/ 9. Câu 7: Số các số có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 5 là: a/ 2034 ; b/ 2304 ; c/ 3042 ; d/ 3024. Câu 8: Cho số 592346182. Hãy xóa đi ba chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là số nhỏ nhất. Ba chữ số xóa đi là: a/ 9; 6; 8 ; b/ 5; 9; 6 ; c/ 5; 9; 8 ; d/ 5; 9; 2. Câu 9: Người ta viết liền nhau các số tự nhiên chẵn liên tiếp 2468101214 Hỏi chữ số thứ 2016 của dãy số trên là chữ số nào? Vậy chữ số thứ 2016 của dãy trên là: a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 6 ; d/ 8. Câu 10: May 20 cái áo như nhau hết 30m vải. Vậy có 600m vải cùng loại thì may được cái áo. a/ 200 ; b/ 40 ; c/ 300 ; d/ 400. Câu 11: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị cho 70 người ăn trong 30 ngày. Sau khi ăn được 6 ngày thì 10 người chuyển đi nơi khác. Vậy số gạo còn lại đó đơn vị ăn thêm được ngày nữa so vơi dự kiến ban đầu. a/ 28 ; b/ 5 ; c/ 35 ; d/ 4. Câu 12: An mua 5 quyển vở hết 72000 đồng. Vậy bạn Cường mua 11 quyển vở cùng loại sẽ phải trả nhiều hơn .đồng. a/ 16000 ; b/ 6000 ; c/ 80000 ; d/ 88000. Câu 13: Một năm trước, mẹ 40 tuổi và hơn con 35 tuổi. vậy sau năm nữa thì tuổi mẹ hơn 5 lần tuổi con là 3 tuổi. a/ 8 ; b/ 3 ; c/ 2 ; d/ 1. Câu 14: Xây 16m2 tường nhà hết 1000 viên gạch. Vậy xây 224m2 tường nhà thì cần viên gạch. a/ 71 ; b/ 14000 ; c/ 3584 ; d/ 1400. Câu 15: Một miếng bìa hình thoi có độ dài đường chéo là 30cm và 40cm, có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh là 25cm. Vậy chiều cao miếng bìa hình thoi đó là: a/ 48cm ; b/ 6cm ; c/ 24cm ; d/ 12cm. Câu 16: Hiệu hai số bằng 164. Nếu bớt đi ở mỗi số 15 đơn vị thì số thứ hai sẽ gấp 5 lần số thứ nhất. Vậy số thứ nhất là: a/ 205 ; b/ 41 ; c/ 220 ; d/ 56. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 19 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  20. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Bài thi số 3 : Câu số 1: 3dm = m. Phân số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 3 ; b/ 3 ; c/ 3 ; d/ 3 1000 100 10 10000 Câu số 2: 27kg = tạ. Phân số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 27 ; b/ 27 ; c/ 27 ; d/ 27 1000 100 10 10000 Câu số 3: Phân số thập phân 15 được đọc là: 100 a/ Mười lăm phần trăm ; b/ Mười lăm phần mười ; c/ Mười năm phần mười ; d/ Mười năm phần trăm. Câu số 4: Viết phân số thập phân: “Bốn trăm linh năm phần nghìn” a/ 405 ; b/ 45 ; c/ 405 ; d/ 45 1000 100 100 1000 Câu số 5: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân? a/ 25 ; b/ 49 ; c/ 17 ; d/ 100 70 100 30 53 Câu số 6: Phân số nào dưới đây không phải là phân số thập phân? a/ 17 ; b/ 167 ; c/ 59 ; d/ 41 10 1000 100 300 Câu số 7: Khẳng định nào sau đây là SAI? a/ Phân số 3 viết dưới dạng phân số thập phân là357 ; 8 1000 b/ Phân số 4 viết dưới dạng phân số thập phân là 80 ; 5 100 c/ Phân số 7 viết dưới dạng phân số thập phân là 28 ; 25 100 d/ Phân số 1 viết dưới dạng phân số thập phân là 25 4 100 Câu số 8: Phân số nào dưới đây có thể chuyển thành phân số thập phân? a/ 23 ; b/ 14 ; c/ 17 ; d/ 11 18 35 30 25 Câu số 9: Phân số nào dưới đây không thể chuyển thành phân số thập phân? a/ 23 ; b/ 25 ; c/ 15 ; d/ 17 8 13 20 25 Câu số 10: Phân số nào dưới đây không thể chuyển thành phân số thập phân? a/ 38 ; b/ 10 ; c/ 39 ; d/ 42 200 15 30 35 Câu số 11: Chuyển phân số 5 thành phân số thập phân: 2 a/ 2 ; b/ 25 ; c/ 25 ; d/ 5 10 100 10 10 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 20 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  21. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 12: Chuyển phân số 5 thành phân số thập phân có mẫu số 1000 8 a/ 500 ; b/ 500 ; c/ 625 ; d/ 800 800 1000 1000 1000 Câu số 13: Chuyển phân số 800 thành phân số thập phân có mẫu số 100: 2000 a/ 40 ; b/ 40 ; c/ 800 ; d/ 80 100 100 100 100 Câu số 14: Chuyển phân số 13 thành phân số thập phân có mẫu số 100. 25 Kết quả đúng là: a/ 65 ; b/ 42 ; c/ 52 ; d/ 88 100 100 100 100 Câu số 15: Phân số 33 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 10 3 3 1 2 a/ 3 ; b/ 3 ; c/ 6 ; d/ 3 100 10 10 10 Câu số 16: Phân số 45 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 10 5 15 45 1 a/ 4 ; b/ 4 ; c/ 1 ; d/ 45 10 10 10 10 Câu số 17: Phân số 124 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 10 24 4 24 4 a/ 1 ; b/ 12 ; c/ 1 ; d/ 12 100 10 10 100 Câu số 18: Phân số 153 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 100 5 53 3 3 a/ 13 ; b/ 1 ; c/ 6 ; d/ 15 100 100 100 100 Câu số 19: Phân số 313 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 100 3 13 4 31 a/ 31 ; b/ 3 ; c/ 3 ; d/ 3 100 100 100 100 Câu số 20: Phân số 507 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 100 7 7 1 7 a/ 50 ; b/ 5 ; c/ 57 ; d/ 5 100 10 100 100 Câu số 21: Phân số 2509 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 100 9 509 5 9 a/ 25 ; b/ 2 ; c/ 29 ; d/ 250 100 100 100 100 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 21 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  22. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 22: Phân số 3056 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 100 6 6 56 56 a/ 35 ; b/ 305 ; c/ 3 ; d/ 30 100 100 100 100 Câu số 23: Phân số 4562 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 1000 2 562 62 62 a/ 456 ; b/ 4 ; c/ 45 ; d/ 45 1000 1000 1000 100 Câu số 24: Phân số 5060 có thể viết bằng hỗn số nào sau đây? 1000 1 60 60 50 a/ 506 ; b/ 50 ; c/ 5 ; d/ 60 1000 1000 1000 1000 Câu số 25: Phân số nào dưới đây bé hơn 1? a/ 9 ; b/ 27 ; c/ 117 ; d/ 11 11 11 109 9 Câu số 26: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1? a/ 13 ; b/ 15 ; c/ 21 ; d/ 11 14 11 29 15 Câu số 27: Cho các phân số 113 ; 113 ; 113 ; 113 . Phân số bé nhất là: 112 121 211 113 a/ 113 ; b/ 113 ; c/ 113 ; d/ 113 112 121 211 113 Câu số 28: Cho các phân số 18 ; 25 ; 52 ; 21 . Phân số lớn nhất là: 11 11 11 11 a/ 18 ; b/ 52 ; c/ 25 ; d/ 21 11 11 11 11 Câu số 29: Cho các phân số 39 ; 39 ; 39 ; 39 . Phân số lớn nhất là: 32 23 41 14 a/ 39 ; b/ 39 ; c/ 39 ; d/ 39 32 23 41 14 Câu số 30: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: a/ 9 ; 5 ; 3 ; b/ 5 ; 3 ; 9 ; 8 7 5 7 5 8 c/ 3 ; 5 ; 9 ; d/ 5 ; 9 ; 3 5 7 8 7 8 5 Câu số 31: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: a/ 5 ; 5 ; 15 ; b/ 5 ; 15 ; 5 ; 13 8 27 8 27 13 c/ 5 ; 15 ; 5 ; d/ 5 ; 5 ; 15 13 27 8 8 13 27 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 22 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  23. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 32: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 2 ; 3 ; 1 ; b/ 2 ; 1 ; 3 ; 5 4 2 5 2 4 c/ 1 ; 3 ; 2 ; d/ 3 ; 1 ; 2 ; 2 4 5 4 2 5 Câu số 33: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 2 ; 4 ; 6 ; b/ 4 ; 6 ; 2 ; 7 7 14 7 14 7 c/ 6 ; 4 ; 2 ; d/ 2 ; 6 ; 4 14 7 7 7 14 7 Câu số 34: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 11 ; 13 ; 12 ; b/ 11 ; 12 ; 13 ; 10 13 15 10 15 13 c/ 12 ; 11 ; 13 ; d/ 12 ; 13 ; 11 ; 15 10 13 15 13 10 Câu số 35: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: a/ 9 ; 17 ; 17 ; b/ 17 ; 9 ; 17 ; 11 15 13 13 11 15 c/ 17 ; 17 ; 9 ; d/ 17 ; 17 ; 9 ; 13 15 11 15 13 11 Câu số 36: Ba phân số nào được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: a/ 4 ; 10 ; 11 ; b/ 4 ; 11 ; 10 ; 5 7 8 5 8 7 c/ 10 ; 4 ; 11 ; d/ 10 ; 11 ; 4 ; 7 5 8 7 8 5 Câu số 37: Sắp xếp các phân số thập phân: 7 ; 53 ; 249 ; 81 theo thứ tự từ bé đến 10 100 1000 100 lớn. Thứ tự đúng là: a/ 249 ; 7 ; 53 ; 81 ; b/ 249 ; 53 ; 7 ; 81 ; 1000 10 100 100 1000 100 10 100 c/ 7 ; 53 ; 249 ; 81 ; d/ 81 ; 7 ; 53 ; 249 10 100 1000 100 100 10 100 1000 Câu số 38: Các phân số 5 ; 7 ; 3 ; 11 , viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 9 9 9 a/ 11 ; 7 ; 5 ; 3 ; b/ 5 ; 7 ; 3 ; 11 ; 9 9 9 9 9 9 9 9 c/ 5 ; 3 ; 7 ; 11 ; d/ 3 ; 5 ; 7 ; 11 9 9 9 9 9 9 9 9 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 23 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  24. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 39: Các phân số 31 ; 31 ; 31 ; 31 , viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 23 14 32 41 a/ 31 ; 31 ; 31 ; 31 ; b/ 31 ; 31 ; 31 ; 31 ; 23 32 14 41 41 32 23 14 c/ 31 ; 31 ; 31 ; 31 ; d/ 31 ; 31 ; 31 ; 31 14 23 32 41 23 14 32 41 Câu số 40: Các phân số: 15 ; 15 ; 15 ; 15 ; viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 8 13 11 9 a/ 15 ; 15 ; 15 ; 15 ; b/ 15 ; 15 ; 15 ; 15 ; 13 11 9 8 8 9 11 13 c/ 15 ; 15 ; 15 ; 15 ; d/ 15 ; 15 ; 15 ; 15 11 9 8 13 8 13 11 9 Câu số 41: Cho các phân số: 45 ; 10 ; 100 ; 49 ; 108 ; 1000 . Hỏi có bao nhiêu phân 10 30 67 100 1000 271 số thập phân? a/ 1 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 4. Câu số 42: Cho các phân số: 15 ; 11 ; 9 ; 21 ; 6 ; 14 . Hỏi có bao nhiêu phân số nhỏ 12 13 7 23 5 31 hơn 1? Trả lời: Có phân3 số nhỏ hơn 1. Câu số 43: Cho các phân số 15 ; 26 ; 49 ; 45 ; 71 . Hỏi có bao nhiêu phân số lớn hơn 23 17 51 33 68 1? Trả lời: Có phân số lớn hơn 1. Câu số 44: Có bao nhiêu phân số thập phân có mẫu bằng 10 và tử số là số lớn hơn 0 và nhỏ hơn 10? Trả lời: Có tất cả phân9 số thập phân thỏa mãn đề bài. Câu số 45: Có bao nhiêu phân số thập phân có mẫu là 100 và tử số là những số có hai chữ số và các số đó chia hết cho 5? Trả lời: Có phân18 số thập phân thỏa mãn điều kiện đề bài. 9 a6 325 Câu số 46: Tìm số abc biết: = . Trả lời: Số cần tìm là: bc 100 Câu 47: Trung bình cộng của hai phân số bằng 7/8. Nếu tăng phân số thứ nhất lên gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 17/8. Vậy phân số thứ hai là: a/ 5/8 ; b/ 5/4 ; c/ 1/4 ; d/ 1/2. Câu 48: Tìm một số, biết số đó chia 4 và 9 đều dư 2 và hai thương hơn kém nhau 340 đơn vị. Số cần tìm là: a/ 2450 ; b/ 1090 ; c/ 5510 ; d/ 2448. Câu 49: Tổng hai số bằng 275, trong đó số bé bằng 4/7 số lớn. Vậy hiệu hai số đó là: a/ 175 ; b/ 75 ; c/ 150 ; d/ 100. Câu 50: Hiệu hai số bằng 164. Nếu bớt đi ở mỗi số 15 đơn vị thì số thứ hai sẽ gấp 5 lần số thứ nhất. Vậy số thứ nhất là: a/ 205 ; b/ 41 ; c/ 220 ; d/ 56. Câu 51: Một phần năm của số có 5 chữ số cần tìm gấp 3 lần số 1034. Vậy số cần tìm là: a/ 25850 ; b/ 3102 ; c/ 5170 ; d/ 15510. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 24 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  25. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 52: Khi nhân một số tự nhiên với 207, một học sinh đã sơ suất bỏ quên chữ số 0 của thừa số thứ hai nên tích tìm được kém tích đúng là 24120. Vậy số tự nhiên đó là: a/ 143 ; b/ 893 ; c/ 134 ; d/ 116. Câu 53: Khi nhân 1 số tự nhiên với 439, do sơ xuất nên một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tích tìm được giảm 117 594. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: Câu 54: Một đơn vị vận tải được giao chuyển một khối lượng hàng. Nếu huy động 24 xe thì mỗi xe chở 12 chuyến sẽ hết hàng. Vậy nếu huy động 18 xe cùng loại thì mỗi xe phải chở tăng thêm chuyến. a/ 18 ; b/ 16 ; c/ 9 ; d/ 4. Câu 55: Một đơn vị chuyển hàng lên vùng cao. Nếu huy động xe chở 5 tấn một chuyến thì cần 40 xe. Vậy nếu huy động loại xe chở 8 tấn một chuyến thì cần xe để chở hết số hàng đó. a/ 15 ; b/ 25 ; c/ 5 ; d/ 8. Câu 56: Hai năm nữa con 9 tuổi, kém mẹ 32 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm tuổi con bằng 1/9 tuổi mẹ? Tuổi con bằng 1/9 tuổi mẹ cách đây năm. a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 4. Câu 57: Chu vi một hình vuông là 36cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: a/ Đáp số khác ; b/ 36cm2 ; c/ 81cm2 ; d/ 24cm2. Câu 58: Diện tích một miếng bìa hình chữ nhật bằng 45 m2 , chiều rộng bằng 15dm. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: a/ 3dm ; b/ 300cm ; c/ 30dm ; d/ 300dm. Câu 59: Hai lần chu vi một hình chữ nhật bằng bảy lần chiều dài của nó. Nếu thêm vào chiều rộng 5cm và giảm chiều dài 5cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: cm2. Câu 60: Một miếng bìa hình thoi có độ dài các đường chéo là 10cm và 84cm. Người ta cắt miếng bìa này thành 2 hình tam giác giống hệt nhau. Vậy diện tích mỗi hình tam giác là: a/ 210 dm2 ; b/ 420 cm2 ; c/ 4200 cm 2 ; d/ 210 cm2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 25 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  26. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 4 (Mở ngày 30/10/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1 : Đập dế (Như cũ): Câu 1: Tích: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x x 1000 có tận cùng là chữ số: a/ 5 ; b/ 0 ; c/ 6 ; d/ 7. Câu 2: Tìm x, biết: 3/5 – 1/4 : x = 25/100. bVậy x là: a/ 7/5 ; b/ 7/80 ; c/ 5/7 ; d/ 80/7. Câu 3: Tính: . a/ 249/420 ; b/ 1/5040 ; c/ 1/7 ; d/ Đáp số khác. Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 180. Số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Vậy số thứ hai là: a/ 261 ; b/ 82 ; c/ 81 ; d/ 262. Câu 5: Trung bình cộng của hai phân số bằng 5/7. Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng ¾. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 19/14 ; b/ 19/28 ; c/ 1/14 ; d/ 1/28. 2 Câu 6: Hiệu hai phân số bằng 2 ; phân số thứ nhất gấp 3 lần phân số thứ hai. Vậy phân 7 số thứ nhất là: a/ 14/7 ; b/ 24/7 ; c/ 8/7 ; d/ 16/7. 3 3 Câu 7: Tổng hai phân số bằng 5 , phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai 1 . Vậy phân 5 4 số thứ hai là: a/ 77/20 ; b/ 147/40 ; c/ 35/40 ; d/ 77/40. Câu 8: Học sinh khối 4; 5 của một trường tiểu học chăm sóc được 496 cây. Trong đó 1/3 số cây khối 4 chăm sóc bằng 1/5 số cây của khối 5. Vậy khối 5 đã chăm sóc được số cây là: a/ 62 ; b/ 186 ; c/ 124 ; d/ 310. Câu 9: Một trường Tiểu học đã mua đủ gạo cho 500 học sinh bán trú ăn trong 30 ngày. Nếu có thêm 100 học sinh nữa xin học bán trú thì số gạo đã mua đủ ăn trong số ngày là: a/ 15 ; b/ 25 ; c/ 20 ; d/ Đáp số khác. Câu 10: Một cửa hàng chuẩn bị một số bánh nướng, bánh dẻo để bán nhân dịp trung thu. Nếu mỗi ngày bán 120 cái thì sau 1 tuần 2 ngày hết hàng. Vậy nếu mỗi ngày bán 180 cái thì hết hàng sau số ngày là: a/ 14/3 ; b/ 6 ; c/ 3 ; d/ Đáp số khác. Câu 11: Đội tuyển thi đấu thể thao của một trường tiểu học gồm 25 em thi đấu hai môn: cờ vua và cờ tướng. Trong đó, 17 em thi đấu cờ vua và 15 em thi cờ tướng. Vậy số em thi đấu cả hai môn là: a/ 2 ; b/ 10 ; c/ 8 ; d/ 7. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 26 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  27. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 12: Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì khi đó mẹ có số tuổi là: a/ 14 ; b/ 42 ; c/ 32 ; d/ Đáp số khác. Câu 13: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 15dm. Tính số mét nhôm cần để viền xung quanh tấm biển đó. Vậy số mét nhôm cần dùng là: m. a/ 34 ; b/ 70 ; c/ 35 ; d/ 7. Câu 14: Một hình chữ nhật có chu vi 70cm. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: a/ 42cm ; b/ 14cm ; c/ 21cm ; d/ 28cm. Câu 15: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 72m. Nếu giảm mỗi chiều đi 12m thì lúc đó chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Vậy diện tích khu vườn đó là: m2. a/ 3888 ; b/ 2304 ; c/ 2944 ; d/ 1056. BÀI THI SỐ 2: 12 con giáp (Như cũ): Câu 1: Tìm y, biết: 7/4 – y x 5/6 = ½ + 1/3. Vậy y = . Câu 2: Tìm số hạng tiếp theo của dãy: 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 2 4 8 16 Vậy số hạng tiếp theo của dãy là: Câu 3: Cho dãy số: 1; 3; 5; 7; 9; ; 1017. Dãy số có chữ số. Câu 4: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nhỏ hơn 2000 khi chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 9. Vậy số cần tìm là: Câu 5: Tìm số thứ nhất, biết số thứ nhất bằng 5/8 số thứ hai và nếu bớt số thứ hai đi 69 đơn vị thì ta được số thứ nhất. Vậy số thứ nhất là: Câu 6: Trung bình cộng ba số bằng 180. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai và bằng 3/5 số thứ ba. Vậy số thứ nhất là: . Câu 7: Trung bình cộng của ba số bằng 150. Trong đó số thứ nhất hơn số thứ hai 15 đơn vị và kém số thứ ba 12 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Câu 8: Trung bình cộng của hai phân số bằng 14/9. Nếu tăng phân số thứ hai gấp 4 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 91/18. Vậy phân số thứ nhất là: Câu 9: Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số bằng 16. Nếu gấp tử số lên 3 lần thì phân số đó bằng 1. Vậy phân số đã cho là: Câu 10: Tổng 2 phân số là 7/6; phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai là 1/3. Vậy phân số thứ nhất là: Câu 11: Hiệu hai số là 205. Số bé bằng 2/7 số lớn . Vậy số lớn là: Câu 12: Hiệu hai số là 129. Nếu bớt số lớn đi 15, thêm vào số bé 20 thì số bé bằng 3/5 số lớn . Vậy số bé là: Câu 13: Trong một phép chia cho 42 được thương là số tự nhiên chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số dư là số tự nhiên lẻ chia hết cho 3 và 5. Vậy số bị chia là: Câu 14: Có hai vòi chảy vào một bể nước. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy 4 giờ thì đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể. Vậy cả hai vòi cùng chảy thì bể sẽ đầy sau số giờ là: .giờ. Câu 15: Trong một hộp có số bi màu vàng nhiều gấp 4 lần số bi màu đỏ. Biết số bi màu vàng nhiều hơn số bi màu đỏ là 75 viên. Vậy trong hộp có tất cả số bi là: viên. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 27 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  28. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI THI SỐ 3: Câu số 1: Số thập phân “Không phẩy không không một” được viết là Câu số 2: Số thập phân “Không phẩy không không tám” được viết là Câu số 3: Số thập phân “Không phẩy không trăm mười lăm” được viết là Câu số 4: Viết số thập phân: Không phẩy không trăm hai mươi tư Trả lời: Câu số 5: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Không phẩy không sáu Viết số: Câu số 6: Số thập phân “Không phẩy không trăm tám mươi mốt” được viết là Câu số 7: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Không phẩy ba Viết số: Câu số 8: Viết số thập phân: Không phẩy tám trăm sáu mươi lăm Trả lời: Câu số 9: Số thập phân “Một phẩy hai mươi lăm” được viết là Câu số 10: Số thập phân “Hai phẩy chín” được viết là Câu số 11: Số thập phân “Ba phẩy một trăm hai mươi lăm” được viết là Câu số 12: Viết số thập phân: Năm phẩy mười hai Trả lời: Câu số 13: Viết số thập phân: Sáu phẩy tám trăm linh năm Trả lời: Câu số 14: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Chín phẩy bốn. Viết số: Câu số 15: Viết số thập phân gồm: Mười lăm đơn vị, bảy mươi tám phần nghìn. Viết số: Câu số 16: Viết số thập phân gồm: Hai mươi tám đơn vị, năm phần nghìn . Viết số: Câu số 17: Số thập phân “Sáu mươi phẩy không bốn” được viết là Câu số 18: Viết số thập phân gồm: Sáu mươi tư đơn vị, hai phần trăm. Viết số: Câu số 19: Viết số thập phân gồm: Bảy mươi lăm đơn vị, sáu mươi hai phần nghìn. Viết số: Câu số 20: Số thập phân “Tám mươi lăm phẩy hai mươi bảy” được viết là Câu số 21: Số thập phân “Một trăm linh hai phẩy chín mươi ba” được viết là Câu số 22: Viết số thập phân gồm: Một trăm ba mươi hai đơn vị, bốn phần nghìn. Viết số: Câu số 23: Số thập phân “không phẩy hai” được viết là: a/ 2,0 ; b/ 2,10 ; c/ 0,2 ; d/ 2 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 28 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  29. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 24: Số thập phân “không phẩy không bảy” được viết là: a/ 0,700 ; b/ 7 ; c/ 0,7 ; d/ 0,07 Câu số 25: Số thập phân 81,009 đọc là: a/ Tám một không không chín. b/ Tám mươi mốt phẩy không chín. c/ Tám mươi mốt phẩy không trăm linh chín. d/ Tám một phẩy không trăm linh chín. Câu số 26: Số thập phân 302,405 đọc là: a/ Ba không hai phẩy bốn trăm linh năm. b/ Ba trăm linh hai nghìn phẩy bốn trăm linh năm. c/ Ba trăm linh hai phẩy bốn trăm linh năm. d/ Ba không hai phẩy bốn không năm. Câu số 27: Chữ số 6 trong số 321,261: a/ 60 ; b/ 6/100 ; c/ 6 ; d/ 6/10 Câu số 28: Chữ số 6 trong số 76,28 có giá trị là: a/ 6/100 ; b/ 6 ; c/ 6/10 ; d/ 600 Câu số 29: Chữ số 8 trong số 45,285 có giá trị là: a/ 8/100 ; b/ 8 ; c/ 8/10 ; d/ 80 Câu số 30: Chữ số 8 trong số 2,1978 có giá trị là: a/ 8/10000 ; b/ 8/10 ; c/ 8/1000 ; d/ 8 Câu số 31: Chọn đáp án đúng: Một người đi mua vải may quần áo. Người đó nói với người bán vải và chỉ vào một cuộn vải: “Chị bán cho em hai mét rưỡi loại vải này”. Người bán vải đo xong và bấm số vải vào máy tính cầm tay để tính số tiền người mua phải trả. Người bán vải bấm số nào để chỉ số mét vải vừa bán trong các số sau đây? a/ 25 ; b/ 2,5 ; c/ 2 ; d/ 2,15 Câu số 32: Chọn đáp án đúng: Một người đi mua vải may quần áo. Người đó nói với người bán vải và chỉ vào một cuộn vải: “Chị bán cho em bốn mét tám loại vải này”. Người bán vải đo xong và bấm số vải vào máy tính cầm tay để tính số tiền người mua phải trả. Người bán vải bấm số nào để chỉ số mét vải vừa bán trong các số sau đây? a/ 48 ; b/ 4,88 ; c/ 84 ; d/ 4,8 Câu số 33: Chọn đáp án đúng: Thủ kho báo cáo với người quản lý rằng: “Hiện nay, trong kho còn bảy trăm năm mươi chín phẩy ba mươi bảy tấn ngô.” Số nào sau đây chỉ đúng số ngô còn lại trong kho? a/ 759,37 tấn ; b/ 795, 37 tấn ; c/ 759,137 tấn ; d/ 795,137 tấn. Câu số 34: Chọn đáp án đúng: Một người kiểm kê đọc số lít nước mắm còn lại trong kho cho người thủ kho ghi vào sổ là “Tám trăm phẩy bốn lít.” Số nào sau đây chỉ đúng số lít nước nước mắm còn lại trong kho? a/ 800,4 lít ; b/ 8000,4 lít ; c/ 800,04 lít ; d/ 8004 lít. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 29 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  30. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 35: Chọn đáp án đúng: Một người kiểm kê đọc số lít nước mắm còn lại trong kho cho người thủ kho ghi vào sổ là “Tám trăm bảy mươi hai phẩy sáu lít.” Số nào sau đây chỉ đúng số lít nước nước mắm còn lại trong kho? a/ 876,2 lít ; b/ 872,6 lít ; c 827,6 lít ; d/ 728,6 lít Câu số 36: Chọn đáp án đúng: Người ta dùng thước đo được độ cao của mực nước trong bể bơi là 128cm. Mực nước trong bể bơi lúc này là: a/ Một trăm hai mươi tám. b/ Một hai tám. c/ Một phẩy hai mươi tám. d/ Một phẩy hai mươi tám mét. Câu số 37: Chọn đáp án đúng: Người ta dùng thước đo được độ cao của mực nước trong bể bơi là 145cm Mực nước trong bể bơi lúc này là: a/ Một bốn năm b/ Một phẩy bốn mươi lăm mét. c/ Một trăm bốn mươi lăm mét. d/ Một phẩy bốn mươi lăm. Câu số 38: Chọn đáp án đúng: Người ta dùng thước đo được độ cao của mực nước trong bể bơi là 168cm. Mực nước trong bể bơi lúc này là: a/ Một ba tư. b/ Hai phẩy ba mươi tư mét. c/ Một phẩy sáu mươi tám mét d/ Một sáu tám. Câu số 39: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Hai mươi sáu phẩy ba trăm bảy mươi lăm. Viết số: Câu số 40: Số thập phân 12,005 đọc là: a/ Mười hai phẩy không năm ; b/ Mười hai phẩy năm trăm; c/ Mười hai phẩy năm ; d/ Mười hai phẩy không trăm linh năm. Câu 41: Từ các chữ số 0; 3; 2 lập được .số có 3 chữ số khác nhau. a/ 8 ; b/ 27 ; c/ 4 ; d/ 18. Câu 42: Cho dãy số: 16; 26; 36; 46; ; 2016. Dãy số có số các số hạng là: a/ 200; b/ 386 ; c/ 396 ; d/ 201. Câu 43: Khi chia A cho 124 ta được số dư là 10. Vậy để phép chia trở thành phép chia hết và thương giảm đi 2 đơn vị thì phải giảm A đi số dơn vị là: a/ 268 ; b/ 258 ; c/ 248 ; d/ 238. Câu 44: Hiệu 2 số là 64. Tìm số bé, biết số bé hơn 1/7 số lớn là 2. Vậy số bé là: a/ 13 ; b/ 75 ; c/ 77 ; d/ 11. Câu 45: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị gạo cho 30 người ăn trong 15 ngày, mức ăn mỗi người trong 1 ngày là như nhau. Sau khi ăn được 3 ngày thì có 10 người chuynển đi nơi khác. Vậy đơn vị đó ăn số gạo còn lại trong số ngày là: 1 a/ 18 ; b/ 22 ; c/ 21 ; d/ 12. 8 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 30 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  31. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 46: Người ta phải cắt 12 đoạn dây thép, mỗi đoạn 6m thành những đoạn 2m. Vậy phải cắt số lần là: a/ 36 ; b/ 35 ; c/ 2 ; d/ 24. Câu 47: Người ta xếp một số sách vào ngăn. Số sách ngăn trên bằng 4/7 số sách ngăn dưới. Nếu chuyển 36 quyển từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách hai ngăn bằng nhau. Vậy ngăn trên có số quyển sách là: a/ 48 ; b/ 84 ; c/ 132 ; d/ 96. Câu 48: Có 8 bi đỏ, 6 bi xanh, 9 bi vàng. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất viên bi thì chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả 3 màu. a/ 18 ; b/ 17 ; c/ 16 ; d/ 15. Câu 49: Tìm y là số tự nhiên, biết y chia hết cho 9 và 127 < y < 136. Vậy y = Câu 50: Tìm số a47b là số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9. Vậy số cần tìm là: Câu 51: Tìm số a47b là số có 4 chữ số khác nhau chia 9 dư 4 và chia 5 có số dư lớn nhất. Vậy số cần tìm là: Câu 52: Có số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị. Câu 53: Tổng 2 số là 166. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Vậy số thứ nhất là: . Câu 54: Cho một số có hai chữ số. Nếu ta viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 5 lần số đã cho. Vậy số đã cho là: Câu 55: Khi chia A cho 117, ta được số dư là 9. Vậy để phép chia không dư và thương tăng lên 2 đơn vị thì phải tăng thêm A số đơn vị là: Câu 56: An và Bình có tổng cộng 280 quân bài Đôminô. Sau khi An bị thua 1/8 số quân bài của mình cho Bình thì số quân bài của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu An có nhiều hơn Bình số quân bài là: . Câu 57: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 540m. Nếu tăng chiều dài đồng thời giảm chiều rộng đi 8m thì lúc đó chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Vậy diện ích khu vườn đó là: .m . Câu 58: Trên một đoạn đường 1km, người ta trồng cây hai bên đường, cách 20m trồng 1 cây (ở hai đầu đường là đèn cao áp). Vậy đoạn đường đó có số cây là: Câu 59: Chu vi một khu đất hình chữ nhật là 270m. Chiều rộng bằng 2/7 chiều dài. Diện tích khu đất đó là: m2. Câu 60: Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật A là 105m, bằng 7/12 chiều dài của nó. Hỏi chu vi mảnh vườn B là bao nhiêu, biết chu vi mảnh vườn B bằng 5/6 chu vi khu đất A. Vậy chu vi mảnh vườn B là m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 31 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  32. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 5 (Mở ngày 13/11/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1 : Đập dế: 5 3 7 9 1 1 Câu 1: Tìm số tự nhiên a thỏa mãn: ( + ) : ( - ) < a < 3 - . 3 4 2 4 2 2 a/ a = 3 ; b/ a = 2 ; c/ a = 0 ; d/ a = 1. Câu 2: Tìm số hạng tiếp theo trong dãy: 1; 2; 3; 5; 8; 13; a/ 26 ; b/ 20 ; c/ 21 ; d/ 18. Câu 3: Tìm y, biết: y : 102 + 68 = 272. Vậy y = a/ 20808 ; b/ 2 ; c/ 46240 ; d/ 34680. Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 189. Số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Vậy số thứ hai là: a/ 279 ; b/ 91 ; c/ 280 ; d/ 90. Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 52. Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 24. Vậy số thứ nhất là: a/ 38 ; b/ 64 ; c/ 40 ; d/ 14. Câu 6: Tổng hai số là 63. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì tổng hai số là 240. Vậy số thứ nhất là: a/ 38 ; b/ 59 ; c/ 4 ; d/ 25. Câu 7: Tổng hai số là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Hiệu hai số là 63. Vậy số lớn trong hai số đó là: a/ 80 ; b/ 85 ; c/ 90 ; d/ 17. Câu 8: Tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hiệu hai số đó, biết nếu xóa chữ số 0 ở bên phải số lớn ta được số bé. a/ 9 ; b/ 90 ; c/ 99 ; d/ 81. Câu 9: 18 người làm xong một đoạn đường trong 5 ngày. Vậy 30 người làm xong đoạn đường đó nhanh hơn số ngày là: a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 1. Câu 10: Mẹ cho hai anh em 40 cái kẹo. Số kẹo của anh gấp rưỡi số kẹo của em. Vậy mẹ cho anh nhiều hơn em số cái kẹo là: a/ 24 ; b/ 32 ; c/ 8 ; d/ 16. Câu 11: An với Cường có trung bình mỗi bạn 96 viên bi. Số bi của Cường gấp 3 lần số bi của An. Vậy An có số viên bi là: a/ 48 viên ; b/ 96 viên ; c/ 144 viên ; d/ 116 viên. Câu 12: Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có cạnh là 15cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó, biết số đo chiều rộng là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: cm. a/ 49 ; b/ 17 ; c/ 47 ; d/ 19. Câu 13: Một khu đất hình vuông có chu vi là 1km. Vậy diện tích khu đất đó là: ha. 1 1 a/ 625 ; b/ 62500 ; c/ 6 ; d/ 62 . 4 2 Câu 14: Một khu vườn hình bình hành có chiều cao 22m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao. Người ta chia khu vườn thành hai mảnh: mảnh trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn mảnh trồng rau xanh là 42m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng rau xanh là: 1 a/ 342 m2 ; b/ 320 m2 ; c/ 384 m2 ; d/ 160 m2. 2 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 32 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  33. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 BÀI 2: Đừng để điểm rơi: Câu 1: 1 tấn 20g = kg. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 2: 0,006 dam2 = dm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 3: 30 dam2 = hm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 4: 0,07 m2 = cm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 5: 1 m2 = dam2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 6: 1 m2 = km2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 7: Tính giá trị biểu thức rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân: 1 1 1 3 ( 4 - 3 ) x (7 - 6 ) = 5 2 2 5 Câu 8: Tìm số abiết723 bsố đó chia hết cho 9 nhưng chia cho 2 và 5 đều dư 1. Vậy số cần tìm là: Câu 9: Tử số và mẫu số của một phân số (nhỏ hơn 1) là hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 32. Vậy phân số đó là: Câu 10:Cho các số: 1; 3; 5; 7; 9. Có thể lập được .phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10. Câu 11: Trung bình của ba số là 68/34. Số thứ ba hơn số thứ hai 3/4. Số thứ hai bằng 6/18 số thứ ba. Tìm số thứ nhất (nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản) Câu 12: Tổng ba số bằng 336. Số thứ hai bằng 3 số thứ nhất và bằng 3số thứ ba. 5 8 Vậy số thứ ba là: Câu 13: Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất bằng 3 số thứ hai và bằng 1 số thứ ba. Số thứ 7 2 nhất kém số thứ hai là 164 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Câu 14: Tổng hai số là 406. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 1062. Vậy số thứ nhất là: a/ 242 ; b/ Đáp số khác ; c/ 164 ; d/ 367. Câu 15: Bao thứ nhất có nhiều hơn bao thứ hai 36 kg gạo. Sau khi mỗi bao bán đi 10 kg gạo thì số gạo còn lại ở bao thứ nhất bằng 5/2 số gạo còn lại ở bao thứ hai. Vậy lúc đầu bao thứ nhất có .kg gạo. a/ 60kg ; b/ 50kg ; c/ 34kg ; d/ 70kg. Câu 16: Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Vậy khi bể đã có sẵn 1/3 bể nước, mở cả hai vòi cùng chảy thì sau số giờ sẽ đầy bể là: a/ 18/5 giờ ; b/ 12/5 giờ ; c/ 5 giờ ; d/ 15/2 giờ. Câu 17: Hai công nhân cùng làm xong một công việc trong 6 ngày. Nếu riêng người thứ nhất làm thì xong công việc trong 10 ngày. Vậy nếu riêng người thứ hai làm thì làm xong trong ngày. a/ Đáp số khác ; b/ 15 ; c/ 4 ; d/ 15/4. Câu 18: Bạn An mua 9 quyển vở hết 81 000 đồng. Vậy bạn Cúc mua 12 quyển vở cùng loại hết đ. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 33 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  34. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 19: Để lát nền một sân gạch người ta phải dùng 400 viên gạch hình vuông cạnh 25cm. Vậy diện tích sân gạch là: m2. Câu 20: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 0.16m. Biết chiều rộng bằng 3chiều 5 dài. Vậy diện tích khu đất đó là: .mm2. Câu 21: Năm nay (2016), tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 4 tuổi. Biết tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 54 tuổi. Vậy mẹ sinh vào năm là: . BÀI THI SỐ 3: (60 câu) Câu số 1: Số 0,005 đọc là: a/ Không không phẩy không năm. b/ Không phẩy không không năm. c/ Năm không không phẩy không. d/ Không phẩy không năm. Câu số 2: Số 0,08 đọc là: a/ Không phẩy không tám. b/ Không không tám. c/ Không phẩy tám. d/ Không không phẩy tám. Câu số 3: Số thập phân 0,2018 đọc là: a/ Không đơn vị hai nghìn không trăm mười tám. b/ Không phẩy hai nghìn không trăm mười tám. c/ Hai không một tám. d/ Hai nghìn không trăm mười tám. Câu số 4: Số thập phân 200,04 đọc là: a/ Hai trăm phẩy không bốn. b/ Hai trăm phẩy bốn. c/ Hai không không phẩy bốn. d/ Hai không không phẩy không bốn. Câu số 5: Số thập phân 324,975 đọc là: a/ Ba trăm hai mươi bốn nghìn phẩy chín trăm bảy mươi lăm. b/ Ba trăm hai mươi tư chín trăm bảy mươi lăm. c/ Ba trăm hai mươi tư phẩy chín trăm bảy mươi lăm. d/ Ba hai bốn phẩy chín trăm bảy mươi lăm. Câu số 6: Số thập phân “không phẩy bốn” được viết là: a/ 2/5. ; b/ 2,5 ; c/ 4 ; d/ 0,4. Câu số 7: Số thập phân “không phẩy chín” được viết là: a/ 0,9. ; b/ 9 ; c/ 10,9 ; d/ 9,10. Câu số 8: Chữ số 4 trong số 13,674 có giá trị là: a/ 4/10 ; b/ 4/1000 ; c/ 4/100 ; d/ 4. Câu số 9: Chữ số 7 trong số 34,781 có giá trị là: a/ 7 ; b/ 7/10 ; c/ 781 ; d/ 700. Câu số 10: Số thập phân “Không phẩy không không không năm” được viết là: . Câu số 11: Số thập phân “Không phẩy không không không bảy” được viết là: Câu số 12: Số thập phân “Không phẩy không không chín” được viết là: Câu số 13: Số thập phân “Không phẩy không một” được viết là: . Câu số 14: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Không phẩy không hai Viết số: Câu số 15: Số thập phân “Không phẩy không ba” được viết là: . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 34 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  35. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 16: Số thập phân “Không phẩy không năm” được viết là: . Câu số 17: Số thập phân “Không phẩy mười hai” được viết là: . Câu số 18: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Không phẩy chín Viết số: Câu số 19: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Một phẩy tám Viết số: Câu số 20: Số thập phân “Hai phẩy bốn trăm bảy mươi lăm” được viết là: Câu số 21: Viết số thập phân gồm: Ba đơn vị, sáu phần mười, hai phần nghìn. Viết số: Câu số 22: Số thập phân “Sáu phẩy hai” được viết là: . Câu số 23: Viết số thập phân thích hợp: Đọc số: Mười hai phẩy ba mươi tư. Viết số: Câu số 24: Số thập phân “Mười hai phẩy bốn” được viết là: . Câu số 25: Viết số thập phân gồm: Một chục, bốn đơn vị, năm phần mười và hai phần trăm. Viết số: . Câu số 26: Viết số thập phân gồm: Hai mươi lăm đơn vị, ba phần trăm. Viết số: Câu số 27: Số thập phân “Ba mươi tư phẩy chín trăm mười tám” được viết là: Câu số 28: Viết số thập phân gồm: Ba mươi sáu đơn vị, mười hai phần trăm. Viết số: Câu số 29: Số thập phân “Năm mươi mốt phẩy hai mươi tám” được viết là: Câu số 30: Viết số thập phân gồm: Năm mươi tám đơn vị, ba mươi lăm phần trăm. Viết số: . Câu số 31: Viết số thập phân: Sáu mươi tám phẩy không năm Trả lời: Câu số 32: Số thập phân “Hai trăm mười lăm phẩy bốn mươi tám” được viết là: Câu số 33: Viết số thập phân gồm: Năm trăm linh tư đơn vị, tám phần nghìn. Viết số: Câu số 34: Chọn đáp án đúng: Người ta dùng thước đo được độ cao của mực nước trong bể bơi là 142cm. Mực nước trong bể bơi lúc này là: a/ Một trăm bốn mươi hai mét. b/ Một phẩy bốn mươi hai mét. c/ Một trăm bốn mươi hai. d/ Một phẩy bốn mươi hai. Câu số 35: Chọn đáp án đúng: Người ta dùng thước đo được độ cao của mực nước trong bể bơi là 157cm. Mực nước trong bể bơi lúc này là: a/ Một phẩy năm mươi bảy mét. b/ Một trăm năm mươi bảy. c/ Một trăm năm mươi bảy mét. d/ Một phẩy năm mươi bảy. Câu số 36: Chọn đáp án đúng: Một người đi mua vải may quần áo. Người đó nói với người bán vải và chỉ vào một cuộn vải: “Chị bán cho em ba mét tư loại vải này”. Người bán vải đo xong và bấm số vải vào máy tính cầm tay để tính số tiền người mua phải trả. Người bán vải bấm số nào để chỉ số mét vải vừa bán trong các số sau đây? a/ 3 ; b/ 3,4 ; c/ 34 ; d/ 4 Câu số 37: Chọn đáp án đúng: Một người kiểm kê đọc số lít nước mắm còn lại trong kho cho người thủ kho ghi vào sổ là “Bảy trăm bốn mươi sáu phẩy tám lít.” Số nào sau đây chỉ đúng số lít nước nước mắm còn lại trong kho? a/ 764,8 lít ; b/ 7648 lít ; c/ 746,8 lít ; d/ 7468 lít. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 35 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  36. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 38: Chọn đáp án đúng: Một người kiểm kê đọc số lít nước mắm còn lại trong kho cho người thủ kho ghi vào sổ là “Chín trăm hai mươi lăm phẩy năm lít.” Số nào sau đây chỉ đúng số lít nước nước mắm còn lại trong kho? a/ 95,25 lít ; b/ 925,5 lít ; c/ 9255 lít ; 952,5 lít Câu số 39: Chọn đáp án đúng: Thủ kho báo cáo với người quản lý rằng: “Hiện nay, trong kho còn chín trăm sáu mươi tám phẩy một trăm bảy mươi lăm tạ gạo.” Số nào sau đây chỉ đúng số gạo còn lại trong kho? a/ 968,175 tạ ; b/ 968,175 tạ ; c/ 968,75 tạ ; d/ 986,75 tạ. Câu số 40: Chọn đáp án đúng: Thủ kho báo cáo với người quản lý rằng: “Hiện nay, trong kho còn một nghìn không trăm bảy mươi hai phẩy tám mươi lăm tạ gạo” Số nào sau đây chỉ đúng số gạo còn lại trong kho? a/ 1072,58 tạ ; b/ 172,85 tạ ; c/ 1027,85 tạ ; d/ 1072,85 tạ. Câu 41: 12 ha 120 m2 121,2dam2. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 42: 1 ha 13m2 = dam2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 43: 0,67 m2 = dm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 44: Tính: 1919 + 51515151 = . 1212 36363636 1 1 1 1 1 1 Câu 45: Tính: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 = . 3 4 5 6 7 8 Câu 46: Tính giá trị biểu thức rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân: 1 : 1 x 1 = . 8 3 5 Câu 47: Tìm x thỏa mãn: 22 x = 5 . Vậy x = . 49 7 Câu 48: Có số có 3 chữ số được viết bởi các chữ số 0; 2; 3; 4. Câu 49: Từ các chữ số 0,1,3,6 lập tất cả các số thập phân mà phần thập phân có một, hai hay ba chữ số và ở mỗi số có đủ bốn chữ số trên , mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần . Lập được tất cả số như vậy. Câu 50: Trung bình cộng của 3 số là 67 trong đó số thứ ba bằng 1số thứ nhất. Nếu gấp 2 số thứ nhất và số thứ ba lên hai lần thì trung bình cộng ba số lúc này là 118. Vậy số thứ hai là: . Câu 51: Tổng của hai số bằng 120. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai ta được thương bằng 4 dư 5. Vậy số thứ nhất là: . Câu 52: Hiệu của hai số bằng 128. Số lớn hơn 7 lần số bé là 2 đơn vị. Vậy số lớn là: . Câu 53: Tìm một số chia cho 9 dư 2, chia cho 5 có số dư lớn nhất và hai thương hơn kém nhau 26 đơn vị. Vậy số đó là: . Câu 54: 15 người làm xong một đoạn đường hết 1 tuần. Vậy 21 người làm xong đoạn đường đó trong ngày. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 36 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  37. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 55: An hái được 8 quả cam, ít hơn Bình 6 quả. Số cam Cường hái được bằng trung bình cộng hai bạn trên. Vậy Cường hái được .quả cam. Câu 56: Một cửa hàng buổi sáng bán được 280 kg gạo, buổi chiều bán được bằng 3/7 số gạo buổi sáng bán được. Vậy cả hai buổi sáng và chiều cửa hàng đó bán được tấn gạo. Câu 57: Năm nay chị hơn em 8 tuổi. Vậy khi tuổi chị gấp 5 lần tuổi em thì chị có số tuổi là: tuổi. Câu 58: Tổng số tuổi hiện nay của hai anh em là 48 tuổi. Tuổi em bằng 3/5 tuổi anh. Vậy anh hơn em số tuổi là: . Câu 59: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 25m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 1250m2. Vậy diện tích khu đất ban đầu là: .m2. Câu 60: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 150m và bằng 3chiều dài. 4 Vậy diện tích khu đất đó là: .ha. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 37 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  38. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 6 (Mở ngày 27/11/2018) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Đập dế: Câu 1: Viết số thập phân 80,050 dưới dạng gọn nhất ta được: a/ 80,05 ; b/ 80,5 ; c/ 8,5 ; d/ 80,50. Câu 2: Điền số thích hợp: 5dam2 4m2 = dm2 . a/ 504 ; b/ 50400 ; c/ 54000 ; d/ 540. Câu 3: Tìm chữ số x, biết 9,6x8 > 9,688. a/ x = 7 ; b/ x = 8 ; c/ x = 6 ; d/ x = 9. Câu 4: Tìm số tự nhiên x, biết: 42,95 < x < 43,01. a/ x = 95 ; b/ x = 43 ; c/ x = 42 ; d/ x = 1. Câu 5: Viết số 0,009 dưới dạng phân số thập phân ta được: a/ 9 ; b/ 9 ; c/ 9 ; d/ 9 . 100 1000 10 10000 Câu 6: Tìm số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau ab82c khi chia cho 3 và 5 đều dư 2. a/ 15 827 ; b/ 14820 ; c/ 14822 ; d/ Đáp số khác. Câu 7: Tìm một số, biết nếu lấy số đó trừ đi 7, được bao nhiêu chia cho 2 rồi nhân 3, cuối cùng cộng với 5 thì được 212. Vậy số cần tìm đó là: a/ 1309 ; b/ 131 ; c/ 145 ; d/ 1295. Câu 8: Cho 4 chữ số 0; 1; 2 và 3. Từ bốn chữ số đã cho, viết được số thập phân có một chữ số ở phần thập phân và nhỏ hơn 200. (Mỗi chữ số đã cho xuất hiện ở mỗi cách viết đúng 1 lần). a/ Đáp số khác ; b/ 7 ; c/ 8 ; d/ 6. 3 1 Câu 9: Hiệu hai phân số bằng 2 ; phân số thứ nhất bằng phân số thứ hai. Vậy phân số 7 4 thứ hai là: . a/ 17/21 ; b/ 68/21 ; c/ 92/21 ; d/ 51/7. Câu 10: Trung bình cộng của 3 số bằng 70. Trong đó số thứ nhất gấp đôi số thứ ba. Nếu gấp đôi số thứ nhất và số thứ ba thì trung bình cộng của ba số đó bằng 99. Vậy số thứ nhất là: a/ 123 ; b/ 29 ; c/ 58 ; d/ 87. Câu 11: Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Hỏi khi mẹ bao nhiêu tuổi thì 9 lần tuổi con bằng 5 lần tuổi mẹ? a/ 63 tuổi ; b/ 60 tuổi ; c/ 35 tuổi ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 38 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  39. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 12: Cho hình vuông ABCD có diện tích 64cm2. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông ABCD ta được hình vuông thứ nhất. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai. Tính diện tích hình vuông thứ hai. a/ 16cm2 ; b/ 20cm2 ; c/ 18cm2 ; d/ 32cm2. Câu 13: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 90m2, chiều rộng bằng 30dm. Vậy chiều dài mảnh đất đó là: a/ 30dm ; b/ 15dm ; c/ 3dm ; d/ 300dm. Câu 14: Trên bản đồ có tỉ lệ xích 1:5000, một sân chơi có chiều dài 2cm3mm, chiều rộng 8mm. Vậy diện tích sân chơi đó là: m2. a/ 0.92 ; b/ 310 ; c/ 184000 ; d/ 4600. Câu 15: Khi nối 5 điểm đó với nhau ta được bao nhiêu đoạn thẳng? a/ 9 ; b/ 10 ; c/ 8 ; d/ 5. Bài thi số 2 : 12 con giáp: Câu 1: 6m2 317dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là: Câu 2: Tổng của: 134 dm2 6cm2 + 0,0978m2 + 3m2 32cm2 = .cm2. 7 14 Câu 3: Tổng của 4 m + 5 m = .cm. 10 10 1 2 Câu 4: Tổng của 1 tấn + 2 tạ = .kg. 4 5 Câu 5: Tổng của 4 tấn rưỡi + 50kg = kg. Câu 6: Số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau, biết tổng các chữ số của số đó bằng 22, đó là số: . Câu 7: Tổng của hai phân số là 50/63, phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai là 22/63. Vậy phân số thứ nhất là: . Câu 8: Thương của hai số bằng 1 và còn dư là 27. Vậy hiệu của hai số đó là: . Câu 9: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết thương là 4, số dư là 7 và tổng của hai số là 177. Vậy số lớn là: Câu 10: Một tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được 140 cái ghế. Nếu tổ có 7 người làm trong 9 ngày thì đóng được số ghế là: Câu 11: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 5 tấn 86kg gạo. Ngày đầu bán được 7 tạ 60kg, như vậy là bán là bán bằng 1/3 ngày thứ hai. Vậy ngày thứ ba cửa hàng đó bán được: .kg gạo. Câu 12: Một hình tam giác có độ dài hai cạnh là 12,35m và 15m65cm. Cạnh thứ ba có độ dài bằng trung bình cộng của độ dài hai cạnh kia. Vậy chu vi hình tam giác đó là: m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 39 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  40. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 13: Chu vi hình vuông là 8/5m. Diện tích hình vuông đó là: m2. Câu 14: Một hình chữ nhật có chu vi là 120cm, biết rằng chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: .cm2. Câu 15: Một mảnh đất hình chữ nhật có hình vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1000 với chiều dài 6cm, chiều rộng là 4cm. Vậy diện tích mảnh đất đó trên thực tế là: .m2. Bài thi số 3: (Không giới hạn – 60 câu) Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3km2 25dam2 = km2. Số cần điền là: Câu 2: Viết số 1,075 dưới dạng phân số thập phân ta được: a/ 1075 ; b/ 1075 ; c/ 1075 ; d/ 1075 . 100 1000 10 10000 Câu số 3: Chọn đáp án đúng: 0,002 × 10 = a/ 0,2 ; b/ 0,0020 ; c/ 0,02 ; d/ 0,0002 Câu số 4: 0,06 × 1000 = a/ 600 ; b/ 6 ; c/ 60 ; d/ 6000 Câu số 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 3,87 × 0,01 = Câu số 6: Điền số thích hợp vào ô trống: 7,8 × 0,001= Câu số 7: Điền số thích hợp vào ô trống: 0,5 × 9,2 × 0,2 = Câu số 8: Điền số thích hợp vào ô trống: 2,5 × 7,6 × 4 = Câu số 9: Điền số thích hợp vào ô trống: 0,789 × 1,25 × 8 = Câu số 10: Điền số thích hợp vào ô trống: 6,85 × 12,5 × 80 = Câu số 11: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 43,567 − 28,296 = Câu số 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 62,204 - 43,182 = Câu số 13:Điền số thích hợp vào chỗ trống: 354,68 − 127,42 − 172,58 = Câu số 14: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 516,75 − 281,54 − 118,46 = . Câu số 15: Chọn đáp án đúng: 24 × 27,35 = a/ 116,41 ; b/ 656,4 ; c/ 65,64 ; d/ 1164,1 Câu số 16: Chọn đáp án đúng: 18,67 × 45= a/ 840,15 ; b/ 1680,3 ; c/ 168,03 ; d/ 84,015 Câu số 17: Chọn đáp án đúng: 86 × 25,45 = a/ 2188,7 ; b/ 218,87 ; c/ 2,1887 ; d/ 21,887 Câu số 18: Cho hai số thập phân 205,8 và 214,67. Hiệu hai số đó là : Câu số 19: Cho hai số thập phân 167,5 và 281,42. Hiệu hai số đó là Câu số 20: Cho hai số thập phân: 4,6 và 2,17. Tích của hai số đó là: Câu số 21: Cho hai số thập phân: 8,65 và 0,24. Tích của hai số đó là: Câu số 22: Tìm x, biết: 38 – x = 25,6. Trả lời: x = Câu số 23: Tìm x, biết: 70 – x = 51,64. Trả lời: x = Câu số 24: Tìm x, biết: 82 – x = 62,72. Trả lời: x = Câu số 25: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 3 < 4,8 × x < 10. Trả lời: Giá trị của x có thể là: a/ 1 ; b/ 3 ; c/ 0 ; d/ 4 Câu số 26: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 5 < 6,3×x < 15 Trả lời: Giá trị của x có thể là: a/ 4 ; b/ 3 ; c/ 2 ; d/ 0 Câu số 27: Tìm x, biết: x : 8 = 0,875. Trả lời: Giá trị của x là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 40 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  41. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 28: Tìm x, biết: x : 34 = 12,7. Trả lời: Giá trị của x là: Câu số 29: Tìm x, biết: x : 67 = 1,36. Trả lời: Giá trị của x là Câu 30: Tìm một số tự nhiên sao cho đem số đó chia cho 9 thì được thương là 7 và số dư là số dư lớn nhất. Vậy số cần tìm đó là: Câu 31: Tìm số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia cho 369 thì có số dư lớn nhất. Vậy số đó là: . Câu 32: Tích sau có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0? 12 x 13 x 14 x 15 x 16 x x 50 x 51. Vậy tích trên tận cùng là .chữ số 0. Câu 33: Cho dãy số: ; 492; 495; 498. Tìm số hạng đầu tiên của dãy, biết dãy số đó có 100 số hạng. Số hạng đầu tiên của dãy là: a/ 201 ; b/ 195 ; c/ 198 ; d/ 795. Câu 34: Cho hai số 59 và 19. Hãy tìm một số a sao cho đem mỗi số đã cho cộng thêm a đơn vị thì được hai số mới có thương là 3. Vậy số cần tìm đó là: . Câu 35: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 117. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy số bé là: . Câu 36: Trước đây mua 5 lít dầu ăn phải trả 120 000 đồng. Hiện nay giá mỗi lít dầu ăn đã tăng lên 6000 đồng. Vậy với 120 000 đồng thì hiện nay có thể mua được lít dầu ăn như thế. Câu 37: Hai anh em đi mua sách vở hết tất cả 255000 đồng, biết 2/3 số tiền sách vở của em bằng ¾ số tiền sách vở của anh. Vậy anh đã mua sách vở hết .đồng. Câu số 38: Có hai bao gạo. Bao gạo thứ nhất có khối lượng 14,8kg. Một người nói: “ Bao gạo thứ hai nặng gấp 3,5 lần bao gạo thứ nhất”. Hỏi bao gạo thứ hai nặng bao nhiêu ki – lô – gam? Trả lời: Bao gạo thứ hai nặng kg. Câu số 39: Có 6 bao gạo, mỗi bao có 55 kg gạo,và vỏ bao nặng 0,2 kg. Hỏi 6 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki – lô – gam? Trả lời: 6 bao gạo đó nặng . kg. Câu số 40: Có 9 bao gạo, mỗi bao có 45kg gạo và vỏ bao gạo nặng 0,3 kg. Hỏi 9 bao gạo đó nặng bao nhiêu ki – lô – gam? Trả lời: 9 bao gạo đó nặng . kg. Câu số 41: Một kho chứa hàng, một người thủ kho đang trò chuyện với người quản lí. Người thủ kho nói: “Trong kho đang có 5 tấn gạo”. Người quản lí nói:“Hôm nay cần xuất kho cho cửa hàng bán lẻ 1,25 tấn”. Hỏi sau khi xuất kho thì trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo? Trả lời: Sau khi xuất kho thì trong kho còn lại tấn gạo. Câu số 42: Một thùng chứa nước mắm có số lít nước mắm trong thùng là 167,5 lít. Một người múc nước mắm từ thùng cho vào các can loại 4 lít. Sau khi lấy 4 can như vậy thì trong thùng còn lại . lít nước mắm. Câu 43: Hai thùng chứa tổng cộng 82 lít, biết rằng nếu bớt ở thùng thứ nhất đi 8 lít thì thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 10 lít. Vậy lúc đầu thùng thứ nhất có .lít dầu. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 41 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  42. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 44: Hai thùng đựng 208 lít dầu, nếu rót 20 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai sẽ gấp 3 lần thùng thứ nhất. Vậy lúc đầu thùng thứ hai có . lít dầu. Câu 45: Một đoàn xe ô tô vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu có 12 xe ô tô chở được 60 tấn hàng. Vậy cần ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại. (Biết các xe chở được số hàng như nhau). Câu 46: Một đơn vị vận tải được giao chuyển một số hàng lên vùng cao. Nếu huy động 18 xe thì mỗi xe chở 24 chuyến sẽ hết số hàng đó. Nếu huy động 12 xe cùng loại thì mỗi xe phải chở tăng thêm chuyến. a/ 12 ; b/ 18 ; c/ 36 ; d/ 72. Câu 47: Một đội công nhân có 8 người, trong 6 ngày đắp được 360m đường. Vậy một đội công nhân có 12 người đắp xong 1080m đường trong số ngày là: a/ Đáp số khác ; b/ 18 ; c/ 12 ; d/ 8. Câu 48: Một đội công nhân có 40 người được giao hoàn thành một công việc trong 27 ngày. Sau khi làm việc được 1 tuần, có 10 công nhân được điều đến thêm. Vậy đội công nhân đó sẽ hoàn thành công việc còn lại trong số ngày là: . a/ 80 ; b/ 80/3 ; c/ 16 ; d/ 98/5. Câu 49: Hai công nhân cùng làm chung một công việc hết 6 giờ. Nếu riêng người thứ nhất làm thì sau 8 giờ xong việc. Vậy nếu riêng người thứ hai làm xong 1/3 công việc đó trong số giờ là: a/ 8 ; b/ 2/3 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Câu số 50: Cho quãng đường AB. Một người đi xe máy bắt đầu xuất phát tại A để đi về B. Người đó nói: “Để đi đến B trong 2,2 giờ thì mỗi giờ tôi cần phải đi được 42,5km.” Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Quãng đường AB dài . km. Câu số 51: Quãng đường AB có độ dài là 37,7 km. Một người đi xe máy theo hướng từ A đến B, xuất phát tại A. Người đó nói: “Tôi cần đi đến B rồi quay về A”. Hỏi khi quay về đến A, người đó đã đi bao nhiêu ki – lô – mét? Trả lời: Khi quay về đến A, người đó đã đi . km. Câu số 52: Quãng đường BC, điểm A nằm giữa B và C. Một người đi xe máy từ A đến B, xuất phát tại A. Một người đi xe máy từ A đến C, cũng xuất phát tại A. Cả hai người đang đứng ở vị trí A. Độ dài quãng đường AB là 56 km. Người đi từ A đến B nói: “Tôi đi xa hơn anh 14,4km”. Quãng đường từ A đến C dài bao nhiêu ki – lô – mét ? Trả lời: Quãng đường từ A đến C có độ dài là . km. Câu 53: Trên đoạn đường đi bộ từ nhà đến trường. An đếm ở hai bên đường có 58 cây. Hỏi đoạn đường từ nhà An đến trường dài bao nhiêu km, biết trước cửa nhà An và cổng trường (bên này và bên kia đường) đều không có cây và các cây trồng cách đều nhau 40m. Vậy quãng đường từ nhà An đến trường dài là: .m. Câu 54: Gia đình Tý có 4 người. Bố Tý năm nay 42 tuổi, gấp 7 lần tuổi Tý. Tuổi mẹ Tý hơn 6 lần tuổi Tý là 4 tuổi. Tuổi anh Tý kém tuổi trung bình cộng của cả nhà là 16 tuổi. Vậy tuổi của anh Tý năm nay là: . tuổi. a/ 8 ; b/ 6 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 42 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  43. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 55: Khi đánh số trang của một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Vậy quyển sách đó có .trang. Câu 56: Sách Toán 5 có 188 trang. Để đánh số trang cuốn sách đó từ trang 1 đến hết cần .chữ số. a/ 185 ; b/ 357 ; c/ 456 ; d/ 275. Câu 57: Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 20cm thì ta được miếng bìa hình thoi có diện tích là 12dm2. Tìm diện tích miếng bìa hình bình hành đó. a/ 9 dm2 ; b/ 6 dm2 ; c/ 18 dm2 ; d/ Đáp số khác. Câu 58: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 270m. Nếu tăng chiều rộng đồng thời giảm chiều dài đi 4m thì lúc đó chiều dài bằng 7/2 chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là: a/ 2834m2 ; b/ 11984m2 ; c/ 3434m2 ; d/ 12600m2. Câu 59: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 5m, biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: .cm2. Câu 60: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Cứ 100m2 thu hoạch được 90kg thóc. Vậy người ta thu được tất cả tạ thóc. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 43 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  44. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 _ LỚP 5 VÒNG 7 (Cấp Trường) (Mở ngày 04/01/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Chọn các giá trị bằng nhau: Bài thi số 2: Đập dế: Câu 1: Cho 4768g = kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 47,68 ; b/ 476,8 ; c/ 0,4768 ; d/ 4,768. Câu 2: Tích của 19,2 và 0,78 là: a/ 14,866 ; b/ 14,966 ; c/ 14,976 ; d/ 14,876. Câu 3: Thương của 181,35 và 45 là: a/ 0,403 ; b/ 403 ; c/ 40,3 ; d/ 4,03. Câu 4: Tìm một số thập phân, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một hàng thì được số mới kém số phải tìm là 116,775. Vậy số thập phân cần tìm là: a/ 12,975 ; b/ 1,2975 ; c/ 129,75 ; d/ 10,6159. Câu 5: Tổng của 3 số tự nhiên là 348. Biết hai số liền nhau hơn kém nhau 50 đơn vị. Vậy số tự nhiên lớn nhất là: a/ 166 ; b/ 140 ; c/ 150 ; d/ 116. Câu 6: Hiệu hai số thập phân là 18,09. Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thứ nhất sang phải một chữ số ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là: a/ 20,1 ; b/ 21 ; c/ 2,1 ; d/ 2,01. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 44 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  45. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 7: Khối 5 có hai tủ sách. Tủ thứ nhất có 1246 quyển, tủ thứ hai có 832 quyển. Nếu bớt ở mỗi tủ đi cùng một số sách để luân chuyển cho khối khác mượn thì số sách còn lại ở tủ thứ hai bằng 1/3 số sách còn lại ở tủ thứ nhất. Số sách khối 5 đã cho mượn là: quyển. a/ 1250 ; b/ 625 ; c/ 828 ; d/ 414. Câu 8: Mẹ sinh con năm mẹ 27 tuổi. Hãy tính năm sinh của con, biết năm nay (năm 2016) tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Vậy con sinh năm: a/ 18 ; b/ 1971 ; c/ 1998 ; d/ 45 Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều dài là 6dm 9cm, hơn chiều rộng 17cm. Chu vi hìnhchữ nhật đó là m. a/ 24,2 ; b/ 242 ; c/ 1,21 ; d/ 2,42. Câu 10: Cho 6 điểm phân biệt. Vậy khi nối chúng lại với nhau ta được: đoạn thẳng. a/ 14 ; b/ 15 ; c/ 13 ; d/ 12. Bài thi số 3: Câu số 1: Cho 15 tấn 6kg = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu số 2: Viết số đo 6m2 17cm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị là m2 thì kết quả là Câu số 3: a/ 0,0006 ; b/ 0,06 ; c/ 0,6 ; d/ 0,006 Câu số 4: a/ 508 ; b/ 50800 ; c/ 5008 ; d/ 50008 Câu số 5: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Câu số 6: Trong số thập phân 24,097, chữ số đứng ở hàng phần nghìn là chữ số Câu số 7: Viết phân số 27/1000 thành số thập phân thì kết quả là Câu số 8: Viết số thập phân nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, trong đó có 2 chữ số ở phần thập phân, hai chữ số ở phần nguyên được viết từ 4 chữ số 4; 3; 2; 0. Vậy kết quả là Câu số 9: Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Vậy số thập phân bé nhất phải tìm là Câu số 10: Viết số thập phân lớn nhất có năm chữ số khác nhau, trong đó có hai chữ số ở phần thập phân, ba chữ số ở phần nguyên được viết bởi các chữ số 0;1;3;5;7. Vậy kết quả là Câu số 11: Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20. Trả lời: Số đó là Câu số 12: a/ 1001 ; b/ 1000 ; c/ 999 ; d/ 998 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 45 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  46. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 13: Có số có 4 chữ số chia hết cho 9. a/ 200 ; b/ 1000 ; c/ 9000 ; d/ 999 Câu số 14: Số các số lẻ nhỏ hơn 2016 là Câu số 15: Có số lẻ trong khoảng từ 10 đến 200. a/ 96 ; b/ 232 ; c/ 191 ; d/ 95 Câu số 16: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là: a/ 10000 ; b/ 199 ; c/ 200 ; d/ 5050 Câu số 17: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là Câu số 18: a là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho 1/4 : a < 1/104. Giá trị của a là Câu số 19: Số có dạng 1a23b mà chia hết cho cả 2, 5 và chia cho 9 dư 4 là Câu số 20: Cho số có dạng a1278b. Biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 4 và chia hết cho 9. Số đó là Câu số 21: a/ 1 ; b/ 9 ; c/ 3 ; d/ 7 Câu số 22: Số dư trong phép chia 45,67 : 18 là (Lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 0,13 ; b/ 1,3 ; c/ 2,53 ; d/ 13 Câu số 23: a/ 0,7 ; b/ 70 ; c/ 700 ; d/ 7 Câu số 24: a/ 19,02 ; b/ 1,902 ; c/ 190,2 ; d/ 1902 Câu số 25: Tìm một số, biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 53 thì được một số kém số phải tìm 135. Vậy số phải tìm là: a/ 564 ; b/ 282 c/ 188 ; d/ 176 Câu số 26: Số chia hết cho 12; khi chia cho 15 thì dư 6 và hai thương hơn kém nhau 34 đơn vị là Câu số 27: Một số có bốn chữ số chia hết cho 5 và 9. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi. Vậy số đó là Câu số 28: Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1817 đơn vị . Tìm số đã cho. Trả lời: Số đó là Câu số 29: Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Số lớn là Câu số 30: Cho một số tự nhiên. Biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số đã cho là 1815 đơn vị. Vậy số đó là Câu số 31: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là Câu số 32: Cho phân số 168/180. Nếu ta cùng bớt ở tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng số tự nhiên thì ta được một phân số mới bằng 3/5. Số tự nhiên đó là Câu số 33: Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó. Trả lời: Hiệu của 2 số đó là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 46 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  47. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 34: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. Vậy Số lớn là: Câu số 35: Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 37,97. Khi cộng hai số này, một bạn quên dấu phẩy ở số thập phân nên kết quả tìm được là 332. Vậy số thập phân đó là: a/ 2,9895 ; b/ 29,7 ; c/ 35 ; d/ 2,97 Câu số 36: Hiệu hai số là 187. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 dư 7. Vậy tổng hai số đó là: a/ 277 ; b/ 232 ; c/ 125 ; d/ 270 Câu số 37: Tổng của ba số bằng 120. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 8 đơn vị, sang số thứ ba 10 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ nhất 15 đơn vị thì số thứ hai gấp rưỡi số thứ nhất và bằng 3/7 số thứ ba. Số thứ hai là Câu số 38: Tổng của 3 số là 1256. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương là 2 và dư 1; lấy số thứ hai chia cho số thứ ba được thương là 3 và dư 5. Vậy số thứ nhất là: a/ 124 ; b/ 754 ; c/ 755 ; d/ 377 Câu số 39: Người ta chuyển 99 tấn gạo vào ba kho. Cứ chuyển 1 tấn gạo vào kho A thì chuyển 2 tấn gạo vào kho B, cứ chuyển 6 tấn gạo vào kho C thì chuyển 4 tấn gạo vào kho A. Vậy số gạo chuyển vào kho C là tấn. a/ 22 ; b/ 33 ; c/ 11 ; d/ 44 Câu số 40: Người ta cắt ba tấm vải, mỗi tấm dài 30m thành những mảnh vải dài 3m. Vậy phải cắt tất cả là lần. Câu số 41: Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi đoạn là 20 phút. Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là giờ. Câu số 42: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán mét vải. Câu số 43: Một cửa hàng có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 19,7 lít dầu; thùng thứ hai đựng 23,2 lít dầu. Cửa hàng đã bán đi 16,5 lít dầu và còn lại 42,6 lít. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu? a/ 22,9 lít ; b/ 35,9 lít ; c/ 39,4 lít ; d/ 16,2 lít Câu số 44: Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây. Trả lời: Số cây của lớp 5C là cây. Câu số 45: Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai 1/4 số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Vậy lúc đầu Hoa có hình dán. Câu số 46: Tuổi của bé An 5 năm nữa sẽ gấp ba lần tuổi của bé An năm ngoái (năm 2015). Vậy bé An sinh năm Câu số 47: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng 1/7 tuổi bà và bằng 1/4 tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. Trả lời : Tuổi của Lan là tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 47 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  48. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 48: Tèo hỏi Bờm “Năm nay cậu bao nhiêu tuổi?”. Bờm trả lời : “Khi tớ bằng tuổi anh tớ hiện nay thì tổng số tuổi hai anh em tớ là 64 tuổi, còn hiện nay tuổi của tớ bằng 1/3 tuổi của anh tớ”. Vậy hiện nay Bờm tuổi. Câu số 49: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. Tuổi em hiện nay là tuổi. Câu số 50: Cho hình vuông ABCD. Chia hình đó thành hai hình chữ nhật AMND và MBCN có tổng chu vi là 240cm. Diện tích hình vuông ABCD là cm2. Câu số 51: Một miếng tôn hình vuông có diện tích 25m2. Người ta cắt dọc theo một cạnh của miếng tôn đi 2m. Vậy miếng tôn còn lại có diện tích là m2. Câu số 52: Thửa ruộng thứ nhất hình vuông có cạnh 24m. Thửa ruộng thứ hai hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài và chiều dài chung với cạnh thửa ruộng hình vuông. Vậy hiệu chu vi hai thửa ruộng trên là m. a/ 24 ; b/ 16 ; c/ 176 ; d/ 192 Câu số 53: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là cm2. Câu số 54: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 360m. Biết nếu xóa chữ số 1 ở bên trái số đo chiều dài ta được số đo chiều rộng của vườn trường đó. Vậy diện tích vườn trường là m2. Câu số 55: Chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 480m. Chiều dài bằng 7/5 chiều rộng. Vậy diện tích khu vườn là ha. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn nhất) Câu số 56: Trong hộp có 17 viên bi xanh, 28 viên bi đỏ, 35 viên bi vàng. Không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ ba màu bi. Câu số 57: Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu. Trả lời : Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu số 58: Trong hộp có 10 viên bi xanh, 8 viên bi trắng, 9 viên bi vàng và 5 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi lấy ra có đủ 4 màu bi xanh, đỏ, trắng, vàng? a/ 27 ; b/ 28 ; c/ 24 ; d/ 23 Câu số 59: Nếu bể không có nước, người ta mở riêng vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Nếu mở hai vòi cùng một lúc thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Vậy nếu mở riêng vòi thứ hai thì sau giờ bể đầy nước. Câu số 60: Tùng hỏi Đông: “Bây giờ là mấy giờ?”. Đông đáp: “Thời gian từ bây giờ đến hết ngày bằng 1/2 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ”. Tùng nói với Đông: "Cảm ơn cậu, tớ biết rồi". Vậy giờ mà hai bạn đang nói đến là giờ. (theo định dạng 24 giờ). Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 48 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  49. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2018 – 2019 VÒNG 8 (Cấp Huyện) _ LỚP 5 (Mở ngày 15+16/01/2019) Họ và tên: ./Số câu: . Xếp thứ: Bài thi số 1: Cuộc đua cún cưng: (Thi & sau thi khác) Câu 1: Cho: 4km 28m = km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 4,28 ; b/ 4,028 ; c/ 4,280 ; d/ 4028. Câu 2: Khoảng thời gian từ lúc 6 giờ 20 phút đến 8 giờ kém 20 phút là: a/ 100 phút ; b/ 120 phút ; c/ 60 phút ; d/ 80 phút. Câu 3: Kết quả của phép tính: 24,9 – 5,724 là: a/ 19,176 ; b/ 19,286 ; c/ 19,224 ; d/ 19,276. Câu 4: Kết quả của phép tính: 9,32 x 1,9 là: a/ 9,320 ; b/ 17,608 ; c/ 17,708 ; d/ 17708. Câu 5: Kết quả của phép tính: 0,506 x 2,3 là: a/ 1,1638 ; b/ 11638 ; c/ 11,638 ; d/ Đáp án khác. Câu 6: Tìm x, biết: x x 0,125 = 3,6 2,8 . Giá trị của x là: 8 2 2 5 a/ x = 3 ; b/ x = 6 ; c/ x = 4 ; d/ Đáp số khác. 7 5 7 Câu 7: Tìm x, biết: x + 9,712 = 13,84. Giá trị của x là: a/ x = 4,138 ; b/ x = 4,128 ; c/ x = 4,132 ; d/ Đáp án khác. Câu 8: Tổng của 39,24 và 125,9 là: a/ 165,14 ; b/ 164,14 ; c/ 518,3 ; d/ 155,14. Câu 9: Chọn số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 12kg 34g = kg. a/ 1234 ; b/ 12,34 ; c/ 12,034 ; d/ 12,340. Câu 10: Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau có dạng 23a6b chia hết cho 3 và 4 và chia 5 có số dư lớn nhất. a/ 23769 ; b/ 23064 ; c/ 23 ; d/ 23964. Câu 11: Tìm một số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số phải tìm 537 đơn vị. Vậy số cần tìm là: a/ 596 ; b/ 59 ; c/ 58 ; d/ Đáp số khác. Câu 12: Tìm số thứ nhất, biết nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất (biết số thứ nhất có hai chữ số). Vậy số thứ nhất là: a/ 400 ; b/ 350 ; c/ 50 ; d/ Đáp số khác. Câu 13: Tìm một phân số, biết nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và giữ nguyên mẫu thì ta được phân số mới bằng 1. Nếu giữ nguyên tử số và cộng thêm vào mẫu số 5 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1/3. Vậy phân số đó là: a/ 5/12 ; b/ 8/15 ; c/ 6/13 ; d/ 7/14. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 49 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  50. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 14: Tổng hai số là 359. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 327 ; b/ 32 ; c/ 320 ; d/ Đáp số khác. Câu 15: Một người bán gạo, với mỗi ki – lô – gam gạo người đó lãi 20% theo giá bán. Vậy với mỗi ki – lô – gam gạo người đóđược lãi số phần trăm theo giá mua là: a/ 20% ; b/ 23% ; c/ 25% ; d/ 27%. Câu 16: Một đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Xe 1, xe 2 và xe 3 chở được 11,3 tấn hàng; xe 2, xe 3 và xe 4 chở được 11,1 tấn hàng. Riêng xe 1 và xe 4 chở được 8,8 tấn. Xe 5 chở kém mức trung bình cộng của 5 xe là 0,4 tấn. Vậy số hàng xe 5 chở là: tấn. a/ 3,4 ; b/ 4,75 ; c/ 4,2 ; d/ 3,8. Câu 17: Mẹ sinh con lúc mẹ 24 tuổi. 4 năm nữa tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Vậy tuổi con hiện nay là: a/ 18 tuổi ; b/ 16 tuổi ; c/ 20 tuổi ; d/ 12 tuổi. Câu 18: Một mảnh bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn là 2dm và hơn độ dài đường chéo nhỏ 8cm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là: cm2. a/ 120 ; b/ 160 ; c/ 56 ; d/ 560. Câu 19: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 24,2m2, chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người ta cần bao nhiêu cọc để đóng xung quanh khu vườn? Biết cứ 1m chôn cọc và hai bên cửa ra vào rộng 0,8m đều có cọc. Vậy số cọc cần dùng là: cái. a/ 18 ; b/ 21 ; c/ 19 ; d/ 20. Câu 20: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 2,8m. Vậy diện tích bồn hoa đó là: m2. a/ 13,6 ; b/ 126 ; c1,26 ; d/ 12,6. Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi: (Thi & sau thi khác) Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8 ha 5 m2 = m2. Câu 2: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 – 6,15 x 13,6 = Câu 3: Tính tổng sau: 1 + 4 + 9 + 16 + + 100. Vậy tổng các số đó là: Câu 4: Tìm chữ số x, biết 9,6x5 > 9,685. Vậy x là: Câu 5: Tìm x, biết: x x 18 : 4 = 72 : 4 . Giá trị của x là: Câu 6: Một số bớt đi 2,1 rồi thêm 4,5 thì bằng 29. Vậy số đó là: Câu 7: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 nhưng chia hết cho 9. Vậy số đó là: Câu 8: Tìm số thứ nhất, biết tổng của hai số là 260,74 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 18,74. Vậy số thứ nhất là: Câu 9: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8. Vậy số số thỏa mãn đề bài là: Câu 10: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà chữ số tận cùng là 8. Vậy số số thỏa mãn đề bài là: Câu 11: Cho 4 chữ số: 0; 1; 3; 5. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ 4 chữ số trên mà phần thập phân có 3 chữ số? Vậy số số thập phân lập được là: số. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 50 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  51. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu 12: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 10,61; 22,03; 7,38 và 35,98. Vậy trung bình cộng của các số trên là: Câu 13: Tổng của hai số 91,5 và 5,12 hơn hiệu của chúng là: Câu 14: Tổng của ba số là 588. Sau khi chuyển số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và bằng 2/7 số thứ ba. Vậy số thứ hai là: Câu 15: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg? Vậy có số lít dầu là: Câu 16: Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Vậy cả ba xe chở được tấn hàng. Câu 17: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 3/7 tấm vải thứ nhất, 1/5 tấm vải thứ hai và 2/5 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Vậy chiều dài của tấm vải thứ nhất là: m. Câu 18: Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm 2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. Câu 19: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Vậy diện tích mảnh vườn đó là: m2. Câu 20: Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 25tuổi. Tuổi chị gấp rưỡi tuổi em. Vậy sau năm nữa thì tuổi em bằng 4/5 tuổi chị. Bài thi số 3: (80 câu) Câu số 1: Cho: 258 cm = m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 2,58 Câu số 2: Cho: 75 kg 45 g = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 75,045 Câu số 3: Cho: 2,4 ha = m2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 24000 Câu số 4: 282 Câu số 5: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = 8,889 Câu số 6: Tính: 4,8 + 28 : 16 = 6,55 (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 7: 75 Câu số 8: Câu số 9: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 51 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  52. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 10: Tính: 25,64 × 3,8 + 25,64 × 6,2 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 11: Tính: 6,432 × 72,4 + 6,432 × 27,6 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 12: Tính: 84,03 × 45,68 − 84,03 × 35,68 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 13: Tính: 2,162 × 183,08 − 2,162 × 83,08 = (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu số 14: Câu số 15: Câu số 16: Câu số 17: Câu số 18: Câu số 19: Câu số 20: Câu số 21: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số Câu số 22: Câu số 23: Câu số 24: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? Trả lời : Có số. Câu số 25: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 52 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  53. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 26: Câu số 27: Câu số 28: Câu số 29: Câu số 30: Câu số 31: Câu số 32: Câu số 33: Câu số 34: Câu số 35: Câu số 36: Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2? Vậy từ 1 đến 2016 có chữ số 2. Câu số 37: Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ? Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là Câu số 38: Câu số 39: a/ ; b/ ; c/ ; d/ Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 53 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  54. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 40: Câu số 41: Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời : Số lớn là Câu số 42: Câu số 43: Câu số 44: Câu số 45: Câu số 46: Câu số 47: Câu số 48: Câu số 49: Câu số 50: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 54 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  55. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 51: Câu số 52: Câu số 53: Câu số 54: Câu số 55: Câu số 56: Câu số 57: Câu số 58: Câu số 59: Câu số 60: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 55 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  56. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 10 Câu số 61: Câu số 62: Câu số 63: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Trả lời : Tuổi của con hiện nay là tuổi. Câu số 64: Câu số 65: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời : Cô giáo có cái kẹo. Câu số 66: Câu số 67: Câu số 68: Câu số 69: Câu số 70: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 cm2. Trả lời : Chu vi của hình vuông là cm. Câu số 71: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 56 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo