Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Yên Cường 2
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Yên Cường 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_de_kiem_tra_mon_toan_lop_3_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_20.docx
Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 3 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Yên Cường 2
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Môn: Toán - Lớp 3 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: Đọc, viết, điền đúng, sai, so Số câu 2 1 1 1 1 1 3 4 sánh các số có 2 chữ số với số có một chữ Câu số 2,3 6 5 8 7 9 số. Tính giá trị của biểu thức. Giải bài toán có lời văn. 2,0 1,0 1,0 1,0 2,0 1,0 3,0 5,0 Số điểm Đại lượng và đo đại lượng: Biết thực Số câu 1 1 hiện các phép tính về khối lượng, thời Câu số 1 gian. Số điểm 1,0 1,0 Yếu tố hình học: Tính diện tích và chu Số câu 1 1 vi hình chữ nhật, hình vuông. Câu số 4 4 Số điểm 1,0 1,0 Số câu 3 1 2 1 1 1 5 4 Tổng Số điểm 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Toán - Lớp 3 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm trường: . Giáo viên chấm Điểm Lời nhận xét của thầy, cô (Ký, ghi rõ họ tên) Bằng số: . Bằng chữ: . . ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: Câu 1. (1 điểm) Chọn kết quả đúng viết vào chỗ chấm. a, 2070 g + 35078 g = g A. 37148 B. 37048 C. 37140 b, 1275 giờ x 5 = giờ A. 6370 B. 6375 C. 6355 Câu 2. (1 điểm) Điền dấu , = vào ô trống. a, 34820 34720 b, 9000 + 1001 10001 Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S. a, 96 : 4 x 2 = 24 x 2 b, 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 48 = 12 Câu 4. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình vuông có cạnh 10 cm. a, Diện tích hình vuông là: A. 100 cm2 B. 40 cm2 C. 20 cm b, Chu vi hình vuông là: A. 100 cm B. 40 cm C. 20 cm
- Câu 5. Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó. 12 : 4 x 2 6 + 15 : 3 10 11 6 9 30 - 7 x 3 50 - 20 x 2 II. Tự luận: Câu 6. (1 điểm) Viết các số 9725; 6819 thành tổng. Câu 7. (2 điểm) Tìm x a) 2789 + x = 3092 - 15 b) 9 x (x + 5) = 42 + 3 Câu 8. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức. a) 20 x 2 + 32; b) 60 + 40 : 5 Câu 9. (1 điểm) Giải toán: Phép chia có số chia là số lớn nhất có một chữ số, thương là số nhỏ nhất có hai chữ số, số dư là số lớn nhất có thể. Tìm số bị chia trong phép chia đó. Bµi gi¶i Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2018 - 2019 Đáp án chính thức Môn: Toán - Lớp 3 B. Đáp án: Câu 1. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) ý A. 37148 b) ý B. 6375 Câu 2. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a, điền dấu > ; b, điền dấu = Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) Đ b) S Câu 4. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) ý A. 100cm2 b) ý B. 40 cm Câu 5. (1 điểm) Nối mỗi ý đúng được 0,25 điểm. 12 : 4 x 2 6 + 15: 3 10 11 6 9 30 - 7 x 3 50 - 20 x 2 Câu 6. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. 9725 = 9000 + 700 + 20 +5; 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 Câu 7. (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a) 2789 + x = 3092 - 15 b) 9 x (x + 5) = 42 + 3 x = 3092 - (2789 + 15) x = 45 : 9 - 5 x = 288 x = 5 - 5 x = 0 Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm a, 72 b, 68 Câu 9. (1 điểm) Bài giải Số chia lớn nhất: 9 0,25 điểm Thương nhỏ nhất: 10 0,25 điểm Số dư lớn nhất: 8 0,25 điểm Vậy số bị chia là: 9 x 10 + 8 = 98 0,25 điểm * Lưu ý: Trên đây là sơ lược cách giải, trong khi làm bài nếu HS có cách giải khác mà kết quả đúng GV vẫn cho điểm tối đa. Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, Câu số và kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL số điểm Kiến thức tiếng Việt: 1 1 1 3 1 - Nắm vững cấu tạo mẫu Số câu câu để làm gì? Bằng gì? 5 6 9 Vì sao? Câu số - Nhận biết được các cặp 1, Số điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 từ cùng nghĩa. 0 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được yêu cầu, 3 1 1 1 3 2 nhiệm vụ, chi tiết trong Số câu bài đọc; nêu đúng ý nghĩa 1,2, chi tiết, yêu cầu trong bài. 3 8 7 - Hiểu ý chính của đoạn Câu số 4 văn. - Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài học bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn Số điểm 1,5 0,5 1,0 1,0 2,0 2,0 giản từ bài học. Biết vận dụng kỹ năng tự rèn luyện sức khỏe của bản thân. 4 2 1 1 1 6 3 Số câu 1, Tổng 2,0 1,0 1,0 1,0 3,0 3,0 Số điểm 0
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 (Bài kiểm tra đọc) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm trường: . Giáo viên chấm Điểm Lời nhận xét của thầy, cô (Ký, ghi rõ họ tên) Bằng số: . Bằng chữ: . . I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Buổi học thể dục 1. Hôm nay có buổi học thể dục. Thầy giáo dẫn chúng tôi đến bên một cái cột cao, thẳng đứng. Chúng tôi phải leo lên đến trên cùng, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ. Xtác-đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga-rô-nê leo dễ như không. Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non. 2. Đến lượt Nen-li. Bạn này được miễn học thể dục vì bị tật từ nhỏ, nhưng cố xin thầy cho được tập như mọi người. Nen-li bắt đầu leo một cách rất chật vật. Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống. Nhưng cậu vẫn cố sức leo. Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu một tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: “Cố lên! Cố lên!” Nen-li rướn người và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. “Hoan hô! Cố tí nữa thôi!” - Mọi người leo lên. Lát sau, Nen - Li đã nắm chặt được cái xà. 3. Thầy giáo nói: “Giỏi lắm! Thôi, con xuống đi!” Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác. Sau vài lần cố gắng, cậu đặt được hai khuỷu tay, rồi hai đầu gối, cuối cùng là hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, nhưng nét mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng, nhìn xuống chúng tôi. Theo A-Mi-Xi (Hoàng Thiếu Sơn dịch) * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với các câu 1,2,3,4,5,6 và hoàn thiện nội dung các câu còn lại:
- Câu 1. (0,5 điểm) Yêu cầu, nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? A. Mỗi học sinh phải leo lên một cái cột thẳng đứng, sau đó đứng trên một chiếc xà ngang. B. Chỉ Cô-rét-ti và Đê-rốt-xi được leo lên trên cùng một cái xà, sau đó đứng trên một chiếc xà ngang. C. Chỉ Nen-li được leo lên trên cùng một cái xà, sau đó đứng trên một chiếc xà ngang. Câu 2. (0,5 điểm) Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? A. Vì Nen-li sợ độ cao. B. Vì Nen-li bị tật nguyền từ nhỏ. C. Vì Nen-li không đủ sức khỏe. Câu 3. (0,5 điểm) Tại sao Nen-li lại cố xin thầy cho được tập như các bạn? A. Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm như các bạn đã làm. B. Vì cậu muốn thể hiện những điều mà các bạn không làm được. C. Vì cậu muốn cho các bạn biết về khả năng đặc biệt của mình. Câu 4. (0,5 điểm) Vì sao Nen-li lại đạt được kết quả như vậy? A. Vì Nen-li đã thường xuyên tập luyện thể dục để rèn sức khỏe. B. Vì Nen-li được sự giúp đỡ của các bạn trong lớp trong các giờ thể dục. C. Vì Nen-li được thầy giáo và các bạn cổ vũ và sự cố gắng khắc phục khó khăn. Câu 5. (0,5 điểm) Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau: A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rèn luyện C. Tập luyện - rèn luyện Câu 6. (0,5 điểm) Trong câu: “Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” là: A. Bằng đôi tay. B. Bằng tài năng của mình. C. Đã chinh phục khán giả. Câu 7. (1 điểm) Để có sức khỏe tốt và đạt kết quả cao trong học tập em cần làm gì? Câu 8. (1 điểm) Qua câu chuyện trên em học tập Nen-li đức tính gì? Câu 9. (1 điểm) Em hãy đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao”? Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II Năm học 2018 - 2019 Đề chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 (Bài kiểm tra viết) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn) 1. Chính tả (nghe - viết) 4 điểm - Thời gian: 20 phút. Cóc kiện Trời Thấy Trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát, Cóc quyết lên thiên đình kiện ông Trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Gấu, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần gian. 2. Tập làm văn (6 điểm) Thời gian: 30 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 8 câu) kể về việc tốt để góp phần bảo vệ môi trường. (theo các gợi ý sau) - Em hoặc bạn em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường. - Em hoặc bạn em đã làm việc đó như thế nào. Kết quả ra sao? - Em có suy nghĩ gì về công việc đã làm. Hết
- PHÒNG GD&ĐT BẮC MÊ HƯỚNG DẪN TRƯỜNG TH YÊN CƯỜNG II CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học 2018 - 2019 Đáp án chính thức Môn: Tiếng Việt - Lớp 3 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B A C C B 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7. (1 điểm) Kiên trì tập luyện thể dục thể thao, tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa, chăm chỉ học tập và làm việc có kế hoạch. Hoàn thành nội dung học tập ở tất cả các môn học. Câu 8. (1 điểm) Không quản ngại khó khăn thử thách, quyết tâm, kiên trì và bản lĩnh vượt qua chính mình. Câu 9. (1 điểm) VD: Gió to làm cây bàng trước sân bị gẫy. II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn văn) 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đủ chữ, trình bày đúng đoạn văn: (4 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, thiếu chữ ) trừ 0,1 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày chưa đẹp bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Học sinh viết được 5-8 câu hoàn chỉnh theo gợi ý ở đề bài, câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng: (6 điểm). - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 0,5; 1,1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5; 5,5; 6 điểm. Hết