Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2019-2020

doc 7 trang nhatle22 10140
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_mon_khoa_hoc_lop_4_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra môn Khoa học Lớp 4 - Học kì I - Năm học 2019-2020

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Năm học: 2019-2020 Môn: Khoa học - Lớp 4 Thời điểm kiểm tra: Cuối học kì I Số câu Mạch kiến Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Mức độ 4 Tổng số và số thức TN TN TN TN TN điểm KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Số câu 1 1 Con người cần gì để Số điểm 1,0 1,0 sống? Câu số 1 Các chất dinh dưỡng Số câu 1 1 2 có trong thức ăn. Vai Số điểm 1,0 1,0 2,0 trò của chất bột đường, chất béo, chất Câu số 4 2 đạm. Số câu 1 1 Ôn tập: Con người và Số điểm 1,0 1,0 sức khỏe Câu số 3 Số câu 1 1 Nước có những tính Số điểm 1,5 1,5 chất gì Câu số 7 Số câu 1 1 Mây được hình thành Số điểm 1,0 1,0 như thế nào Câu số 5 Một số cách làm sạch Số câu 1 1 2 nước. Bảo vệ nguồn Số điểm 1,0 1,5 2,5 nước Câu số 6 8 Số câu 1 1 Liên hệ Số điểm 1,0 1,0 Câu số 9 Tống số câu 3 2 1 2 1 5 5 Tổng số điểm 3,0 2,0 1,0 3,0 1,0 5,0 5,0
  2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2019-2020 Môn: Khoa học - Lớp 4 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Con người cần gì để sống? A. áo quần, nước uống, nhà cửa, nhiệt độ B. không khí, ánh sáng, vui chơi C. thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ D. không khí, ánh sáng, thức ăn Câu 2. (1 điểm) Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai. Vai trò của chất bột đường, chất béo đối với cơ thể: a) Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. b) Chất béo cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. c) Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chóng lớn và thay thế tế bào già. d) Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K Câu 3. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém có thể dẫn đến bị mù lòa. Thiếu vi-ta-min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Cơ thể phát triển chậm, kém thông Thiếu vi-ta-min D minh, bị bướu cổ. Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Thức ăn nào sau thuộc nhóm thức ăn nhiều chất đạm? A. cá, thịt gà, thịt bò B. thịt bò, rau xanh, vừng C. trứng, dầu ăn, mỡ động vật D. gạo, bắp, đậu Câu 5. (1 điểm) Chọn các từ trong ngoặc đơn (mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước) để điền vào chỗ chấm cho thích hợp : Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh thành những rất nhỏ, tạo nên các Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành Câu 6. (1 điểm) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
  3. Viết câu trả lời của em: Câu 7. (1,5 điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất lấy 1 ví dụ): 1. Tính chất: Nước có thể hòa tan một số chất. 2. Tính chất: Nước chảy từ cao xuống thấp. Câu 8. (1,5 điểm) Ở địa phương em đã thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước như thế nào? Câu 9. (1 điểm) Nếu trên đường đi học về, em nhìn thấy hai em bé đang đuổi nhau và chơi đùa gần ao hồ, em sẽ làm gì? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 Câu 1.(1 điểm) Đáp án C Câu 2. (1 điểm) HS nối đúng mỗi ý ghi 0,25 điểm A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém có thể dẫn đến bị mù lòa. Thiếu vi-ta-min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Thiếu vi-ta-min D Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
  4. Câu 3. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Không điền hoặc điền sai không có điểm. Đáp án như sau: a. Đ; b. S; c. S; d. Đ Câu 4. (1 điểm) Đáp án A * Lưu ý: Nếu HS khoanh từ 2 ý trở lên trong một câu thì không ghi điểm câu đó, trường hợp học sinh gạch bỏ kết quả sai và khoanh vào kết quả đúng thì vẫn ghi điểm tối đa Câu 5. (1 điểm) HS điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm. Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những đám mây rất nhỏ, tạo nên các hạt nước. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. Câu 6. (1 điểm) HS nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Nước để uống cần phải đun sôi vì đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước. Câu 7. (1,5 điểm) HS nêu đúng 1 ví dụ của mỗi tính chất theo yêu cầu được 0,75 điểm. Ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống: 1. Tính chất: Nước có thể hòa tan một số chất: VD: Pha nước đường, pha nước muối, 2. Tính chất: Nước chảy từ cao xuống thấp: VD: làm mái nhà dốc; rót nước từ bình sang cốc thì đặt miệng bình cao hơn. Câu 8. (1,5 điểm) HS nêu đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm. Ở địa phương em đã thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước là: - Không để lãng phí nước. Tắt nước khi không dùng. - Không vứt rác, xác chết động vật xuống nguồn nước. - Nạo vét, quét dọn sạch sẽ xung quanh bể nước, Lưu ý: Nếu HS trả lời khác với đáp án nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa. Câu 9. (1 điểm) HS nêu đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm. Nếu trên đường đi học về, em thấy hai em bé đang chơi đùa bên ao hồ, sông suối em sẽ: - Chạy lại gần và dẫn hai em tránh xa nơi đó. - Nói với hai em về sự nguy hiểm khi chơi gần ao hồ sông suối. - Dẫn 2 em về nhà với bố mẹ
  5. *Lưu ý: Nếu HS diễn đạt theo cách khác nếu phù hợp vẫn ghi điểm tối đa KHỐI TRƯỞNG CHUYÊN MÔN HIỆU TRƯỞNG Họ và tên: Thứ . ngày . tháng 12 năm 2019 Lớp: 4 . BÀI THI CUỐI KÌ 1 Môn : Khoa học Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Con người cần gì để sống? A. áo quần, nước uống, nhà cửa, nhiệt độ B. không khí, ánh sáng, vui chơi C. thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ D. không khí, ánh sáng, thức ăn Câu 2. (1 điểm) Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S vào trước câu sai. Vai trò của chất bột đường, chất béo đối với cơ thể:
  6. a) Chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. b) Chất béo cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. c) Chất bột đường tạo ra những tế bào mới, làm cơ thể chóng lớn và thay thế tế bào già. d) Chất béo rất giàu năng lượng, giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K Câu 3. (1 điểm) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp: A B Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém có thể dẫn đến bị mù lòa. Thiếu vi-ta-min A Bị còi xương Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng Cơ thể phát triển chậm, kém thông Thiếu vi-ta-min D minh, bị bướu cổ. Câu 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Thức ăn nào sau thuộc nhóm thức ăn nhiều chất đạm? A. cá, thịt gà, thịt bò B. thịt bò, rau xanh, vừng C. trứng, dầu ăn, mỡ động vật D. gạo, bắp, đậu Câu 5. (1 điểm) Chọn các từ trong ngoặc đơn (mưa, ngưng tụ, đám mây, hạt nước) để điền vào chỗ chấm cho thích hợp : Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh thành những rất nhỏ, tạo nên các Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành Câu 6. (1 điểm) Tại sao nước để uống cần phải đun sôi? Viết câu trả lời của em: Câu 7. (1,5 điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất lấy 1 ví dụ): 1. Tính chất: Nước có thể hòa tan một số chất. 2. Tính chất: Nước chảy từ cao xuống thấp.
  7. Câu 8. (1,5 điểm) Ở địa phương em đã thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước như thế nào? Câu 9. (1 điểm) Nếu trên đường đi học về, em nhìn thấy hai em bé đang đuổi nhau và chơi đùa gần ao hồ, em sẽ làm gì?