Ma trận đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Si Ma Cai

docx 5 trang nhatle22 3170
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Si Ma Cai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_kiem_tra_dinh_ki_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_4_hoc.docx

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra định kì môn Lịch sử và Địa Lý Lớp 4 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và Đào tạo Si Ma Cai

  1. PHÒNG GD & ĐT SI MA CAI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Môn: Lịch sử & Địa lí XÃ NÀN SÍN Lớp: 4 Năm học: 2018 - 2019 Mạch kiến thức, Số câu và Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kỹ nắng số điểm TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q Số câu 1 1 2 1. Nước Đại Việt buổi đầu Số điểm 0,5 1,0 thời Hậu Lê. ( Thế kỷ XV) Câu số 1 2 Số câu 1 1 1 3 2. Nước Đại Số điểm 0,5 1,0 1,0 Việt thế kỷ XVI- XVIII Câu số 3 4 5 Số câu 1 1 3. Buổi đầu thời Nguyễn ( Từ Số điểm 1,0 năm 1802 đến năm 1858) Câu số 6 Số câu 1 1 2 Đồng bằng Số điểm 1,0 1,0 Nam Bộ Câu số 7 11 Số câu 1 1 1 3 Dải đồng bằng Số điểm 1,0 1,0 1,0 duyên hải miền Trung Câu số 8 10 12 Số câu 1 1 Thành phố Số điểm 1,0 Hồ Chí Minh Câu số 9 Tổng số câu 4 3 1 1 2 1 12 Tổng số điểm 2,0 3,0 1,0 1,0 2,0 1,0 10 Tỷ lệ % 20% 40% 30% 1% 100%
  2. PHÒNG D&ĐT SI MA CAI ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH& THCS Năm học: 2018 -2019 XÃ NÀN SÍN Môn: Lịch sử & Địa lí Lớp: 4 Thời gian: 40 phút Phần I. Lịch sử ( Khoanh vào trước câu trả lời đúng) Câu 1: Chính quyền nhà Hậu Lê suy yếu vào : A. Cuối thế kỉ XVI B. Đầu thế kỉ XVI C. Thế kỉ XV D. Thế kỉ XIV Câu 2: Người cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc là: A. Nguyễ Kim B. Mạc Đĩnh Chi C. Mạc Đăng Dung D. Nguyễn Ánh Câu 3: Gianh giới giữa đàng trong và đàng ngoài là: A. Sông Mã. B. Sông Gianh (Sông Hàn) C. Sông Hồng. D. Sông Đà. Câu 4: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta. C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai. D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ. Câu 5: Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là: A. Đánh chiếm xâm lược. B. Ổn định làm ăn. C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới. D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân. Câu 6: Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long? Phần II. Địa lí Câu 7: Khí hậu ở Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm: A. 1 mùa ôn đới mát mẻ. B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô. D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. Câu 8: Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là: A.Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn. B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả. C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.
  3. Câu 9: Thành phố lớn nhất nước ta là: A. Thành phố Đà Nẵng. B. Thành phố Hồ Chí Minh C. Thành phố Huế. D. Thành phố Cần Thơ. Câu 10: Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung? A B Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Làm muối Nước biển mặn, nhiều muối. Trồng lúa Đất cát pha, khí hậu nóng. Nuôi, đánh bắt thủy sản Biển, đầm, phá, sông, người dân có Trồng lạc nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt. Câu 11: Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở đông bằng Nam Bộ ? Câu 12. Theo em thiên nhiên đã gây ra những khó khăn gì làm ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của người dân ở duyên hải miền Trung? Câu Đáp án Điểm 5 I.Lịch sử
  4. Câu 1 0,5 B. Đầu thế kỉ XVI Câu 2 1,0 C. Mạc Đăng Dung Câu 3 0,5 B. Sông Gianh (Sông Hàn) Câu 4 A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực. 1,0 Câu 5 1,0 C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới. Câu 6 1,0 - Nguyễn Huệ kéo quân ra Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. - Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. II. Địa lí 5 Câu 7 B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa 0,5 Câu 8 1,0 C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 9 B. Thành phố Hồ Chí Minh 0,5 Câu 10 1,0 A B Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Làm muối Nước biển mặn, nhiều muối. Trồng lúa Đất cát pha, khí hậu nóng. Nuôi, đánh bắt thủy sản Biển, đầm, phá, sông, người dân có Trồng lạc nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt. Câu 11 1,0 - Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, là những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Câu 12 1,0 Mùa hạ, miền Trung ít mưa, khô, nóng và hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão làm cho nước sông dâng lên đột ngột
  5. nhà cửa, đồng ruộng ngập lụt ảnh hưởng tới sản xuất và đời sống của nhân dân.