Lý thuyết về điện phân và phương pháp giải bài tập điện phân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết về điện phân và phương pháp giải bài tập điện phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_ve_dien_phan_va_phuong_phap_giai_bai_tap_dien_phan.doc
Nội dung text: Lý thuyết về điện phân và phương pháp giải bài tập điện phân
- LÝ THUYẾT VỀ ĐIỆN PHÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN 1.2. Sự điện phân các chất điện li 1.2.1. Điện phân chất điện li nóng chảy Trong thực tế, người ta thường tiến hành điện phân những hợp chất (muối, bazơ, oxit) nóng chảy của các kim loại có tính khử mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca, Mg, Al a. Điện phân nóng chảy muối clorua (Chỉ áp dụng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ) Tổng quát: Catot (-): Mn+ + ne → M - Anot (+): 2Cl → Cl2 + 2e Ví dụ 1: Điện phân NaCl nóng chảy Sơ đồ điện phân: NaCl nongchay Na + Cl- Catot ( – ) Anot ( + ) + - Na + 1e → Na 2Cl → Cl2 + 2e dpnc Phương trình điện phân : 2NaCl 2Na + Cl2 . Trong quá trình điện phân cần dùng màng ngăn để không cho Cl2 tác dụng trở lại với Na ở trạng thái nóng chảy làm giảm hiệu suất của quá trình điện phân. Bên cạnh đó cần thêm một số chất phụ gia như NaF, KCl giúp làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hệ b. Điện phân nóng chảy hiđroxit (Chỉ áp dụng để điều chế các kim loại kiềm: Na, K) Tổng quát: Catot (-): M+ +1e→1M - Anot (+): 4OH → O2 + 2H2O + 4e Ví dụ 2: Điện phân NaOH nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ: NaOH nongchay Na + OH- Catot ( – ) Anot ( + ) + - Na + 1e → Na 4OH → O2 + 2H2O + 4e dpnc Phương trình điện phân là: 4NaOH 4Na + O2 2H2O c. Điện phân nóng chảy oxit: (Chỉ dụng điều chế Al) Ví dụ 3: Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thực tế cần thêm criolit (Na3AlF6) nongchay 3 2- Sơ đồ điện phân: Al2O3 Al + O
- Catot ( – ) Anot ( + ) 3+ 2- Al + 3e → Al 2O → O2 + 4e dpnc Phương trình điện phân là: 2Al2O3 4Al + 3O 2 * Vai trò của criolit (Na3AlF6): + Criolit (Na3AlF6) có vai trò quan trọng nhất là làm giảm nhiệt độ nóng chảy của o o Al2O3 từ 2050 C xuống khoảng 900 C. + Làm tăng độ dẫn điện của hệ. + Tạo lớp ngăn cách giữa các sản phẩm điện phân và môi trường ngoài. * Chú ý nếu anot làm bằng than chì: Nếu điện cực làm bằng graphit (than chì) thì sẽ bị khí sinh ra ở anot ăn mòn. Khí ở anot sinh ra thường là hỗn hợp khí CO, CO2 và O2. 1.2.2. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước Trong quá trình điện phân dung dịch, ngoài các ion do chất điện li phân li ra còn có các ion H+ và OH- của nước. Do đó việc xác định sản phẩm của sự điện phân phức tạp hơn. Tùy thuộc vào tính khử và tính oxi hóa của các ion có trong dung dịch điện phân mà ta thu được những sản phẩm khác nhau. + + Ví dụ: khi điện phân dung dịch NaCl, các ion Na , H (H2O) di chuyển về catot còn các - - ion Cl , OH (H2O) di chuyển về anot cần xét xem ion nào sẽ phóng điện ở các điện cực. Cơ sở để giải quyết vấn đề này là dựa vào tính oxi hóa và tính khử của các cặp oxi hóa - khử . Chú ý thứ tự cho và nhận electron: + Cực âm (-): Chất có tính oxi hóa mạnh hơn thì nhận electron trước. + Cực dương (+): Chất có tính khử mạnh hơn thì cho electron trước. a. Khả năng oxi hóa của các cation ở catot (cực âm): Ở catot có thể xảy ra các quá trình khử sau đây: Mn+ + ne → M + 2H (axit) + 2e → H2 - Hoặc ion hiđro của nước bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH * Khả năng bị khử của các ion kim loại như sau: + Các cation từ Zn2+ đến cuối dãy Hg2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ dễ bị khử nhất và thứ tự tăng dần + Từ Al3+ đến các ion đầu dãy Na+, Ca2+, K+ không bị khử trong dung dịch
- + Các ion H+ của axit dễ bị khử hơn các ion H+ của nước + Ví dụ khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị 3+ 2+ 2+ + 2+ khử là: Fe + 1e → Fe ; Cu + 2e → Cu ; 2H + 2e → H2 ; Fe + 2e → Fe b. Khả năng khử của các anion ở anot ( cực dương): * Với anot trơ: Ở anot có thể xảy ra các quá trình khử sau đây: - 2Cl → Cl2 + 2e - 4OH → O2 + 2H2O + 4e - + Hoặc ion OH của nước bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H + 4e Khả năng bị oxi hóa của các anion như sau: + Các anion gốc axit không chứa oxi dễ bị oxi hóa nhất theo thứ tự : 2– – – – – – S > I > Br > Cl > RCOO > OH > H2O. - 2- 3- 2- - + Các anion gốc axit như NO3 , SO4 , PO4 , CO3 , ClO4 không bị oxi hóa. * Với anot tan: Nếu khi điện phân dùng các kim loại như Ni, Cu, Ag ( trừ Pt) làm anot thì các kim loại này dễ bị oxi hóa hơn các anion do đó chúng tan vào dung dịch (anot tan) n+ theo sơ đồ: M (anot) → M (dd) + ne. c. Một số ví dụ: Ví dụ 1: Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ 2+ - PT điện li: CuCl2 (dd) → Cu + 2Cl Catot ( – ) Anot ( + ) 2 - Cu ,H2O Cl , H2O 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e ®pdd Phương trình điện phân : CuCl2 Cu + Cl2 Ví dụ 2: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn + - PT điện li: NaCl(dd) → Na + Cl Catot ( – ) Anot ( + ) + - H2O, Na Cl , H2O - - 2H2O + 2e →H2 + 2OH 2Cl → Cl2 + 2e ®pdd Phương trình điện phân : 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
- Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nên phương trình dpdd điện phân là: NaCl + H2O NaClO + H2 Ví dụ 3: Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ 2+ 2- PT điện li: NiSO4 (dd) → Ni + SO4 Catot ( – ) Anot ( + ) 2+ 2- Ni , H2O H2O, SO4 2+ + Ni + 2e → Ni 2H2O→ O2 + 4H + 4e ®pdd 2NiSO4 + 2H2O 2Ni + 2H2SO4 + O2 Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ Catot ( – ) FeCl3, CuCl2, HCl Anot ( + ) 3+ 2+ + - Fe , Cu , H , H2O Cl , H2O Fe3+ + 1e → Fe2+ 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e + + 2H + 2e → H2 2H2O→ O2 + 4H + 4e Fe2+ + 2e → Fe. - 2H2O + 2e →H2 + 2OH 1.3. Định lượng trong quá trình điện phân * Muốn tính khối lượng các chất giải phóng ở các điện cực ta có thể tính theo phương trình điện phân. ®pdd Ví dụ: 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 160(g ) 64(g) →11,2(lit) →1(mol) a(g) x (g) → y (lit) →z(mol) • Khi biết cường độ dòng điện ( I) và thời gian điện phân (t) ta có thể tính theo AIt công thức Faraday: m (*) nF Trong đó: m : khối lượng chất thu được ở điện cực( gam) A: Khối lượng nguyên tử (đối với kim loại) hoặc khối lượng phân tử (đối với chất khí) thu được ở điện cực n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion cho hoặc nhận I : Cường độ dòng điện (ampe) t : Thời gian điện phân (giây)
- F : Hằng số Faraday (F = 96500) It - Số mol electron nhường hoặc nhận ở mỗi điện cực : n e F 1.4. Ứng dụng của điện phân Sự điện phân có nhiều ứng dụng trong công nghiệp 1. Điều chế các kim loại + Điện phân nóng chảy điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh như các kim loiạ kiềm(Na,K ), kim loại nhóm IIA( Mg,Ca,Ba ) và Al. + Điện phân dung dịch điều chế các kim loại kém Al (đứng sau nhôm): Cu, Pb, Zn. Fe. Ag, Au 2. Điều chế một số phi kim như: H2, O2, F2, Cl2. 3. Điều chế một số hợp chất như: NaOH, H2O2, nước Gia – ven. 4. Tinh chế kim loại và tách riêng từng kim loại ra khỏi hợp kim 5. Ứng dụng quan trọng của điện phân trong công nghiệp là mạ điện. Điện phân với anot tan được dùng trong mạ điện, nhằm bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật mạ. Anot là kim loại dùng để mạ (như mạ vàng) còn catot là vật cần mạ (cái thìa). Lớp mạ thường rất mỏng, có độ dày từ 5.10-5 ÷ 1.10-3 cm. 1.5. Một số cơ sở để giải bài tập về điện phân 1.5.1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: + Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau điện phân bám vào. + m (dung dịch sau điện phân) = m (dung dịch trước điện phân) – (m kết tủa + m khí) Vậy độ giảm khối lượng của dung dịch: Δm = (m kết tủa + m khí) 1.5.2. Khi điện phân các dung dịch: + Hiđroxit của kim loại hoạt động hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2, ) + Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4, ) + Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4, ) → Thực tế là điện phân H2O để cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot) * H2O bắt đầu điện phân tại các điện cực khi: + Ở catot: bắt đầu xuất hiện bọt khí hoặc khối lượng catot không đổi nghĩa là các ion kim loại bị điện phân trong dung dịch đã bị điện phân hết. + Khi pH của dung dịch không đổi có nghĩa là các ion âm hoặc dương (hay cả hai loại) có thể bị điện phân đã bị điện phân hết. Khi đó chất tiếp tục điện phân là H2O .
- 1.5.3. Khi điện phân dung dịch với anot các kim loại như Ni, Cu, Ag thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa điện cực. 1.5.4. Trong quá trình điện phân có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp chất tạo thành ở điện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm điện cực. Ví dụ: + Điện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì điện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh. + Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H2 thoát ra ở catot. + Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot 1.5.5. Viết phương trình điện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) để tính toán khi cần thiết (thường trong những bài toán không liên quan tới I,t ) 1.5.6. Có thể tính toán hay biện luận theo số mol e nhường hoặc nhân.Bài toán điện phân thường xoay quanh 3 yếu tố: cường độ dòng điện I, thời gian điện phân t và lượng đơn chất thoát ra ở điện cực. Đề sẽ cho 2 trong 3 dữ kiện và yêu cầu xác định dữ kiện còn lại. Trong các bài toán này,có thể chỉ cần tính số mol e nhường hoặc nhận mà không cần viết phương trình phản ứng điện phân. Từ công thức Farađây: (*) + ne chính là số mol e mà nguyên tử hoặc ion cho hoặc nhận. + F = 96500 nếu t tính theo giây và 26,8 nếu t tính theo giờ. Sau đó dựa vào thứ tự điện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận (ne) để biết mức độ điện phân xảy ra. Ví dụ để dự đoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị điện phân không và H2O có bị điện phân thì ở điện cực nào - Nếu đề bài cho lượng khí thoát ra ở điện cực hoặc sự thay đổi về khối lượng dung dịch, khối lượng điện cực, pH, thì dựa vào các bán phản ứng để tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi điện cực rồi thay vào công thức (*) để tính I hoặc t. 1.5.7. Bài toán điện phân hỗn hợp nhiều ion: Có thể tính thời gian t’ cần điện phân hết một lượng ion mà đề bài đã cho rồi so sánh với thời gian t trong đề bài. Nếu t’ t thì lượng ion đó chưa bị điện phân hết 1.5.8. Khi điện phân các dung dịch trong các bình điện phân mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và thời gian điện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron
- ở các điện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các điện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau. 2. Phương pháp chung giải bài tập điện phân: 2.1. Khái quát chung: - Công thức tính khối lượng sản phẩm tạo thành ở điện cực: AIt It Công thức Farađây : m = . Ta có ne = . nF F M X .I.t M X Xét một chất X cụ thể tạo thành ở điện cực : mX = = .n = MX.nX n.F n e n ( e : số mol X ). n - Nếu đề bài cho số liệu về I và t → đổi thành ne - Nếu đề bài không cho số liệu về I và t → giải như bài toán oxh-khử thông thường. * Bảo toàn e : ne nhường = ne nhận 2.2. Các bước thông thường để giải một bài tập điện phân Bước 1: Viết phương trình điện li của tất cả các chất điện phân; Xác định các ion ở mỗi điện cực. - Cực dương (+): anot (các anion di chuyển về). - Cực âm (-) : catot (các cation di chuyển về). Bước 2: Viết các PTHH của các bán phản ứng oxi hóa hoặc khử (Viết phương trình cho, nhận e của các ion tại các điện cực); Tính số e nhường hoặc nhận ở mỗi điện cực (Nếu giả thiết cho cường độ dòng điện và thời gian điện phân) : ne (nhường ở anot) = ne (nhận ở catot). Bước 3: Biểu diễn các đại lượng theo các bán phản ứng hoặc theo phương trình điện phân chung. Bước 4: Tính theo yêu cầu của bài toán + Trong nhiều trường hợp, có thể dùng định luật bảo toàn mol electron (số mol electron nhận ở catot bằng số mol electron nhường ở anot) để giải cho nhanh. 3. Phân loại một số dạng bài tập điện phân: 3.1. Bài toán không cho biết I và t ( giải như bài toán oxh-khử thông thường). VD : Điện phân dd CuSO4 ở catot có 3,2g Cu. Tính thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) ? Hướng dẫn giải: dpdd CuSO4 + H2O Cu + H2SO4 + 1/2O2
- (-) (+) VO2 = ½ nCu = ½ . 3,2/64 . 22,4 = 0,56 lít 3.2. Bài toán điện phân dung dịch chỉ có H2O tham gia điện phân ở 2 cực - Kim loại từ K → Al trong dãy điện hóa, gốc axit có oxi Dd gồm : + muối của kim loại từ K → Al + axit có oxi. + kiềm dp Bản chất : H2O H2 + 1/2O2 (-) (+) Nước bị điện phân → nước giảm →nồng độ dung dịch tăng theo thời gian. Muốn giải bài toán : Tính H2O tham gia điện phân là bao nhiêu ? VD: Điện phân 200g dd NaOH 10% đến khi dd NaOH 25% thì dừng điện phân. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở 2 điện cực? Hướng dẫn giải: m chất tan = 200.10/100=20g( ban đầu ) cũng là cuối cùng vì không thay đổi m 20 → mdd sau đp = ct 100% = 100% 80g C% 25% m dd đầu 200g → m dd sau 80g suy ra m H2O đã điện phân = 200 – 80 = 120 g → n H2O dp 120 H2O H2 + 1/2O2 V = 22,4. ½ . 74,66lit O2 18 V = 2. 74,66 = 149,33 lít. H2 3.3. Bài toán biết I và t ( đổi I,t → ne) Ví dụ : Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 , I = 1,93A cho tới khi catot xuất hiện bọt khí cần t = 250s. Tính nồng độ mol CuSO4 ban đầu ? Tính thể tích khí ( đktc) thoát ra ở anot? Hướng dẫn giải: It 1,93.250 ne = = 0,005mol n 2 = ½ .ne = 0,0025 mol. CM = 0,0025/0,2 = 0,0125 M F 96500 Cu ( Đến khi có bọt khí H2O đp PƯ vừa đủ) V = 22,4. n = 22,4 . ¼ . n = 22,4 . ¼ .0,005 = 0,028 lít ( ¼ n vì trong nước O2 O2 e e 2- 2O → O2 + 4 e ). 3.4. Mắc nối tiếp các bình điện phân : (I = const q = const ne = nhau giữa các bình điện phân trong cùng thời gian)
- + Mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện I bằng nhau + Nếu cùng thời gian → q bằng nhau → ne bằng nhau. VD : Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp trong đó bình 1 chứa MCl2, bình 2 chứa AgNO3 điện phân trong 3 phút 3 giây thấy bình 1 có 1,6 g kim loại bám ở catot, bình 2 có 5,4 g kim loại bám ở catot. Biết cả 2 bình chưa có khí thoát ra ở catot. M là A. Zn. B. Ni. C. Cu. D. Pb. Hướng dẫn giải: Bảo toàn e, cho ne các bình = nhau It (Chú ý : bài toán cho thời gian t nhưng không cho I nên không tính theo công thức ne= .). F Ta có thể giải nhanh như sau: 1,6 5,4 108.1,6.2 ne = nKL . điện tích ion KL ne = .2 .1 M = 64 ( Cu ) M 108 5,4 3.5. Điện phân dung dịch hỗn hợp ( điện phân dung dịch nhiều giai đoạn) * Nguyên tắc: - Xác định đúng thứ tự nhường nhận electron ở các điện cực. - Áp dụng bảo toàn electron, phân phối e lần lượt vào các bán phản ứng (trong trường hợp phản ứng không vừa đủ tức không xảy ra hoàn toàn). VD1: Cho 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 để điện phân (điện cực trơ) hết các ion kim loại trong hỗn hợp cần dùng I = 0,402A, t = 4h (cần vừa đủ) có 3,44g kim loại bám vào catot. CM của dung dịch Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là: A. 0,2M; 0,2M. B. 0,1M; 0,1M. C. 0,2M; 0,1M. D. 0,1M; 0,2M. Hướng dẫn giải: Đổi I, t ra ne ( mKL = 3,44g; ne : ion kim loại nhận → 2 số liệu tuyệt đối nên đặt ẩn là số mol 2 chất → giải hệ PT 2 ẩn) . Gọi n = a mol ; n = b mol Cu(NO3 )2 AgNO3 Theo giả thiết : mKL = 64a + 108b = 3,44 g It 4.3600.0,402 ne = 2nCu + nAg = = 0,06 F 96500 (ne nhận = điện tích ion KL . nKL ) 64a 108b 3,44 a 0,02 Ta có Hệ PT : 2a b 0,06 b 0,02 Vậy C = C = 0,1M. M Cu(NO3 )2 M AgNO3
- VD2: Điện phân 0,8 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Cu(NO3)2 điện cực trơ, I = 2,5A. Sau thời gian t thu được 1 khí duy nhất ở anot có V = 3,136 lít ( đktc) và dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M thu được 1,96g kết tủa. Tính CM các chất trong dung dịch ban đầu, và giá trị t ? Hướng dẫn giải : Khí duy nhất là Cl2 n Cl2 = 3,136/22,4 = 0,14 mol - - Dung dịch X sau điện phân còn NO3 , Cl dư hay không chưa biết ? Còn cation : Cu2+ nhận e trước rồi H+ vì theo đề bài thu được kết tủa nên suy ra sản phẩm 2+ có Cu(OH)2 vậy Cu còn dư n = 1,96/98 = 0,02 mol Cu(OH )2 2+ - - + Có thể gộp chất : Cu với Cl ( NO3 , H chưa đp) dpdd Ta có CuCl2 Cu + Cl2 0,14 ← 0,14 n Cu(NO3)2 = 0,14 + 0,02 (dư) = 0,16 mol. CM Cu(NO3)2 = 0,16/0,8 =0,2M. Dung dịch X ngoài PƯ : 2+ - + - Cu + 2OH → Cu(OH)2 còn có PƯ : H + OH → H2O. Vì PƯ cần 550 ml NaOH PƯ vừa đủ n 2+ H = 0,55 . 0,8 – 0,02.2 ( đã PƯ với Cu ) = 0,4 mol. CM HCl = 0,4/0,8 = 0,5M. q n .96500 0,14.2.96500 t = = e =10,808s. I 2,5 2,5 VD 3: Cho 200ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,1M. Điện phân dung dịch với điện cực trơ bằng cường độ dòng điện I = 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân thấy khối lượng catot tăng m gam . Giá trị m = ? Hướng dẫn giải : Cho I, t ne Phân phối e và xét thư tự nhận e ở catot (chỉ xét catot) It 5.(19.60 18) ne = = 0,06mol e F 96500 Thứ tự nhận e ở catot: Ag+, Cu2+ Ag+ + e → Ag 2+ 0,02→0,02→0,02 < 0,06 còn ne Cu tiếp tục PƯ Cu2+ + 2e → Cu
- n Cu2+ ban đầu = 0,04 > 0,02 ← 0,04→ 0,02 Cu2+ dư : 0,02 mol. mKL ( catot) = (108+64).0,02 = 3,44 g VD 4. Điện phân có màng ngăn 500ml dung dịch hỗn hợp CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M bằng dòng điện I = 5A, trong thời gian t = 3860s dung dịch thu được sau điện phân hòa tan được m g Al. Giá trị lớn nhất của m là: A. 2,7g. B. 5,4g. C. 1,35g. D. 10,8g. Hướng dẫn giải : Nhận xét đề: 2 muối có chung anion Cl- nên không dùng phương pháp kết hợp bằng cách giản ước các ion không tham gia điện phân It Chú ý : Đề cho I, t dùng công thức ne = sau đó phân phối e vào các bán phản ứng F khử để xác định được thành phần của dung dịch giá trị lớn nhất. It 5.3860 Giải : ne = = 0,2 mol electron. Phân phối 0,2 mol e vào các bán phản ứng . F 96500 CuCl2 , NaCl , H2O 2+ - PT điện li: CuCl2 → Cu + 2Cl NaCl → Na+ + Cl- Catot (-) Anot(+) + 2+ - Na , Cu , H2O Cl , H2O 2+ - Cu +2e → Cu 2Cl → Cl2 +2e 0,05→0,1 0,35 0,35 > 0,2 - 2H2O + 2e → H2 + 2OH clo chưa điện phân hết 0,1 0,1 Phân tích : Để hòa tan Al có thể là kiềm hoặc axit (có thể ở cực âm hay dương) . Nhưng thấy Cl nằm ở 2 chất và NaCl nồng độ lớn 0,5M. Khả năng lớn là Clo hết sau Cu hết trước nên có phản ứng H2O ở cực(-). Kiểm tra bằng cách tính ne. K(-) ta có 0,2 mol e nhưng CuCl2 → Cu 0,1 . 0,5 = 0,05 mol. Vì ne = 0,2 ne ( PƯ của H2O) = 0,1 - CuCl2 0,1M Cl : 0,1.2 = 0,2 M NaCl 0,5M Cl- : 0,5 M
- - nCl : 0,7 M nCl = 0,7 .0,5 = 0,35 mol. dung dịch sau PƯ chứa Na+, Cl- chưa điện phân hết (dư), OH- sinh ra : 0,1 mol * Al + dd sau PƯ xảy ra phản ứng sau - Al + OH + H2O → AlO2 + 3/2 H2 0,1mol 0,1 mol. mAl = 27. 0,1 = 2,7 g. ĐA : A 4. Phương pháp cụ thể giải bài tập điện phân trong dung dịch 4.1. Điện phân các dung dịch muối 4.1.1 Điện phân các dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm a. Ở catot (cực âm): Các ion kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và ion Nhôm không bị điện phân vì chúng có tính oxi hóa yếu hơn H2O; H2O bị điện phân theo phương trình: – 2H2O + 2e → H2 + 2OH . b. Ở anot (cực dương): 2- - - - - Nếu là S , Cl , Br , I thì chúng bị điện phân trước H2O theo thứ tự tính khử: 2- - - - - S >I > Br > Cl > H2O (F không bị điện phân ) 2- - Phương trình điện phân tổng quát: S → S + 2e; 2X → X2 + 2e Sau khi hết các ion đó, nếu tiếp tục điện phân thì H2O sẽ điện phân theo phương trình: + 2H2O → O2 + 4H + 4e - 2- 2- 3- - Nếu là các ion: NO3 , SO4 , CO3 , PO4 thì chúng không bị điện phân mà H2O bị điện phân. Ví dụ 1:Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl : NaCl → Na+ + Cl- + - Catot (-): Na , H2O Anot (+) : Cl , H2O + - Na không bị điện phân 2Cl → Cl2 + 2e - 2H2O + 2e → H2 + 2OH - - → Phương trình : 2Cl + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH ®pdd, mn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 * Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch : NaCl , CaCl2 , MgCl2 , BaCl2 , AlCl3 → Không thể điều chế kim loại từ : Na → Al bằng phương pháp điện phân dung dịch . Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra khi điện phân dung dịch Na2SO4 :
- + 2- Na2SO4 → 2Na + SO4 + 2- Catot(-): Na , H2O Anot (+): SO4 , H2O + 2- Na không bị điện phân SO4 không bị điện phân - + 2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H2O → O2 + 4H + 4e → Phương trình điện phân: 2H2O→ 2H2 + O2 * Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch: NaNO3, K2SO4 , Na2CO3 , MgSO4 , Al2(SO4)3 Ví dụ 3: Điện phân 100ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện I = 1.93A. Tính thời gian điện phân để được dung dịch pH = 12, thể tích dung dịch được xem như không thay đổi, hiệu suất điện phân là 100%. A. 50s B. 100s C. 150s D . 200s Hướng dẫn giải Vì dung dịch có pH = 12 → Môi trường kiềm . pH = 12 → [H+] = 10-12 → [OH-] = 0,01 → Số mol OH- = 0,001 mol NaCl → Na+ + Cl- Catot (-) Anot (+) Na+ không bị điện phân - - 2H2O + 2e → H2 + 2OH Cl → Cl2 + 2e 0,001 ← 0,001 → Số mol e nhường hoặc nhận là : n = 0,001 mol Áp dụng công thức Faraday : n = It / F → t= n F /I → Chọn đáp án A 4.1.2. Điện phân các dung dịch muối của các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa a. Ở catot (cực âm): - Các cation kim loại bị khử theo phương trình: Mn+ + ne → M Sau khi hết các ion đó, nếu tiếp tục điện phân thì H2O sẽ điện phân theo phương trình: – 2H2O + 2e → H2 + 2OH . b. Ở anot (cực dương): (Xảy ra tương tự mục 4.1.1b) Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch CuSO4 : 2+ 2- CuSO4 → Cu + SO4 Catot(-) Anot (+) 2+ 2- Cu , H2O SO4 , H2O
- 2- SO4 không bị điện phân . 2+ + Cu + 2e → Cu 2H2O → 4H + O2+ 4e ®pdd → Phương trình điện phân : 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2 * Xảy ra tương tự khi điện phân các dung dịch muối của kim loại từ Zn → Hg với - 2- các gốc axit NO3 , SO4 : Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + ½ O2 Ví dụ 2 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch ZnCl2 : 2+ - ZnCl2 → Zn + 2Cl Catot (-) Anot (+) 2+ - Zn ,H2O Cl ,H2O 2+ - Zn + 2e → Zn 2Cl → Cl2 + 2e dpdd Phương trình điện phân: ZnCl2 Zn + Cl2 Ví dụ 3: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,1M với các điện cực trơ cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. Tính pH dung dịch ngay khi ấy với hiệu suất là 100%. Thể tích dung dịch được xem như không đổi. Lấy lg2 = 0,3 A. pH = 0,1. B.pH = 0,7. C.pH = 2,0. D. pH = 1,3. Hướng dẫn giải Đến khi vừa bắt đầu sủi bọt khí bên catot thì Cu2+ vừa hết . Điện phân dung dịch CuSO4 : 2+ 2- CuSO4 → Cu + SO4 Catot(-) Anot (+) 2+ 2- Cu , H2O SO4 , H2O 2- SO4 không bị điện phân 2+ + Cu + 2e → Cu 2H2O → 4H + O2 + 4e 0,01→ 0,02 0,02 ← 0,02 → Số mol e nhường ở anot = số mol e nhận ở catot → n H+ = 0,02 mol → [H+] = 0,02/0,1 = 0,2 → pH = -lg0,2 = 0,7 → Chọn đáp án B 4.1.3. Điện phân hỗn hợp các dung dịch muối * Ở catot: Các cation kim loại bị khử theo thứ tự trong dãy điện hóa của kim loại (ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): Mn+ + ne → M
- * Ở anot : (Xảy ra tương tự mục 4.1.1b) Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 : NaCl → Na+ + Cl- 2+ - Cu(NO3)2 → Cu + 2NO3 Catot(-) Anot(+) + 2+ - - Na , Cu , H2O NO3 , Cl , H2O + - Na không bị điện phân NO3 không bị điện phân 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e - + 2H2O + 2e → H2 + 2OH 2H2O → 4H + O2 + 4e dpdd Phương trình điện phân tổng quát: 2NaCl + Cu(NO3)2 Cu + Cl2 + 2NaNO3 Ví dụ 2: Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì A.b = 2a B.b > 2a C. b 2a Hướng dẫn giải 2+ - Cu(NO3)2 → Cu + 2NO3 a a NaCl → Na+ + Cl- b b Catot(-) Anot (+) + - Na không bị điện phân NO3 không bị điện phân . 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e 2+ - → Phương trình : Cu + 2Cl → Cu + Cl2 (1) a b Nếu dư Cu2+ sau (1) : a > b/2 ( 2a > b ) thì có phản ứng : 2+ + Cu + 2H2O→ Cu + 4H + O2 → Dung dịch thu được có axit nên có phản ứng với Al2O3 Nếu dư Cl- sau (1) : a 2a) - - → có phản ứng : 2H2O + 2Cl → 2OH + H2 + Cl2 → Dung dịch thu được có môi trường bazơ → Có phản ứng với Al2O3 : 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O → Chọn đáp án D .
- Ví dụ 3: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A.2,240 lít. B.2,912 lít. C.1,792 lít. D.1,344 lít. Hướng dẫn giải NaCl → Na+ + Cl- 2+ 2- CuSO4 → Cu + SO4 n e = It/F= 0,2 mol Catot (-) Anot (+) 2+ + 2- - Cu , Na , H2O SO4 , Cl , H2O + 2- Na không điện phân SO4 không điện phân 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e 0,02 0,12 0,06 ← 0,12 + 2H2O → 4H +O2 + 4e 0,02 ←0,08 Vkhí = (0,06 + 0,02). 22,4 = 1,792 lít → Đáp án C Ví dụ 4: Điện phân (điện cực trơ)100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Tính thời gian điện phân để được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g ? A. 250s B.1000s C.500s D. 750s Hướng dẫn giải Số gam kim loại Ag tối đa được tạo thành : 0,01.108 = 1,08 gam Số gam Cu tối đa tạo thành : 0,02.64 = 1,28 gam Vì 1,08 < 1,72 < 1,08 + 1,28 → Điện phân hết AgNO3 , và còn dư một phần CuSO4 → Khối lượng Cu được tạo thành : 1,72 – 1,08 = 0,64 gam → n Cu = 0,01 mol Áp dụng công thức Farađây : Cho Ag : 0,01 = 3,86.t1 / 96500.1 → t1 = 250s Cho Cu : 0,01 = 3,86.t2 / 96500.2 → t2 = 500 s → Tổng thời gian : 250 + 500 = 750 s → Chọn Đáp án D . 4.2. Điện phân các dung dịch axit + + *Ở catot: Các ion H (axit) dễ bị khử hơn các ion H (H2O):
- + 2H + 2e → H2 + Khi ion H (axit) hết , nếu tiếp tục điện phân thì H2O sẽ điện phân theo phương trình: – 2H2O + 2e → H2 + 2OH . * Ở anot: (Xảy ra tương tự mục 4.1.1b) Ví dụ 1: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dich HCl: PT điện li: HCl → H+ + Cl- Catot(-) Anot (+) + - H ,H2O Cl ,H2O + - 2H + 2e → H2 2Cl → Cl2 + 2e dpdd Phương trình điện phân: 2HCl H2 + Cl2 Ví dụ 2: Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch H2SO4 + 2- H2SO4 → 2H + SO4 Catot(-) Anot (+) + 2- H ,H2O SO4 ,H2O + 2- 2H + 2e → H2 SO4 Không điện phân + 2H2O → 4H + O2 + 4e dpdd Phương trình điện phân: H2O H2 + ½ O2 4.3. Điện phân các dung dịch bazơ * Ở catot: + 3+ - Nếu tạo bởi các ion kim loại từ Li → Al thì H2O sẽ bị điện phân : – 2H2O + 2e → H2 + 2OH - Nếu tạo bởi các ion kim loại sau Al trong dãy điện hóa : đó là các bazơ không tan → điện li yếu → không xét quá trình điện phân. * Ở anot: ion OH- điện phân theo phương trình sau: - 4OH → 2H2O + O2 + 4e + Nếu tiếp tục điện phân thì H2O sẽ điện phân: 2H2O → 4H + O2 + 4e Ví dụ 1 : Viết PTHH xảy ra điện phân dung dịch NaOH: NaOH → Na+ + OH- Catot(-) Anot (+) + - Na ,H2O OH ,H2O
- Na+ không bị điện phân – - 2H2O + 2e → H2 + 2OH 4OH → 2H2O + O2 + 4e dpdd Phương trình điện phân: H2O H2 + ½ O2 Ví dụ 2: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là: A.149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít Hướng dẫn giải: mNaOH (trước điện phân) = 20 gam Điện phân dung dịch NaOH thực chất là điện phân nước dpdd Phương trình điện phân: : H2O H2(catot) + ½ O2 (anot) → m không đổi → m = 80 gam → m = 200 – 80 = 120 gam NaOH dd sau điện phân H2O bị điện phân → n = 20/3 mol →V = 74,7 lít và V = 149,3 lít → Chọn đáp án D H2O điện phân O2 H2 4.4. Điện phân hỗn hợp các dung dịch điện li (dd muối, axit, bazơ) * Ở catot: Thứ tự điện phân: ion có tính oxi hóa mạnh hơn bị điện phân trước: 2- - - - - * Ở anot: Thứ tự điện phân: S > I > Br > Cl > OH > H2O theo các phương trình sau: S2- → S + 2e - 2X → X2 + 2e - 4OH → 2H2O + O2 + 4e + 2H2O → O2 + 4H + 4e Ví dụ 1 : Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là A.0,56 lít. B.0,84 lít. C.0,672 lít. D.0,448 lít. Hướng dẫn giải 2+ 2- CuSO4 → Cu + SO4 0,1 0,1
- HCl → H+ + Cl- 0,02 0,02 Catot(-) Anot (+) 2+ + 2- - Cu , H , H2O SO4 ,Cl , H2O 2- SO4 không bị điện phân . 2+ - Cu + 2e → Cu 2Cl → Cl2 + 2e 0,1 ← 0,05 0,02 → 0,01 → 0,02 + 2H2O → 4H + O2 + 4e 0,02 ←0,08 mol Khi ở catot thoát ra 3,2 gam Cu tức là 0,05 mol → Số mol electron Cu2+ nhận 0,1 - mol , mà số mol electron Cl nhường tối đa 0,02 mol → 0,08 mol còn lại là H2O nhường → Từ sơ đồ điện phân khí thoát ra tại anot là : Cl2 0,01mol ; O2 0,02 mol → Tổng thể tích : 0,03.22,4 = 0,672 lít → Chọn đáp án C . Ví dụ 2: Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 2M, CuCl2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Ở catot thu được kim loại nào, khối lượng bao nhiêu? A.5,6 g Fe. B.2,8 g Fe . C.6,4 g Cu. D.4,6 g Cu. Hướng dẫn giải 3+ 2+ 2+ Theo : n Fe = 0,1 mol ; n Fe = 0,2 mol ; n Cu = 0,1 mol ; n HCl = 0,2 mol Sắp xếp tính oxi hóa của các ion theo chiều tăng dần : Fe2+ < H+ < Cu2+ < Fe3+ → Thứ tự bị điện phân ở catot (-) : Fe3+ + 1e → Fe2+ (1) 0,1 → 0,1→ 0,1 Cu2+ + 2e → Cu (2) 0,1 → 0,2→ 0,1 H+ + 1e → Ho (3) 0,2→ 0,2 Fe2+ + 2e → Fe (4) Theo công thức Farađây số mol electron ở hai điện cực : ne = It/96500 = 5.9650/96500 = 0,5 mol
- Vì ne chỉ là 0,5 mol → Không có phản ứng (4) , kim loại thu được chỉ ở phản ứng (2) → Kim loại thu được catot là Cu và có khối lượng là: mCu = 0,1.64 = 6,4 gam → Chọn đáp án C. * Lưu ý: - Môi trường dung dịch sau điện phân: + Dung dịch sau điện phân có môi trường axit nếu điện phân muối tạo bởi kim loại sau Al (trong dãy điện hóa) và gốc axit có oxi như: CuSO4, FeSO4, Cu(NO3)2 + Dung dịch sau điện phân có môi trường bazơ nếu điện phân muối tạo bởi kim loại đứng trước Al (Al, Kim loại kiềm, kiềm thổ) và gốc axit không có oxi như: NaCl, KBr + Dung dịch sau điện phân có môi trường trung tính: điện phân các dung dịch điện li còn lại như : HCl, Na2SO4 - Các loại điện cực: * Điện cực trơ: (ví dụ : platin ) * Điện cực tan: ( ví dụ: bạc, đồng ) 4.5. Điện phân với điện cực anot tan: ( ví dụ: bạc, đồng ) thì chính anot bị oxi hóa, ăn mòn dần (tan dần). Các ion khác có mặt trong dung dịch hầu như còn nguyên vẹn, không bị oxi hóa. Ví dụ 1 : Điện phân dung dịch NiSO4 với anot bằng Cu 2+ 2- PT điện li: NiSO4 (dd) → Ni + SO4 Catot ( – ) Anot Cu ( + ) 2+ 2- Ni , H2O H2O, SO4 Ni2+ + 2e →Ni Cu → Cu2+ + 2e ®pdd Phương trình điện phân: NiSO4 + Cu CuSO4 + Ni Ví dụ 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot làm bằng kim loại Cu. 2+ 2- PT điện li: CuSO4 (dd) → Cu + SO4 Catot ( – ) Anot Cu (+) 2+ 2- Cu , H2O H2O, SO4 Cu2+ + 2e →Ni Cu → Cu2+ + 2e 2+ dpdd 2+ Phương trình điện phân: Cu + Cu Cu(r) + Cu Như vậy ở catot Cu sinh ra bao nhiêu thì ở anot Cu bị tan ra bấy nhiêu. Trước và sau điện phân lượng CuSO4 trong dung dịch không đổi. Quá trình này dùng để mạ và tinh chế kim loại tạo ra kim loại nguyên chất.
- - Ý nghĩa sự điện phân: phương pháp điện phân được ứng dụng rộng rãi trong thực tế sản xuất và trong phòng thí nghiệm nghiên cứu như dùng để điều chế kim loại tinh khiết; điều chế một số phi kim và một số hợp chất; tinh chế một số kim loại hoặc trong lĩnh vực mạ điện ĐỀ TRẮC NGHIỆM 1. Khi điện phân các dung dịch: NaCl, KNO3, AgNO3, CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Dung dịch có pH tăng trong quá trình điện phân là: A. NaCl B. KNO3 C. AgNO3 D. CuSO4 2. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl ( với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là: A. b = 2a B. 2b = a C. b > 2a D. b < 2a 3. Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0.2M với cường độ I = 9.65 A.Tính khối lượng Cu bám bên catot khi thời gian điện phân t1 = 200s và t2 = 500s (với hiệu suất là 100%). A. 0.32g ; 0.64g B. 0.64g ; 1.28g C. 0.64g ; 1.32g D. 0.32g ; 1.28g 4. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8g bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4g kim loại. Giá trị x là A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25 5. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. 6. Điện phân dung dịch NaCl (d=1,2g/ml) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cô cạn dung dịch sau điện phân, còn lại 125g cặn khô. Nhiệt phân cặn này thấy giảm 8g. Hiệu suất của quá trình điện phân là: A. 25% B. 30% C. 50% D.60%
- 7. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catốt thu 1.28 gam kim loại và anôt thu 0.336 lít khí (ở điều kiện chuẩn). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng A. 2 B. 13 C. 12 D. 3 8. Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là: A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam 9. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy trên catot bình 1 tăng 1,6 gam. Khối lượng catot bình 2 tăng: A. 2,52 gam B. 3,24 gam C. 5,40 gam D. 10,8 gam 10. Mắc nối tiếp 3 bình điện phân A, B, C đựng 3 dung dịch tương ứng CuCl2, XSO4, và Ag2SO4 rồi tiến hành điện phân với điện cực trơ cường độ dòng điện là 5A. Sau thời gian điện phân t thấy khối lượng kim loại thoát ra tại catot bình A ít hơn bình C là 0,76g, và catot bình C nhiều hơn catot bình B và bình A là 0,485g. Khối lượng nguyên tử X và thời gian t là: A. 55 và 193s B.30 và133s C. 28 và 193s D. 55 và 965s 11. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,15 mol FeCl3; 0,3 mol CuCl2; 0,1mol NaCl đến khi catot bắt đầu sủi bọt khí thì ngừng điện phân. Tại thời điểm này, catot đã tăng: A. 27,6 gam B. 8,4 gam C. 19,2 gam D. 29,9 gam 12. Hoà tan a mol Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được dung dịch X. Điện phân X với 2 điện cực trơ bằng dòng điện cường độ 9,65A. Sau 1000 giây thì kết thúc điện phân và khi đó trên catot bắt đầu thoát ra bọt khí. Giá trị của a là A. 0,025. B. 0,050. C. 0,0125. D. 0,075. 13. Điện phân hòa toàn 2,22g muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là: A. Na B. Ca C. K D. Mg 14. Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện phân là 100 % A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam
- C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam 15. Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %