Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Phụ lục I - Năm học 2022-2023

docx 16 trang Thu Mai 06/03/2023 5280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Phụ lục I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_ngu_van_lop_7_sach_canh_dieu_phu_luc_i.docx

Nội dung text: Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn Lớp 7 Sách Cánh diều - Phụ lục I - Năm học 2022-2023

  1. Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 7 (Năm học 2022 - 2023) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: Đại học: ; Trên đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: ; Khá: ; Đạt: ; Chưa đạt: 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Sách giáo khoa, Sách giáo viên Các bài từ 1-10 2 Sách bài tập Các bài từ 1-10 3 Sách đọc hiểu mở rộng Các bài từ 1-10 4 Bộ tranh, ảnh Các bài từ 1-10 5 Bộ video Các bài từ 1-10 1 Theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
  2. 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 2 II. Kế hoạch dạy học2 1. Phân phối chương trình Tổng số tiết: 140 tiết Tổng số tuần: 35 tuần Số tiết/tuần: 4 tiết Cách 1 STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) HỌC KÌ I 1 Bài mở đầu 4 Giúp HS có hiểu biết về: (1-4) • Những nội dung chính của sách Ngữ văn 7. • Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 7. • Cách sử dụng sách Ngữ văn 7. 2 Bài 1. Tiểu thuyết và 12 • Nêu được ấn tượng chung về các văn bản đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố truyện ngắn (5-16) hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản. • Nhận biết được từ ngữ địa phương và những nét đặc sắc của ngôn ngữ vùng miền trong các văn bản đã học. 2 Đối với tổ ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
  3. • Viết được bài văn kể về sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. • Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. • Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và ý thức về trách nhiệm của công dân đối với đất nước; có tình yêu thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống. 3 Bài 2. Thơ bốn chữ, 12 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức của thơ bốn chữ, năm chữ (số tiếng ở năm chữ (17-28) mỗi dòng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ; ) và những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua bài thơ. • Phân tích được tác dụng của một số biện pháp tu từ trong thơ. • Bước đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. • Trao đổi được về một vấn đề. • Yêu thương những người thân trong gia đình; trân trọng các giá trị văn hoá của dân tộc. 4 Bài 3. Truyện khoa 12 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân học viễn tưởng (29-40) vật, bối cảnh, ) và nội dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa) của truyện khoa học viễn tưởng. • Nhận biết và vận dụng được số từ, phó từ vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. • Viết được bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc. • Biết thảo luận nhóm về một vấn đề còn gây tranh cãi. • Trân trọng những ý tưởng khoa học, lòng dũng cảm, tình yêu thiên nhiên; thích khám phá, thích tưởng tượng và sáng tạo; 5 Ôn tập và kiểm tra 4 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng giữa kì I (41-44) đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập giữa kì I.
  4. 6 Bài 4. Nghị luận văn 12 • Nhận biết được đặc điểm hình thức (cấu trúc, cách nêu ý kiến, lí lẽ, bằng học (45-56) chứng, ) và nội dung (đề tài, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận văn Trả bài giữa kì I học; mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của bài nghị luận. (trước hoạt động • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở rộng các thành phần chính của câu bằng Viết) cụm chủ vị vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. • Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong tác phẩm văn học. Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì I. • Biết thảo luận nhóm về một vấn đề. • Yêu thích tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của tác phẩm văn học. 7 Bài 5. Văn bản 12 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cách trình bày, cách triển khai thông thông tin (57-68) tin, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, ) của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi. • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở rộng trạng ngữ của câu vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. • Biết giới thiệu, thuyết minh, giải thích quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò chơi cả trong viết, nói và nghe. • Yêu quý, trân trọng cảnh vật, con người và truyền thống văn hoá của dân tộc. 8 Ôn tập và tự đánh 4 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, giá cuối học kì I (69-72) viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập trong học kì I. HỌC KÌ II 9 Bài 6. Truyện ngụ 12 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, ngôn và tục ngữ (73-84) hình ảnh, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, bài học, ) của truyện ngụ ngôn và tục ngữ. • Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói tránh; vận dụng được những biện pháp này vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. • Viết được bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong truyện ngụ ngôn.
  5. • Biết kể lại một truyện ngụ ngôn và vận dụng tục ngữ trong đời sống. • Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, dám chịu trách nhiệm. 10 Bài 7. Thơ 12 • Nhận biết được nét độc đáo về hình thức (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp (85-96) tu từ, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc, ) của bài thơ. • Nhận biết và nêu được tác dụng của một số biện pháp tu từ có trong văn bản; công dụng của dấu chấm lửng; ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. • Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. • Trao đổi được về một vấn đề. • Trân trọng tình cảm cha con cao đẹp, tình mẹ con sâu nặng, xúc động. 11 Bài 8. Nghị luận xã 12 • Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận xã hội: mục đích và nội dung hội (97-108) chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng. • Vận dụng được kiến thức về liên kết, mạch lạc của văn bản vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. • Biết viết bài văn nghị luận và trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. • Tự hào về truyền thống yêu nước; có lối sống giản dị, khiêm nhường và biết ơn những thế hệ đã hi sinh vì Tổ quốc. 12 Ôn tập và kiểm tra 4 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng giữa kì II (109-112) đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập giữa kì II. 13 Bài 9. Tùy bút và tản 12 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ, ), văn (113-124) nội dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa, ) của tuỳ bút và tản văn. Trả bài giữa kì II • Sử dụng đúng một số từ Hán Việt thông dụng. (trước hoạt động • Biết viết bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc. Nhận biết được ưu Viêt) điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì II. • Biết trao đổi, thảo luận về một vấn đề. • Yêu quý, trân trọng truyền thống, cảnh vật và con người của quê hương, đất nước.
  6. 14 Bài 10. Văn bản 12 • Nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin theo nhóm đối tượng; nhận thông tin (125-136) biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo, các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, ) trong văn bản. • Nhận biết được thuật ngữ và nghĩa của thuật ngữ để vận dụng vào đời sống. • Viết được văn bản tường trình và biết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài. • Nghe và tóm tắt được ý chính của bài nói. • Thích tìm hiểu, khám phá các phương tiện đi lại, vận chuyển và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông. 15 Ôn tập và tự đánh 4 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong sách Ngữ văn 7, chủ yếu là tập giá cuối học kì II (137-140) hai, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập cuối năm. Cách 2 Tổng số tiết: 140 tiết Tổng số tuần: 35 tuần Số tiết/tuần: 4 tiết STT Bài học Số tiết Tuần Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3)
  7. 1 Bài mở đầu Nội dung sách Ngữ văn 7 1,2,3,4 1 Giúp HS có hiểu biết về: Cấu trúc sách Ngữ văn 7 • Những nội dung chính của sách Ngữ văn 7. • Cấu trúc của sách và các bài học trong sách Ngữ văn 7. • Cách sử dụng sách Ngữ văn 7. 2 Bài 1: Tiểu thuyết Đọc hiểu văn bản: Người đàn 5,6,7,8,9 2-3 • Nêu được ấn tượng chung về các văn bản và truyện ngắn ông cô độc giữa rừng đọc hiểu; nhận biết được một số yếu tố Đọc hiểu văn bản: Bài học cuối hình thức (bối cảnh, nhân vật, ngôi kể và sự thay đổi ngôi kể, ngôn ngữ vùng cùng miền, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, ý Thực hành tiếng Việt 10 nghĩa, ) của văn bản. • Nhận biết được từ ngữ địa phương và Thực hành đọc hiểu: Dọc 11,12 những nét đặc sắc của ngôn ngữ vùng miền đường xứ Nghệ trong các văn bản đã học. Viết: Viết bài văn kể về một sự 13,14,15 4 • Viết được bài văn kể về sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch việc có thật liên quan đến nhân sử. vật hoặc sự kiện lịch sử • Trình bày được ý kiến về một vấn đề Nói và nghe: Trình bày ý kiến 16 trong đời sống. về một vấn đề trong đời sống • Có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc và Tự đánh giá và hướng dẫn tự ý thức về trách nhiệm của công dân đối với học đất nước; có tình yêu thương con người, biết chia sẻ, cảm thông với người khác và những cảnh ngộ éo le trong cuộc sống. 3 Bài 2: Thơ bốn chữ, Đọc hiểu văn bản: Mẹ 17,18, 5 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức năm chữ Đọc hiểu văn bản: Ông đồ 19,20 của thơ bốn chữ, năm chữ (số tiếng ở mỗi Thực hành tiếng Việt 21 6-7 dòng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh, biện
  8. Thực hành đọc hiểu: Tiếng gà 22,23 pháp tu từ; ) và những suy nghĩ, tình cảm, trưa cảm xúc của người viết thể hiện qua bài Tập làm thơ lục bát 24,25,26 thơ. • Phân tích được tác dụng của một số biện Nói và nghe: Trao đổi về một 27,28 pháp tu từ trong thơ. vấn đề • Bước đầu làm được bài thơ bốn chữ, năm Tự đánh giá và hướng dẫn tự chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc học sau khi đọc một bài thơ bốn chữ, năm chữ. • Trao đổi được về một vấn đề. • Yêu thương những người thân trong gia đình; trân trọng các giá trị văn hoá của dân tộc. 4 Bài 3: Truyện khoa Đọc hiểu văn bản: Bạch tuộc 29,30 8 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức học viễn tưởng (sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, Đọc hiểu văn bản: Chất làm gỉ 31,32 bối cảnh, ) và nội dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa) của truyện khoa học viễn tưởng. Thực hành tiếng Việt 33,34 9 • Nhận biết và vận dụng được số từ, phó từ Thực hành đọc hiểu: Nhật 35,36 vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. trình Sol 6 • Viết được bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc. Viết bài văn biểu cảm về một 37,38,39 10 • Biết thảo luận nhóm về một vấn đề còn con người hoặc sự việc gây tranh cãi. Nói và nghe: Thảo luận nhóm 40 • Trân trọng những ý tưởng khoa học, lòng về một vấn đề dũng cảm, tình yêu thiên nhiên; thích khám Tự đánh giá và hướng dẫn tự phá, thích tưởng tượng và sáng tạo; học 5 Ôn tập và kiểm tra Ôn tập 41,42 11 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng
  9. giữa kì I đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập giữa kì I. Kiểm tra giữa kì I (Hệ số 2) 43,44 Chọn một trong số các phương án nêu ở mục 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ 6 Bài 4: Nghị luận Đọc hiểu văn bản: Thiên nhiên 45,46 12 • Nhận biết được đặc điểm hình thức (cấu văn học và con người trong truyện trúc, cách nêu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) “Đất rừng phương Nam” và nội dung (đề tài, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận văn học; mối Đọc hiểu văn bản: Vẻ đẹp của 47,48 quan hệ giữa đặc điểm với mục đích của bài thơ “Tiếng gà trưa” bài nghị luận. Thực hành tiếng Việt 49 13-14 • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở Thực hành đọc hiểu: Sức hấp 50,51 rộng các thành phần chính của câu bằng dẫn của tác phẩm “Hai vạn cụm chủ vị vào đọc hiểu, viết, nói và nghe dặm dưới đáy biển” có hiệu quả. • Bước đầu biết viết bài văn phân tích đặc Viết: Viết bài văn phân tích 52,53 điểm nhân vật trong tác phẩm văn học. đặc điểm nhân vật Nhận biết được ưu điểm, hạn chế trong bài Trả bài giữa kì I 54 thi giữa kì I. Nói và nghe: Thảo luận nhóm 55,56 • Biết thảo luận nhóm về một vấn đề. về một vấn đề • Yêu thích tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của Tự đánh giá và hướng dẫn tự tác phẩm văn học. học Bài 5: Văn bản Đọc hiểu văn bản: Ca Huế 57,58 15 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức 7 thông tin Đọc hiểu văn bản: Hội thi thổi 59,60 (cách trình bày, cách triển khai thông cơm tin, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, )
  10. Thực hành tiếng Việt 61,62 16 của văn bản giới thiệu quy tắc, luật lệ của Thực hành đọc hiểu: Những 63,64 một hoạt động hay trò chơi. nét đặc sắc trên “đất vật” Bắc • Vận dụng được kiến thức, kĩ năng mở rộng trạng ngữ của câu vào đọc hiểu, viết, Giang nói và nghe có hiệu quả. Viết: Viết bài văn thuyết minh 65,66,67 17 • Biết giới thiệu, thuyết minh, giải thích về quy tắc, luật lệ trong một quy tắc, luật lệ của một hoạt động hay trò hoạt động hay trò chơi chơi cả trong viết, nói và nghe. Nói và nghe: Giới thiệu quy 68 • Yêu quý, trân trọng cảnh vật, con người tắc, luật lệ của một hoạt động và truyền thống văn hoá của dân tộc. hay trò chơi Tự đánh giá và hướng dẫn tự học 8 Ôn tập và tự đánh Ôn tập 69,70 18 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã giá cuối học kì I học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập trong học kì I. Kiểm tra học kì I 71,72 Chọn một trong số các phương án nêu ở mục 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ 9 Bài 6: Truyện ngụ Đọc hiểu văn bản: Ếch ngồi 73,74,75, 19-20 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức ngôn và tục ngữ đáy giếng 76,77 (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, vần, nhịp, Đọc hiểu văn bản: Đẽo cày hình ảnh, ), nội dung (đề tài, chủ đề, ý giữa đường; Tục ngữ về thiên
  11. nhiên, lao động và con người, nghĩa, bài học, ) của truyện ngụ ngôn và xã hội (1) tục ngữ. Thực hành tiếng Việt 78 • Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm – nói Thực hành đọc hiểu: Bụng và 79,80 tránh; vận dụng được những biện pháp này Răng, Miệng, Tay, Chân; Tục vào đọc hiểu, viết, nói và nghe có hiệu quả. ngữ về thiên nhiên, lao động và • Viết được bài văn phân tích đặc điểm con người, xã hội (2) nhân vật trong truyện ngụ ngôn. Viết: Viết bài văn phân tích 81,82,83 21 • Biết kể lại một truyện ngụ ngôn và vận đặc điểm nhân vật dụng tục ngữ trong đời sống. • Có quan niệm sống đúng đắn và ứng xử Nói và nghe: Kể lại một truyện 84 nhân văn; khiêm tốn và ham học hỏi; tự tin, ngụ ngôn dám chịu trách nhiệm. Tự đánh giá và hướng dẫn tự học 10 Bài 7: Thơ Đọc hiểu văn bản: Những cánh 85,86 22 • Nhận biết được nét độc đáo về hình thức buồm (từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu Đọc hiểu văn bản: Mây và sóng 87,88 từ, ) và nội dung (đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc, ) của bài thơ. Thực hành tiếng Việt 89,90 23 • Nhận biết và nêu được tác dụng của một Thực hành đọc hiểu: Mẹ và 91,92 số biện pháp tu từ có trong văn bản; công quả dụng của dấu chấm lửng; ngữ cảnh và Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm 93,94,95 24 nghĩa của từ trong ngữ cảnh. xúc sau khi đọc một bài thơ • Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau Nói và nghe: Trao đổi về một 96 khi đọc một bài thơ. • Trao đổi được về một vấn đề. vấn đề • Trân trọng tình cảm cha con cao đẹp, tình Tự đánh giá và hướng dẫn tự mẹ con sâu nặng, xúc động. học
  12. 11 Bài 8: Nghị luận xã Đọc hiểu văn bản: Tinh thần 97,98 25 • Nhận biết được đặc điểm của văn bản hội yêu nước của nhân dân ta nghị luận xã hội: mục đích và nội dung Đọc hiểu văn bản: Đức tính 99,100 chính; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ của chúng. giản dị của Bác Hồ • Vận dụng được kiến thức về liên kết, Thực hành tiếng Việt 101 26-27 mạch lạc của văn bản vào đọc hiểu, viết, Thực hành đọc hiểu: Tượng 102,103 nói và nghe có hiệu quả. đài vĩ đại nhất • Biết viết bài văn nghị luận và trình bày ý Viết: Viết bài văn nghị luận về 104,105, kiến về một vấn đề trong đời sống. một vấn đề trong đời sống 106 • Tự hào về truyền thống yêu nước; có lối Nói và nghe: Thảo luận nhóm 107,108 sống giản dị, khiêm nhường và biết ơn về một vấn đề trong đời sống những thế hệ đã hi sinh vì Tổ quốc. Tự đánh giá và hướng dẫn tự học 12 Ôn tập và kiểm tra Ôn tập 109,110 28 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã giữa kì II học trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập giữa kì II. Kiểm tra giữa kì II 111,112 Chọn một trong số các phương án nêu ở mục 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ 13 Bài 9: Tùy bút và Đọc hiểu văn bản: Cây tre Việt 113,114 29 • Nhận biết được một số yếu tố hình thức tản văn Nam (chất trữ tình, cái “tôi”, ngôn ngữ, ), nội
  13. Đọc hiểu văn bản: Người ngồi 115,116 dung (đề tài, chủ đề và ý nghĩa, ) của tuỳ đợi trước hiên nhà bút và tản văn. Thực hành tiếng Việt 117,118 30 • Sử dụng đúng một số từ Hán Việt thông dụng. Thực hành đọc hiểu: Trưa tha 119,120 • Biết viết bài văn biểu cảm về một con hương người hoặc sự việc; Nhận biết được ưu Viết: Viết bài văn biểu cảm về 121,122 31 điểm, hạn chế trong bài thi giữa kì II. một con người hoặc sự việc • Biết trao đổi, thảo luận về một vấn đề. Trả bài giữa kì II 123 • Yêu quý, trân trọng truyền thống, cảnh Nói và nghe: Trao đổi về một 124 vật và con người của quê hương, đất nước. vấn đề Tự đánh giá và hướng dẫn tự học Bài 10: Văn bản Đọc hiểu văn bản: Ghe xuồng 125,126 32 • Nhận biết được cách triển khai ý tưởng 14 thông tin Nam Bộ và thông tin theo nhóm đối tượng; nhận Đọc hiểu văn bản: Tổng kiểm 127,128 biết và hiểu được tác dụng của cước chú, tài liệu tham khảo, các phương tiện giao soát phương tiện giao thông tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, ) Thực hành tiếng Việt 129 33-34 trong văn bản. Thực hành đọc hiểu: Phương 130,131 • Nhận biết được thuật ngữ và nghĩa của tiện vận chuyển của các dân thuật ngữ để vận dụng vào đời sống. tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa • Viết được văn bản tường trình và biết tóm Viết: Tóm tắt văn bản theo yêu 132,133, tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài. cầu khác nhau về độ dài 134 • Nghe và tóm tắt được ý chính của bài nói. Nói và nghe: Nghe và tóm tắt 135,136 ý chính của bài nói
  14. Tự đánh giá và hướng dẫn tự • Thích tìm hiểu, khám phá các phương học tiện đi lại, vận chuyển và tôn trọng các quy định về an toàn giao thông. 15 Ôn tập và tự đánh Ôn tập 137,138 35 • Trình bày được các nội dung cơ bản đã giá cuối học kì II học trong sách Ngữ văn 7, chủ yếu là tập hai, gồm các kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. • Nêu được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập giúp tự đánh giá kết quả học tập cuối năm. Kiểm tra học kì II 139,140 Chọn một trong số các phương án nêu ở mục 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 2 (1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt. 3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
  15. Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức (1) (2) (3) (4) Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 11 - Phương án 1: Đọc hiểu văn bản thơ bốn Viết chữ/năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau Trắc nghiệm + tự luận khi đọc một bài thơ bốn chữ/năm chữ. (Đọc: 50%, viết 50% - Phương án 2: Đọc hiểu văn bản truyện, viết bài hoặc đọc: 60%, viết: văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân 40%) vật hoặc sự kiện lịch sử. - Phương án 3: Đọc hiểu văn bản thơ bốn chữ/năm chữ, viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Phương án 4: Đọc hiểu văn bản truyện, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ/năm chữ. Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 18 - Phương án 1: Đọc hiểu văn bản nghị luận, viết Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật. Trắc nghiệm + tự luận - Phương án 2: Đọc hiểu văn bản thông tin, viết (Đọc: 50%, viết 50% bài văn biểu cảm về một con người hoặc sự việc hoặc đọc: 60%, viết: - Phương án 3: Đọc hiểu văn bản thơ, văn bản 40%) thông tin; viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật hoặc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. Giữa Học kỳ 2 90 phút Tuần 28 - Phương án 1: Đọc hiểu văn bản truyện ngụ Viết ngôn, viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật Trắc nghiệm + tự luận - Phương án 2: Đọc hiểu văn bản thơ; viết đoạn (Đọc: 50%, viết 50% văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. hoặc đọc: 60%, viết: - Phương án 3: Đọc hiểu văn bản nghị luận xã 40%) hội, viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.
  16. - Phương án 4: Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội, viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật. Cuối Học kỳ 2 90 phút Tuần 35 - Phương án 1: Đọc hiểu văn bản tùy bút hoặc Viết tản văn; viết bài văn biểu cảm về một con người Trắc nghiệm + tự luận hoặc sự việc; (Đọc: 50%, viết 50% - Phương án 2: Đọc hiểu được văn bản thông hoặc đọc: 60%, viết: tin; viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. 40%) - Phương án 3: Đọc hiểu truyên ngụ ngôn, văn bản nghị luận xã hội; viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ hoặc viết bài văn nghị luận xã hội. (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập. III. Các nội dung khác (nếu có): TỔ TRƯỞNG ., ngày tháng năm 20 (Ký và ghi rõ họ tên) HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên)