Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 6 trang nhatle22 1930
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN 7 NĂM HỌC 2017 -2018 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : - Củng cố, ôn tập toàn bộ kiến thức về văn học, Tiếng Việt và TLV đã học ở HKI. 2. Kỹ năng : - Thuộc thơ, nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả , tác phẩm - Vận dụng kiến thức TV phân tích tác dụng của BPTT. - Vận dụng kiến thức TLV để viết bài văn hoàn chỉnh. 3. Thái độ, tư tưởng : - HS có ý thức tự giác làm bài. B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 7- NĂM HỌC 2017 - 2018 NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CỘNG Chủ đề ( CAO nội dung, ) TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Nhận Nhận Nắm Vận TV biết từ biết được dụng Từ Hán Hán Điệp giá trị kiến thức Việt Việt ngữ nghệ để giải Thành ngữ thuật quyết Từ đồng của tình âm BPTT huống Điệp ngữ thực tiễn Số câu Số Số câu: Số câu: Số câu: 2 Số câu: 5 Số điểm câu: 1 1 1 Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ % Số Số Số 1 3 điểm: điểm: điểm: 1 Tỉ lệ Tỉ lệ 0,5 0,5 Tỉ lệ 10% 30% Tỉ lệ Tỉ lệ 10% 5% 5% Chủ đề Nhớ Hiểu 2:VB văn nội Bánh trôi bản, dung, nước hoàn nghệ Bạn đến cảnh thuật chơi nhà. sáng tác của văn Tiếng gà bản trưa
  2. Số câu Số câu: Số câu: Số câu: 2 Số điểm 1 1 Số điểm: Tỉ lệ % Số Số 2,0 điểm: điểm: Tỉ lệ 1,5 0,5 20% Tỉ lệ Tỉ lệ 15% 5% Chủ đề 3: Viết bài TLV văn biểu Bài văn cảm biểu cảm Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: Số điểm: Tỉ lệ % 5,0 5,0 Tỉ lệ Tỉ lệ 50% 50% Tổng số Số Số câu: Số câu: Số câu : Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu 8 câu câu: 1 2 1 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm Số điểm Số Số Số Số 5.0 1 10 Tỉ lệ % điểm: điểm: điểm: điểm: 1 Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ : 0,5 2,0 0,5 Tỉ lệ 50% 10% 100% Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ 5 10% 5% 20% %
  3. PHÒNG GD QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 ĐỀ 1 Năm học: 2017-2018 Thời gian làm bài: 90 phút I.TRẮC NGHIỆM (2điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1. Mai viết bài văn cảm nghĩ về mẹ, bạn ấy muốn sử dụng câu thành ngữ để nói về sự vất vả nhọc nhằn của mẹ nhưng bạn ấy không nhớ được câu nào. Em hãy gợi ý cho Mai. A.Uống nước nhớ nguồn B. Dãi nắng dầm sương. C. Mặt hoa da phần. D.Nhanh như chớp. Câu 2. Chữ "hoa" trong từ nào sau đây có nghĩa là "đẹp" A. Hoa mỹ. B. Hoa lệ. C. Hoa văn. D. Hoa viên. Câu 3. Hưng viết một câu có sử dụng từ đồng âm nhưng bạn ấy làm chưa đúng, hãy giúp bạn Hưng chọn một câu đúng. A. Anh ấy là một chân sút có hạng trong đội bóng của quận. B. Trong lúc nghỉ uống nước, cầu thủ nước bạn tranh thủ nghĩ một nước cờ. C. Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng. D. Nhà em ở cạnh nhà thi đấu của thành phố. Câu 4. Dòng nào sau đây nêu đúng nội dung của văn bản “Bạn đến chơi nhà’’ của Nguyễn Khuyến? A. Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó máu thịt với quê hương của tác giả. B. Bài thơ thể hiện niềm cảm thương sâu sắc của nhà thơ với người phụ nữ trong xã hội phong kiến. C. Bài thơ chứa đựng tình bạn đậm đà, thắm thiết. D. Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc của nhà thơ. II.TỰ LUẬN (8điểm) Câu 1 (3 điểm) a. Chép chính xác khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa’’ của Xuân Quỳnh. Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ. b. Tìm và chỉ rõ biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ vừa chép. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó. Câu 2 (5 điểm) “Con dù lớn vẫn là con mẹ. Đi suốt đời lòng mẹ vẫn theo con'' Tình cảm của mẹ thật lớn lao, cao cả ! Bằng tình cảm chân thực, em hãy viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về người mẹ của mình.
  4. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Ngữ Văn 7 (Đề 1) Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 5/12/2017 Phần/ Nội dung Điểm Câu Phần I I/ Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm): HS trả lời đúng và đủ mỗi câu Trả lời Trắc mỗi câu nghiệm Câu 1 2 3 4 đúng (2 điểm) Đáp án B A,B B C được 0,5 đ Phần II a- Chép chính xác khổ thơ cuối 1 đ Tự luận “Cháu chiến đấu hôm nay (8điểm) Vì lòng yêu tổ quốc Câu 1 Vì xóm làng thân thuộc (3điểm) Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ” - Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết trong thời kì đầu của 0,5 cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ b . - Khổ thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ : lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng . bà 0,5 tiếng gà - Tác dụng: + Nhấn mạnh mục đích chiến đấu cao đẹp của người chiến sỹ. + Thể hiện ý chí chiến đấu mạnh mẽ vì Tổ quốc, vì nhân dân (trong đó 0,5 có những người thân và kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ). 0,5 * Hình thức: - Đúng thể loại văn biểu cảm, bố cục rõ các phần, các đoạn liên kết chặt chẽ, hợp lý. - Diễn đạt trôi chảy, thể hiện rõ cảm xúc trong sáng, chân thực của người viết. Kết hợp tốt các phương thức biểu đạt, yếu tố miêu tả, tự sự, Câu 2 làm nổi bật nội dung của bài văn. (5 điểm) * Nội dung: HS nêu rõ được cảm xúc của bản thân về mẹ qua các ý: - Biểu cảm về hình dáng và tính tình của mẹ
  5. - Biểu cảm về kỉ niệm với mẹ mà mình nhớ mãi không bao giờ quên. - Biểu cảm những suy tư về mẹ. * Biểu điểm: - Bài đáp ứng được đủ các yêu cầu trên; thể hiện rõ luận điểm, luận 5 điểm cứ,luận chứng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục; có thể đôi chỗ diễn đạt còn vụng hoặc sai sót nhỏ về chữ viết nhưng không ảnh hưởng đến nội dung. - Bài cơ bản đạt yêu cầu trên, nhất là về nội dung; có một vài sai sót nhỏ 4 điểm nhưng không ảnh hưởng đáng kể; diễn đạt lưu loát, rõ ràng; hoặc đạt 2/3 yêu cầu về nội dung nhưng văn viết có cảm xúc, lập luận rõ ràng, sai ít lỗi chính tả hoặc dùng từ. - Bài đạt 1/2 yêu cầu trên, về nội dung có thể sơ sài nhưng phải đủ các ý 2,5điểm chính; diễn đạt chưa tốt nhưng không mắc quá nhiều lỗi thông thường. - Bài cơ bản chưa đạt yêu cầu; nội dung quá sơ sài: diễn đạt quá kém, 1điểm đến không thể hiện được nội dung. Hoặc chỉ thực hiện được 1/3 số ý - không hiểu yêu cầu đề, chưa nắm được phương pháp làm bài, mắc nhiều lỗi nặng về dùng từ và đặt câu. - Không làm được gì hoặc lạc đề hoàn toàn. 0 điểm * Căn cứ vào bài làm của HS, giáo viên chấm cho các thang điểm còn lại. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TỔ PHÓ CHUYÊN MÔN KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Vũ Thị Thanh Thúy Trần Minh Xuân Nguyễn Thị Song Đăng