Đề kiểm tra chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 27 trang nhatle22 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút ĐỀ SỐ 1 MA TRẬN ĐỀ THI HK2 VĂN 7 Mức độ Vận dụng Thông Nhận biết Cộng Tên hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề I. Đọc - hiểu Nhận diện -Tác dụng của phương dấu câu - Ngữ liệu: Một thức biểu đoạn trích văn bản - Câu đặc biệt đạt trong nghệ thuật/ Văn /rút gọn câu/ đoạn văn/ bản thông tin chuyển đổi biện pháp câu - Tiêu chí: chọn tu từ/ câu lựa ngữ liệu: một chủ động, - Tác dụng đoạn trích dài câu bị của phép tu từ khoảng 80 chữ. động/ câu đặc biệt, - Khái quát rút gọn nội dung câu. chính/ vấn đề chính mà đoạn văn/văn bản đề cập. Số câu 1 2 3 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 10 20 30 II. Làm văn Nhận biết Hiểu đúng Vận dụng các Bài văn có các dẫn kiểu bài vấn đề nghị kiến thức để chứng tiêu biểu lập (Nghị luận về một nghị luận luận làm đúng bài luận chặt chẽ, có câu tục ngữ) văn nghị luận liên hệ thực tế. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  2. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Số câu 1 Số điểm 1 1 4 1 7 Tỉ lệ 10 10 40 10 70 Số câu 4 Số điểm 2 3 4 1 10 Tỉ lệ 20 30 40 10 100 ĐỀ BÀI: I.Đọc - hiểu (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu: "Những buổi sáng, chú chích choè lông đen xen lông trắng nhún nhảy trên đọt chuối non vút lên hình bao gươm, cất tiếng hót líu lo. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay xiên góc thành hình chữ V qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam. Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu, mà người ta gọi là loài chim giang hồ". (Nguyễn Quỳnh) Câu 1: Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn trên. Câu 2: Tác dụng của dấu ba chấm trong câu: Bố bảo đấy là đàn chim di cư theo mùa như vịt trời, ngỗng trời, le le, giang, sếu, mà người ta gọi là loài chim giang hồ". Câu 3: Nêu nội dung chính của đoạn văn trên. II. Làm văn (7 điểm) Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. HƯỚNG DẪN CHẤM I. YÊU CẦU CHUNG 1.Học sinh có khả năng đọc hiểu văn bản, diễn đạt rõ ràng không mắc lỗi chính tả. 2. Biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để bước đầu làm bài văn nghị luận: lập luận chứng minh. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; lập luận thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. 3. Đáp ứng yêu câu đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Hướng dẫn chấm thi chỉ nêu một số nội dung cơ bản, Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  3. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí định tính chứ không định lượng. Giám khảo cần hết sức linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm, không chỉ đánh giá kiến thức và kĩ năng mà còn chú ý đến thái độ, cảm xúc, tình cảm của người viết. Cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, phát hiện, cần khuyến khích những tìm tòi, sáng tạo riêng trong nội dung và hình thức bài làm. Chấp nhận các kiến giải khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm, miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. II. YÊU CẦU CỤ THỂ PHẦN Nội dung Biểu điểm ĐỌC Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn 1.0 HIỂU trên là: Miêu tả kết hợp tự sự. Câu 2. Tác dụng của dấu ba chấm: đánh dấu phần chưa liệt kê hết. 1.0 Câu 3. - Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên sinh động, tràn đầy sức sống qua đó tác giả bộc lộ và tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên. 1.0 LÀM Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. VĂN Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. a. Đảm bảo cấu trúc kiểu bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, 1.0 thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận đực vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: truyền thống ăn quả 1.0 nhớ kẻ trồng cây. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng 5.0 các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  4. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí * Giải thích: Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây, 1.5 Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước. * Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó. 1.0 Học sinh trình bày được những dẫn chứng phù hợp, sắp xếp hợp lý thể hiện truyền thống Ăn quả nhớ kẻ trồng 1.0 cây của dân tộc ta. (Học sinh cơ bản phải biết kết hợp dẫn chứng và lý lẽ) Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế 0.5 hệ trước tạo dựng nên. - Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả dùng từ đặt câu. ĐỀ SỐ 2 Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nôn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: - Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  5. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? - Dạ, bẩm - Đuổi cổ nó ra !” 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? 2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi !” có tác dụng gì? 3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ? Câu 2 (2 điểm): Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên. Câu 3 (5 điểm): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo truyền thống đạo lý tốt đẹp: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây./. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II Môn: Ngữ văn Lớp: 7 Thời gian: 90 phút Câu 1(3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” (0,5 điểm) Tác giả: Phạm Duy Tốn. (0,5 điểm) Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  6. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí 2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi !” có tác dụng biểu thị lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng, thể hiện sự bối rối, lúng túng, hốt hoảng, đau đớn của nhân vật. (1,0 điểm) 3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?(1,0 điểm) Là một kẻ luôn tỏ ra có uy quyền, một tên quan “lòng lang dạ thú”. Ngay bên bờ tai họa của nhân dân, kẻ được coi là cha mẹ của dân lại chỉ nghĩ đến việc tận hưởng các thú vui xa hoa, ích kỉ của bản thân mình. Kẻ vô trách nhiệm, quen thói hống hách quát nạt. Câu 2(2 điểm): Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi hộ đê trong đoạn trích trên. - Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn(0,5) - Nội dung: + Người dân đang ở trong một tình cảnh vô cùng đáng thương, tội nghiệp đối diện với cảnh đê vỡ, tính mạng hàng trăm nghìn con người đang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. (0,5) + Họ đã cố hết sức để hộ đê nhưng dường như trời không chiều theo lòng người. (0,5) + Tác giả đã bộc lộ tấm lòng cảm thương sâu sắc trước tình cảnh của người dân tội nghiệp(0,5) Câu 3 (5 điểm): Nhân dân ta thường nói: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. a.Mở bài: (0,75) Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  7. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Nêu tinh thần đoàn kết là nguồn sức mạnh - Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù - Nêu vấn đề: “Một cây núi cao” b.Thân bài: Luận điểm giải thích: (0,5) “Một cây không làm nên non, nên núi cao” - Ba cây làm nên non, nên núi cao - Câu tục ngữ nói lên đ/k là sức mạnh của cộng đồng dân tộc. Luận điểm chứng minh: (3) c. Kết bài: (0,75) - Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc - Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập. ĐỀ SỐ 3 Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: “Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm. Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  8. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.” a. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? c. Tác phẩm trên thuộc thể loại nào? d. Chỉ ra câu đặc biệt có trong đoạn trích trên? e. Chỉ ra câu văn có sử dụng phép liệt kê. g. Câu văn nào tác giả nhận xét về tình cảnh của người dân khi hộ đê. Phần II. Tiếng Việt (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Điền trạng ngữ thích hợp vào những chỗ trống trong các câu sau: a, cây cối đâm chồi nảy lộc. b, thành phố lên đèn như sao sa. Câu 2 (1,0 điểm). Cho từng đôi câu sau, hãy biến chúng thành một câu có cụm C - V làm thành phần câu hoặc phụ ngữ mà không thay đổi về nghĩa. Cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì hoặc phụ ngữ trong từ, cụm từ nào? a, Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. . Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  9. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí . . b, Bố mẹ thưởng cho tôi chiếc xe đạp. Tôi đi bằng chiếc xe đạp đó. . . . Phần III. Tập làm Văn (5 điểm). Hãy giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm) Đáp án đề thi Ngữ văn 7 học kì II số 3 Phần I. Văn học (3,0 điểm) a. Đoạn trích trên trích trong văn bản: Sống chết mặc bay.(0,25) Tác giả: Phạm Duy Tốn(0,25) b. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự (0,5) Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  10. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí c. Tác phẩm trên thuộc thể loại: Truyện ngắn(0,5) d. Chỉ ra câu đặc biệt có trong đoạn trích trên: Gần một giờ đêm(0,5) e. Chỉ ra câu văn có sử dụng phép liệt kê: Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. (0,5) g. Câu văn tác giả nhận xét về tình cảnh của người dân khi hộ đê: Tình cảnh trông thật là thảm.(0,5) Phần II. Tiếng Việt (2,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Học sinh có thể điền theo nhiều từ, cụm từ khác nhau nhưng phải phù hợp với văn cảnh. Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. a, Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. b, Đêm, thành phố lên đèn như sao sa. Câu 2 (1,0 điểm). Học sinh có thể làm theo nhiều cách miễn đáp ứng được yêu cầu của đề. Biến thành một câu có cụm C - V làm thành phần câu hoặc phụ ngữ mà không thay đổi về nghĩa cho 1 điểm. Cho biết cụm C-V đó làm thành phần gì hoặc phụ ngữ trong từ, cụm từ nào đúng cho 0,25 điểm. (Nếu cuối câu không có dấu chấm câu trừ 0,25 điểm). a, Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. VD: Chúng em học giỏi khiến cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. Cụm C-V “cha mẹ và thầy cô rất vui lòng”làm phụ ngữ cho động từ “khiến”. b, Bố mẹ thưởng cho tôi chiếc xe đạp. Tôi đi bằng chiếc xe đạp đó. VD: Tôi đi học bằng chiếc xe đạp mà bố mẹ thưởng cho tôi. Cụm C-V “bố mẹ thưởng cho tôi” làm vị ngữ. Phần III. Tập làm Văn (5 điểm). Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  11. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Hãy giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”. * Nội dung: I. Mở bài: - Dẫn dắt . - Giới thiệu nội dung câu tục ngữ cần giải thích. II. Thân bài: I. Thế nào là “Uống nước nhớ nguồn”. Ý nghĩa của “Uống nước nhớ nguồn”. a. Giải thích khái niệm: - Uống nước: thừa hưởng thành quả lao động hoặc đấu tranh cách mạng của người khác, của các thế hệ đi trước - Nguồn: + Nơi xuất phát của dòng nước (nghĩa đen). + Những người làm ra thành quả đó (nghĩa bóng). b. ý nghĩa chung của cả câu tục ngữ: Câu tục ngữ là một triết lí sống: Khi hưởng thụ thành quả lao động nào đó, phải nhớ ơn và đền ơn xứng đáng những người đem lại thành quả mà ta đang hưởng. 2. Giải thích tại sao Uống nước cần phải nhớ nguồn? - Trong thiên nhiên và xã hội, không có hiện tượng nào là không có nguồn gốc. Trong cuộc sống, không có thành quả nào mà không có công của một ai đó tạo nên. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  12. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Lòng biết ơn đó giúp ta gắn bó với cha mẹ, ông bà, anh em, tập thể tạo ra một xã hội nhân ái, đoàn kết. Thiếu lòng biết ơn và hành động để đền ơn con người sẽ trở nên ích kỉ, xấu xa và độc ác. Vì vậy, Uống nước nhớ nguồn là đạo lí mà con người phải có, và nó trở thành một truyền thống tốt đẹp của nhân dân. - Nhớ nguồn phải thể hiện như thế nào? + Giữ gìn và bảo vệ thành quả của người đi trước đã tạo ra. + Sử dụng thành quả lao động đúng đắn, tiết kiệm. + Bản thân phải góp phần tạo nên thành quả chung, làm phong phú thêm thành quả của dân tộc, của nhân loại. + Có ý thức và có hành động thiết thực để biết đền ơn đáp nghĩa cho những người có công với bản thân, với Tổ quốc. III. Kết bài: - Nhấn mạnh ý nghĩa của câu tục ngữ và tác dụng của nó. - Bài học rút ra cho bản thân. Biểu điểm: - Điểm 9-10: Đáp ứng được đủ các yêu cầu trên, văn viết biểu cảm, diễn đạt trong sáng, biết giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, có dẫn chứng, còn mắc một vài sai sót nhỏ. Điểm 7-8: Đáp ứng được đủ các yêu cầu trên, văn viết biểu cảm, diễn đạt lưu loát, biết giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, có dẫn chứng, còn mắc một vài sai sót nhỏ. - Điểm 5-6: Đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, biết giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, còn mắc một vài sai sót về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  13. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Điểm 3-4: Đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, diễn đạt còn lủng củng, bố cục lộn xộn, còn mắc sai sót về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Điểm 1-2: Chưa hiểu đề, văn viết chung chung chưa đúng yêu cầu của đề, diễn đạt còn lủng củng, bố cục lộn xộn, còn mắc sai sót về chính tả, ngữ pháp, dùng từ. - Điểm 0: Sai lạc cả về nội dung, phương pháp hoặc bỏ giấy trắng. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VĂN LỚP 7 NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ SỐ 4 Phần I: Phần đọc –hiểu (3,0 điểm) : Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. Câu 1: (0,5 điểm) Bài ca dao trên viết theo thể thơ nào? Câu 2. (0,5 điểm) Xác định thành ngữ có trong bài ca dao trên Câu 3. (1 điểm) Chỉ ra hai biện pháp tu từ nổi bật trong bài ca dao trên và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó Câu 4. (1 điểm) Bài ca dao trên gợi cho người đọc tình cảm gì? Phần II. Tạo lập văn bản (7 điểm) Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  14. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Câu 1. (2 điểm) Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong văn bản trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 12 dòng) trình bày tình cảm của em đối với quê hương. Câu 2. (5 điểm) Giải thích câu nói: “Sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người.” HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm Phần I ĐỌC HIỂU 3.0 1 - Thể thơ: Lục bát 0.5 2 - Thành ngữ: dãi nắng dầm sương 0.5 - Hai biện pháp tu từ nổi bật: Điệp ngữ và liệt kê. - Tác dụng: + Điệp ngữ: “nhớ” : nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, triền 3 miên khôn nguôi của người xa quê. 1.0 + Liệt kê: “quê nhà, rau muống, cà dầm tương, ai dãi nắng dầm sương, ai tát nước bên đường”: thể hiện nỗi nhớ từ trừu tượng đến cụ thể về quê hương. - Văn bản gợi cho người đọc về tình yêu quê hương đất 4 1.0 nước. Phần II TẠO LẬP VĂN BẢN 7.0 1 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Có đủ các 0.25 phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn: Nêu 0.25 được vấn đề; Phát triển đoạn: Triển khai được vấn đề; Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  15. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Kết đoạn: Kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: Tình cảm của em đối với quê hương. c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt 1.0 các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Có thể viết đoạn văn theo 2 hướng sau: - Bộc lộ tình cảm một cách trực tiếp về tình yêu của mình đối với quê hương. Hoặc: - Bộc lộ tình cảm gián tiếp đối với quê hương thông qua các hình ảnh, cảnh vật gắn bó với quê hương. d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, 0.25 ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. 0.25 2 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có 0.25 đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận; Thân bài: Triển khai được các luận điểm làm rõ được nhận định; Kết bài: Khái quát được nội dung nghị luận. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Giải thích câu nói: 0.25 “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự hiểu biết và cảm nhận sâu sắc; vận dụng tốt 4.0 các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Thí sinh có thể giải quyết vấn đề theo hướng sau: * Giới thiệu, trích dẫn câu nói. Nêu nhận xét khái quát 0.5 Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  16. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí về vai trò của sách trong đời sống con người. 1.5 * Giải thích ý nghĩa câu nói. 0,75 - Giải thích: Sách là gì? + Sách là một trong những thành tựu văn minh kì diệu của con người về mọi phương diện. + Sách ghi lại những hiểu biết, những phát minh của con người từ xưa đến nay trên mọi phương diện. + Sách mở ra những chân trời mới: mở rộng sự hiểu biết về thế giới tự nhiên và vũ trụ, về loài người, về các dân tộc - Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con 0,75 người. + Sách giúp ta mở rộng tầm hiểu biết về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội + Sách giúp ta vượt mọi khoảng cách của không gian, thời gian. Giúp hiểu biết về quá khứ, hiện tại và tương lai. Hiểu về tình hình trong địa phương, trong nước, và cả trên quốc tế * Nhận xét, đánh giá, nêu ý kiến. - Sách có 2 loại: 1.5 + Sách tốt: Mở mang trí óc, nâng cao tầm hiểu biết; 0,75 Khám phá giá trị bản thân; Chắp cánh ước, mơ và khát vọng sáng tạo. + Sách xấu: Tuyên truyền lối sống không lành mạnh. 0,75 Gieo rắc những tư tưởng, tình cảm tiêu cực, tác động xấu đến nhân cách con người. - Cần có thái độ đúng đắn khi đọc sách. Tạo thói quen tốt và duy trì thói quen đọc sách; Phải biết chọn sách mà đọc; Phê phán, lên án sách xấu. * Bàn bạc mở rộng, liên hệ thực tiễn 0.5 - Khẳng định, nhấn mạnh tác dụng to lớn và quan trọng 0.25 của sách. - Lời kêu gọi của bản thân tới mọi người, và ành động của mình. 0.25 Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  17. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. *Lưu ý khi chấm bài: 1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm 2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. 3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, có những ý ngoài đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục. 4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng ĐỀ SỐ 5 Phần I: Phần đọc – hiểu (2,0 điểm) : Đọc kĩ phần trích sau và thực hiện các yêu cầu: Cảm ơn mẹ vì luôn bên con Lúc đau buồn và khi sóng gió Giữa giông tố cuộc đời Vòng tay mẹ chở che khẽ vỗ về. Bỗng thấy lòng nhẹ nhàng bình yên Mẹ dành hết tuổi xuân vì con Mẹ dành những chăm lo tháng ngày Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  18. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Mẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ. Mẹ là ánh sáng của đời con Là vầng trăng khi con lạc lối Dẫu đi trọn cả một kiếp người Cũng chẳng hết mấy lời mẹ ru (Trích lời bài hát Con nợ mẹ, Nguyễn Văn Chung) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt ? Câu 2: Chỉ ra các từ láy có trong phần trích ? Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai xuất hiện biện pháp tu từ gì ? Câu 4: Các từ vì, và, để trong phần trích thuộc từ loại gì ? Phần II: Làm văn( 8,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh quan phụ mẫu trong đoạn trích trên. Câu 2: (6,0 điểm) Giải thích câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  19. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN NGỮ VĂN 7 HƯỚNG DẪN CHUNG: Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn để đánh gí tổng quát bài làm của thí sinh; cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng tiêu chuẩn cho điểm.Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng hoặc có những cảm nhận riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đề bài thì vẫn cho đủ điểm theo hướng dẫn chấm. Chỉ cho điểm tối đa nếu đảm bảo tốt yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. Những bài viết có cảm xúc, diễn đạt tốt, có sáng tạo cần được khuyến khích. Chiết điểm đến 0,25 đ. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần Đáp án Điểm Phần I Câu 1 - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 0,5 Câu 2 - Từ láy: vỗ về, nhẹ nhàng. 0,5 Câu 3 - BPTT: Điệp ngữ (Mẹ dành). 0,5 Câu 4 - Các từ và, vì, để là: Quan hệ từ 0,5 Phần II - Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn (0,5) - Nội dung: Câu 1 + Quan phụ mẫu là một kẻ khoe khoang, ăn chơi hưởng lạc (0,5) (2,0 + là một kẻ vô tâm, vô trách nhiệm, không quan tâm đến tính điểm) mạng của người dân, không chăm lo cho cuộc sống của người dân (0,5) + Tác giả đã phê phán thái độ sống nhẫn tâm, hưởng lạc dẫm Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  20. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí đạp lên trên tính mạng của người dân tội nghiệp của tên quan phụ mẫu. (0,5) Viết bài văn nghị luận giải thích câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim” a. Làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, biết sử dụng các thao tác lập luận để giải quyết vấn đề. Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Câu tục ngữ khuyên chúng 0,5 ta phải biết bền chí bền lòng mới thực hiện được mục đích, nguyện vọng của mình. c. Triển khai các vấn đề nghị luận thành các luận điểm: 1. Nghĩa đen của câu tục ngữ: 0,5 - Sắt: Là chất rắn, bề ngoài sần sùi, không sáng bóng đẹp đẽ, Câu 2 (6,0 điểm) - Kim: Đồ vật nhỏ bé, nhẵn nhụi, bề mặt sáng, dùng để may vá quần áo. –> “mài sắt” để “nên kim” là một quá trình hết sức khó khăn 4,0 và gian khổ. Nó đòi hỏi con người phải có tính kiên trì, lòng quyết tâm lớn mới có thể làm được. 2. Rút ra nghĩa bóng: - “ Sắt”: là những khó khăn, thử thách trên con đường đạt ước mơ. - “ Kim”: thành quả sau cả một quá trình kiên trì, nhẫn nại , vượt qua mọi thử thách, chông gai. Ý nghĩa của câu tục ngữ: có lòng kiên trì, ý chí quyết tâm và Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  21. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí mục đích rõ ràng, thành công sẽ đến với chúng ta. - HS lấy một vài dẫn chứng để minh họa 3. Nghĩa mở rộng: - Có lòng kiên trì, sự quyết tâm thì bất cứ khó khăn nào, công việc gì cũng có thể vượt qua và đạt được thành công như mong muốn, không kể hoàn cảnh, tuổi tác, nghề nghiệp - Những ai thiếu kiên trì, không nỗ lực trong cuộc sống sẽ thường không đạt được mong muốn, ước mơ. 4. Liên hệ và rút ra bài học: - Quyết tâm vươn lên, biết kiên trì học hỏi để trở thành những đứa con ngoan, trò giỏi. - Có sự quyết tâm, kiên trì trong học tập, công việc thì mới đạt được thành quả xứng đáng, sẽ được mọi người quý mến, tin tưởng, cảm phục 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện quan điểm sá 0,5 ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 HỌC KÌ 2 NĂM 2020 - 2021 - ĐỀ SỐ 6 Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  22. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí Câu 1. Câu đặc biệt in đậm trong câu thơ: “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”(Thế Lữ) có tác dụng gì? A. Dùng để liệt kê C. Dùng để bộc lộ cảm xúc B. Dùng để gọi đáp D. Dùng để xác định thời gian Câu 2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn? A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. B. Tôm đi trạng vạng, cá đi rạng đông C. Uống nước nhớ nguồn. D. Người ta là hoa đất. Câu 3. Nhận xét sau đây là nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của văn bản nào? “Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận” A. Đức tính giản dị của Bác Hồ B. Ý nghĩa văn chương C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Câu 4. Thành phần trạng ngữ được in đậm trong câu dưới đây là thành phần trạng ngữ nào? "Trên giàn thiên lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa." A. Chỉ thời gian C. Chỉ nguyên nhân B. Chỉ nơi chốn D. Chỉ mục đích Câu 5. Câu văn: “Cuộc sống mới tươi đẹp đang xây dựng” là câu gì? A. Câu bị động. C. Câu rút gọn. B. Câu chủ động. Câu nào sau đây là câu bị động? Câu 6. Tại sao trạng ngữ trong trường hợp: “Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.” (Theo báo Văn nghệ) người nói lại tách thành câu riêng? Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  23. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí A. Để nhấn mạnh ý C. Để bổ sung ý B. Để chuyển ý D. Để nối kết các câu Câu 7. Mục đích của phép lập luận chứng minh là A. Trình bày những hiểu biết của người viết về một vấn đề cụ thể B. Giải thích một ý kiến, một quan điểm C. Bình luận, đánh giá một tác phẩm, một hiện tượng D. Khẳng định sự đúng đắn của một vấn đề nào đó Câu 8. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào thuộc tục ngữ của địa phương Nam Định? A. Tấc đất tấc vàng B. Tháng tám giỗ cha, tháng ba giỗ mẹ C. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây PHẦN II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (3,5 điểm) Đọc đoạn văn: [ ] Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước, cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí, nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm việc đến phòng ngủ, nhà ăn Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và người phục vụ có thể đếm trên đầu ngón tay [ ] (Sgk Ngữ văn 7 tập II, NXBGDVN) a) Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì? (0,75 điểm) b) Nêu nội dung chính của đoạn văn? (0,5 điểm) Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  24. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí c) Bài học em rút ra từ đoạn văn là gì? Từ đó, khiến em nhớ đến lời khuyên, lời dạy nào của Bác dành cho thiếu niên, nhi đồng? Em hãy kể 1-2 lời khuyên ấy mà em biết? (1,25 điểm) d) Hiện nay, một số bạn lười học tập, lười làm việc nhà mà luôn dựa dẫm vào người khác. Em sẽ khuyên bạn thế nào? Hãy chia sẻ bằng 3-4 câu văn. (1,0 điểm) Câu 2. (4,5 điểm) Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 SỐ 6 Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng cho 0,25 điểm, câu chọn sai hoặc thừa không cho điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C C B A A D B Phần II. Tự luận (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) Đoạn văn trích trong văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, 0,75 (3,5 điểm) tác giả Phạm Văn Đồng, Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là: Nghị luận b) Nội dung chính của đoạn văn: Trong cuộc sống Bác Hồ luôn tự mình làm tất cả mọi việc. 0,5 c) * Bài học em rút ra từ đoạn trích là: + Tự bản thân mỗi người luôn không ngừng làm việc từ việc nhỏ 0,75 đến việc lớn tùy theo điều kiện và sức khỏe của mình. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  25. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí + Không nên dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. * Em nhớ đến những lời dạy của Bác dành cho thiếu niên nhi 0,5 đồng: - Học tập tốt, lao động tốt - Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình d) Học sinh trình bày suy nghĩ của mình: - Về hình thức: Đủ 3-4 câu, đúng ngữ pháp, chính tả. (Thiếu, sai 1-2 câu không cho) - Về nội dung có thể theo gợi ý sau: 0,25 + Giải thích cho bạn hiểu đó là biểu hiện chưa tốt, chưa theo lời dạy của Bác Hồ và cha mẹ thầy cô giáo. 0,75 + Chỉ cho bạn rõ nguyên nhân và hậu quả của việc đó là sẽ dần hình thành thói quen xấu, không tốt cho tương lai + Giúp đỡ bạn cùng học tập tiến bộ; Rủ bạn cùng tham gia làm những việc nhỏ phù hợp với lứa tuổi để bạn dần nhận ra ý nghĩa của lao động + Nhờ thầy, cô giáo cùng cha mẹ và các bạn tốt khác để khuyên và động viên giúp đỡ bạn. (Lưu ý: Giáo viên linh hoạt cho điểm tùy theo cách khuyên hợp lí của học sinh, diễn đạt thuyết phục) Câu 2 * Yêu cầu về kĩ năng: (4,5 điểm) - Đúng thể loại văn nghị luận chứng minh. Ngôn ngữ phải lưu loát, phù hợp với thể loại, có tính thuyết phục cao. Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  26. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc. - Trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi diễn đạt. * Yêu cầu về nội dung: - Chứng minh: Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. A. Mở bài: Giới thiệu nội dung cần chứng minh: Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. 0,5 B. Thân bài * Giải thích: Môi trường là tất cả những gì ở xung quanh và rất thân thiện, gần gũi với chúng ta. Môi trường bao gồm: môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Môi trường tự nhiên bao gồm: đất đai, nguồn nước, không khí, cây cối, động thực 0,5 vật, Môi trường nhân tạo là do con người tạo nên như đường xá, nhà máy, xí nghiệp, * Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề: LĐ1: Môi trường (tự nhiên, nhân tạo) đều có một mối quan hệ mật thiết tới cuộc sống con người: 1,0 + Học sinh đưa ra dẫn chứng về tầm quan trọng của môi trường với con người: Cây cối là lá phổi xanh khổng lồ đem lại bầu không khí trong lành cho con người ; nước là nguồn sống ; đất đai là nơi ở, nuôi trồng ; động thực vật làm cân bằng sinh thái đường xá phục vụ cho con người nhà máy LĐ 2: Nêu thực trạng môi trường sống hiện nay đã và đang bị tổn hại gây ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái ảnh hưởng lớn tới 1,5 kinh tế, sức khỏe, tinh thần của mỗi người: + Nạn chặt phá rừng bừa bãi hủy hoại dần lá phổi xanh của Trái đất, gây lũ lụt, xói mòn, sạt lở đất, đe dọa nguy cơ tuyệt chủng của các loài động vật quý hiếm , làm mất dần đi vẻ đẹp của tự nhiên Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188
  27. Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí + Nguồn tài nguyên đất đai dần cạn kiệt, diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, ô nhiễm bầu khí quyển do sự phát triển ồ ạt của công nghiệp như các nhà máy, xí nghiệp, công trường và các phương tiện giao thông đường xá, xe cộ gây ra hậu quả mưa a- xít, hiệu ứng nhà kính, băng tan ở hai cực, thủng tầng ô-zôn, gây tiếng ồn, , làm thời tiết biến đổi thất thường, phức tạp gây hậu quả khôn lường - LĐ3: Trách nhiệm, ý thức của mỗi người, mỗi học sinh trong 1,0 việc bảo vệ môi trường sống với những biện pháp, hành động cụ thể như trồng cây gây rừng, ngăn chặn nạn phá rừng, giữ sạch mọi nguồn nước và bầu khí quyển ở quanh ta - Hãy bảo vệ cuộc sống bằng cách giữ vững màu xanh cho môi trường, để cùng hướng tới một “hành tinh xanh mãi xanh” C. Kết bài: Nêu suy nghĩ và hành động của bản thân với vấn đề 0,5 chứng minh. Lưu ý chung: - Căn cứ vào khung điểm, chất lượng bài viết của học sinh, giáo viên linh hoạt cho điểm sát hợp với từng phần bài viết. - Chỉ để điểm lẻ thập phân ở mức 0,5 điểm. - Sau khi cộng điểm toàn bài, nếu kết cấu lộn xộn, thiếu lô gíc trừ 0,5 điểm, nếu mắc từ 10 - 15 lỗi câu, từ, chính tả trừ 0,5 điểm; nếu quá 15 lỗi trên trừ 1 điểm./. Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây: Trang chủ: | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188