Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 1 - Nguyễn Thị Tâm

docx 6 trang hoanvuK 09/01/2023 2890
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 1 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_1_nguyen_thi_tam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 1 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 MÔN: TOÁN BÀI : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II/ CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động GV giới thiệu: GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo phát biểu, nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. B. Hoạt động hình thành kiến thức HS quan sát tranh trong khung kiến thức và GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, ở giữa. trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự sự vật trong bức tranh theo cách quan sát nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình và cách diễn đạt của các em. huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào. C. Hoạt động thực hành, luyện tập HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các bàn. đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
  2. + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. ở trên mặt bàn, + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì, Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để bàn. nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3 HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,ai làm sai thì bị phạt. D. Hoạt động vận dụng Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở E. Củng cố, dặn dò giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các em tìm triển NL giao tiếp toán học,NL tư duy và lập hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. luận toán học. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 MÔN: TOÁN BÀI : HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN, HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác. HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình B. Hoạt động hình thành kiến thức dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng HS lấy ra một số hình vuông khác có trong tấm bìa hình vuông (có màu sắc,kích thước bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. khác nhau) và nói: “Hình vuông”. Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm
  4. chia sẻ trước lớp. HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. C. Hoạt động thực hành, luyện tập HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và Bài 1. HS thực hiện theo cặp: nói: hình tam giác có màu vàng, hình GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. nhật có màu đỏ, Bài 2. HS thực hiện theo cặp: GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình ngữ của các em; rèn cho HS cách đặtcâu hỏi, vuông, hình tròn, hình tam giác,hình chữ cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình nhật đế ghép thành các hình như gợi ý theo màu sắc, theo hình dạng. hoặc các hình theo ý thích. Bài 3. HS thực hiện theo nhóm: HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D/ Hoạt động vận dụng Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông,hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. E/ Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GIÁO VIÊN
  5. Nguyễn Thị Tâm KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 1 MÔN: TOÁN BÀI : CÁC SỐ 1, 2, 3 Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. - Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Tranh tình huống. Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1). - Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 1, 2, 3 HS quan sát khung kiến thức: HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của HS đếm số con vật và số chấm tròn tương GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái,HS lấy thẻ số 3). ứng. HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn.Số 1”. Tương tự với các số 2, 3. HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm 2. Viết các số 1, 2, 3 tròn đúng số lượng GV yêu cầu. HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực
  6. hành viết số 1 vào bảng con. HS tập viết bảng số 1, 2, 3 Tương tự với các số 2, 3. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Đếm số lượng các con vật, đọc số tương Đếm số lượng các con vật ứng. Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt thẻ số 2. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ Đọc số ghi dưới mỗi hình. Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn và ở dưới ghi số 1. Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp. Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn Bài 3 nghe kết quả. Đếm, rồi đọc số tương ứng. HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1. tương ứng. HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ D. Hoạt động vận dụng 3 đến 1. GV khuyến khích HS đếm các đồ dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu hỏi và trả lời theo Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói cho cặp. Chẳng hạn: Trên bàn có mấy quyển vở? bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV E. Củng cố, dặn dò lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyển Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? vở. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm