Giáo án Sinh học 9 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

doc 7 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_9_tiet_21_kiem_tra_1_tiet.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I.Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 9 sau khi học sinh học xong chương I, II, III. - Thông qua kết quả bài kiểm tra GV điểu chỉnh lại PPDH cho phù hợp 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng làm bài tập sinh học và kĩ năng trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: - HS có ý thức nghiêm túc, tự giác trong giờ kiểm tra. II.Đồ dùng dạy học: 1.GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án. 2. HS: Ôn tập kiến thức chương I, II,III III.Tổ chức dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Các hoạt động dạy học: A. Phát đề: - GV phát đề kiểm tra cho HS B. Thu bài: - GV đếm số bài thu vào. - GV nhận xét ý thức thái độ của HS. C. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài 21. 1
  2. I. MA TRẬN(Đề 1) Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL Các thí nghiệm KN Kiểu gen Biến dị tổ hợp. Bài của Menđen Nêu được cặp gen tập (7 tiết) đồng hợp, di hợp, lai biến dị tổ hợp một cặp tính trạng. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,25 0.5 3 3,75 Tỉ lệ 2,5% 30% 37,5% Nhiễm sắc thể. - Tính đặc - Hiện tượng Tính NST (8 tiết) trưng của NST nguyên phân đơn khi ở và cấu trúc của kì sau của NST. giảm phân II. Số câu hỏi 3 Số 1 1 1 3 điểm (2,75đ) = 3 1 0,25 4,25 27,5% 30% 10% 2,5% 42,5% ADN và Gen Cấu trúc không (7 tiết) gian của ADN , Xác định trình tự các Nucleotit. Số câu hỏi 2 1 1 Số điểm (4,5đ) 2 2 = 45% 20% 20% Tổng số câu 2 4 2 9 Tổng số điểm 3,25 3,5 3,25 10 Tỉ lệ 32.5% 35% 32,5% 100% 2
  3. II. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 1 I- TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng Câu 1. (0,25đ) Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm: A. 2 gen trội lặn C. 2 gen tương ứng B. 2 gen tương ứng giống nhau D. 2 gen tương ứng khác nhau. Câu 2. (0,25đ) Kiểu gen là: A. Tập hợp các gen của một loài. C. Tập hợp các tính trạng của một cơ thể. B. Tập hợp các gen của một cơ thể. D. Tập hợp các gen có trong 1 tế bào. Câu 3. (0,25đ) Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào? A. Kì trước B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối Câu 4(0,25đ) Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II: A.4 B. 2 C. 6 D. 8 Câu 5 (1đ) Hãy lựa chọn thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A: A - Các kì Trả lời B - Nguyên phân a. Các NST đơn giãn xoắn, kết quả từ 1 TB mẹ cho 2 TB con 1. Kì đầu 1 - ....... có bộ NST như TB mẹ. b. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân 2. Kì giữa 2 - ....... li về 2 cực của TB. c. Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên 3. Kì sau 3 - ....... mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 4. Kì cuối 4 -........ d. Các NST ở dạng sợi mảnh, bắt đầu nhân đôi. e. Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, đính vào các sợi tơ ở tâm động. II- TỰ LUẬN ( 8,0 điểm) Câu 1.(3đ) : Bộ NST của mỗi loài đặc trưng bởi những yếu tố nào?Em hãy nêu cấu trúc của 1 NST điển hình? Câu 2.(2đ) ARN - ARN được cấu tạo bởi các nguyên tố như: C, H, O, N, P. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nucleotit thuộc 4 loại: A, U, G, X. Mạch 1 trên ADN được coi là khuôn mang mã gốc để tổng hợp ARN. Cho đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau: Mạch 1: – A – G – X – T – T – A – G – Mạch 2: – T – X – G – A – A – T – X – a.Hãy so sánh cáu tạo ADN và ARN theo bảng sau ND ADN ARN Số mạch ? ? Đơn phân ? ? b.Hãy xác định trình tự đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 2 của đoạn ADN trên? Câu 3(3 đ): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. 3
  4. III. ĐÁP ÁN ĐỀ 1 I- TRẮC NGHIỆM (2đ) Câ 1 2 3 4 ĐA B D C D Câu 5 1 - c 2 -a 3 -b 4 - e II- TỰ LUẬN( 8,0 điểm) Hướng dẫn trả lời Điểm - Bộ NST của loài đặc trưng bởi số lượng, hình dạng. 1,5 Câu 1 - ở kì giữa của quá trình phân bào mỗi NST gồm 2 crômatít đính với (3đ) nhau tại tâm động. 1,5 a. Câu 2 ND ADN ARN (2 đ) Số mạch 1 mạch 2 mạch Đơn phân A,T,G,X A,U,G,X b. Mạch 2: (ADN) – T – X – G – A – A – T – X – 1 ARN A – G – X – U – U – A – G – Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Câu 3 Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính 0,5 (3 đ) trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. * Quy -íc gen: A: hạt vàng 0,5 a: hạt xanh Sơ đồ lai: Ptc : Hạt vàng x hạt xanh AA x aa 0,25 GP: A a 0,25 F1: KG: Aa KH: 100% hạt vàng 0,5 F2 : F1 x F1 Hạt vàng x Hạt vàng Aa x Aa 0,25 GF1: A, a A, a 0,25 F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa 0,25 KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. 0,25 I.Ma trận đề 2 Mức độ nhận thức Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng đề TNK TL TNKQ TL TNKQ TL 4
  5. Q 1.Các - Trình bày nội Vận dụng để giải bài thí dung quy luật phân tập di truyền nghiệm li độc lập của Men Đen Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 3 3,25 Tỉ lệ 2,5% 30% 32,5% 2.Nhiễm - Sự phát sinh giao sắc thể tử và thụ tinh 07 tiết Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% 3. ADN Xác định được Biết được y nghĩa ADN và vận dụng hệ và gen trình tự các nu trên của NTBS, biến dị tổ quả của nó 6 tiết mARN. hợp - Trình bày được mối quan hệ giữa gen và tính trạng 1 2 1 2 6 3 0,5 0,25 2 5,75 30% 5% 2,5% 20% 57,5% TS câu 3 câu 2 câu 4 câu 9 câu TS 4,25 0,5 đ 5,25đ 10đ điểm 42,5% 5% 52,5% 100% Tỉ lệ 5
  6. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 2 I/ Trắc nghiệm (2đ) Hãy chọn đáp án đúng nhất 1/ Nội dung chủ yếu của quy luật phân tính của Menđen: a. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 3 trội: 1 lặn b. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. c. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. d. Đời F2 thu được tỉ lệ KH là 9: 3: 3: 1 2/ Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả: a. A = X, G = T c. A + T = G + X b. A = G, T = X d. A + G = T + X 3/ Ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hoá a. Là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiến hoá b. Là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiến hoá c. Là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn d. Không mang lại ý nghĩa gì 4/ Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là: a. tARN c. rARN b. mARN d. Cả 3 loại ARN trên 5/ Điền vào dấu (...) những câu trả lời mà em cho là đúng (Trứng, Hợp tử, Thụ tinh, Tinh trùng) - Qua giảm phân, ở động vật mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4...(1)...,còn mỗi noãn bào bậc 1 cho ra 1...(2)... - ...(3)...là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái dể tạo thành...(4)... II/ Tự luận (8đ) Câu 1.(2đ) ADN Nếu nhiễm sắc thể được coi là cơ sở của di truyền tế bào thì ADN được coi là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử. Mỗi một ADN là một chuỗi xoán kép và đều có cấu tạo đặc trưng gồm 4 đơn phân A, T, G,X. Nguyên tăc bổ sung A-T; G-X. a.Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ? b.Hệ quả của nguyên tắc bổ sung. Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: - G - T - G - X - T - A - G - T - A - Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó. Câu 2. (3đ): Trình bày mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Câu 3. (3đ) . Ở Cà chua gen trội A quy định Quả đỏ và gen lặn a quy định Quả vàng Trong một phép lai giữa 2 cây cà chua, ở F2 người ta thu được ở 84 quả đỏ và 27 quả vàng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố, mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh hoạ. 6
  7. ĐÁP ÁN ĐỀ 2 I.Phần trắc nghiệm(2đ) 1 2 3 4 5 c d a b 1.Tinh trùng Trứng Thụ tinh Hợp tử II.Phần tự luận(8đ) Câu Đáp án Điểm Câu 1. + ADN có cấu tạo đa dạng vì mỗi số lượng, thành phần và trình tự 1 (2đ) sắp xếp các nuclêôtit khác nhau sẽ tạo nên các ADN khác nhau ADN có cấu tạo đặc thù vì mỗi loại ADN chỉ có một kiểu trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các nuclêôtit xác định. + Trình tự sắp xếp như sau: – X – A – X – G – A – T – X – A – T – 1 Câu Sơ đồ(1đ) 2(3đ) Gen (ADN)(0,25đ)  ARN(0,25đ)  protein(0,25đ)  1 tính trạng(0,25đ). Giải thích: + Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên 0,5 prôtêin. 0,5 + Prôtêin biểu hiện thành tính trạng cơ thể. Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự 0,5 các nuclêôtit trong mARN qua đó quy định trình tự các aa cấu tạo prôtêin. Prôtêin tham gia cấu tạo, hoạt động sinh lí 0,5 của tế bào và biểu hiện thành tính trạng. Câu 4(3đ) * Xét sự di truyền từng cặp tính trạng - Hình dạng quả ở F2: Đỏ/vàng = 3/1(0,5đ). Đây là kết quả của định luật phân li, suy ra F1 dị hợp , đỏ là tính trạng trội 1 hoàn toàn so với vàng.(0,5đ) * Xét chung hai cặp tính trạng F2 phân li theo tỉ lệ (3:1)(theo gt). Tuân theo quy luật phân li độc lập. * Quy ước gen A: đỏ a: vàng F1: Aa(đỏ) 0,5 P: AA(đỏ) x aa ( vàng) 0,5 * Sơ đồ lai P: AA(đỏ) x aa (vàng) GP A a F1 Aa (đỏ) 0,25 F1 x F1 Aa (đỏ) x Aa (đỏ) GF1 A, a A, a F2 AA, Aa, Aa, aa 0,25 TLKG: 1AA; 2Aa; 1aa 0,25 TLKH: 3 đỏ: 1 vàng 0,25 7