Giáo án Sinh học 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I

doc 8 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_9_tiet_18_kiem_tra_giua_ki_i.doc

Nội dung text: Giáo án Sinh học 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I

  1. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 18: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh trình bày được những kiến thức trọng tâm đã học. - HS tự đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của bản thân. - GV đánh giá được mức độ nắm vững kiến thức của học sinh, để điều chỉnh phương pháp dạy học. 2. Kỹ năng. - Rèn kĩ năng tư duy và kĩ năng phân tích tổng hợp. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài của học sinh. II. Đồ dung. GV: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án. III. Phương pháp. Kiểm tra viết IV. Tổ chức giờ học. 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Phát đề kiểm tra, HS làm bài. (42 phút) 3. Thu bài, nhận xét. (1 phút) 4. Hướng dẫn học bài : (1 phút) - Chuẩn bị trước bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN: + Đọc thông tin, quan sát hình 17.1, 17.2 + Trả lời câu hỏi: Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của AND và ARN? ARN được tổng hợp trên nguyên tắc nào? Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ gen -> ARN? 5. Đánh giá kết quả: Kết quả: Điểm 0 - <3,5 3,5 - < 5,0 5,0 - < 6,5 6,5 - < 8,0 8,0 - 10 Lớp 9A 9B a. Ưu điểm:............................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... b. Tồn tại:................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... c. Biện pháp khắc phục:.......................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
  2. A. MA TRẬN Nội dung MỨC ĐỘ KIẾN THỨC Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1.Các thí Phát biểu nội dung quy luật Vận dụng quy luật phân li để giải nghiệm của Men phân li và phân li độc lập quyết các bài tập đen Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1,0 điểm 0,25 điểm 2,0 điểm 3,25 điểm (%) 30,8% 7,7% 61,5% (32,5%) Chủ đề 2. - Nhận định được hiện tượng Giải thích được hiện tượng thực tế dựa Nhiễm sắc thể thực tế dựa vào cơ chế xác vào cơ chế xác định giới tính (PISA) định giới tính (PISA) - Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST mỗi loài . Một số vấn đề liên quan đến nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Số câu 1 câu 1 + ½ câu ½ câu 3 câu Số điểm 0,5 điểm 2 điểm 1 điểm 3,5 điểm (%) 14,3% 57,1 % 28,6% (35%) Chủ đề 3. ADN - Nêu được cấu tạo của ADN Xác định được trình tự các nu và gen - Qúa trình nhân đôi của nhờ nguyên tắc bổ sung. ADN. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1,0 điểm 0,25 điểm 3,25 (%) 30,8% 2,0 điểm 7,7% điểm 61,5% (32,5%) TS câu hỏi 1 câu 2 câu 2 câu 1 + ½ câu 2 câu ½ câu 9 TS điểm 1,0 điểm 3,0 điểm 0,75 điểm 2,0 điểm 2,25 điểm 1,0 điểm 10 điểm (%) 40% 27,5% 32,5% 100%
  3. B.ĐỀ BÀI Đề 1: I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Cõu 1: Khi cho cây đậu Hà Lan hạt trơn thuần chủng lai phân tích thì thu được: A. Toàn cây hạt nhăn C. Toàn cây hạt trơn. B. Tỉ lệ 1 hạt nhăn: 1 hạt trơn. D. Tỉ lệ 3 hạt nhăn: 1 hạt trơn. Câu 2: Chọn ý đúng về nguyên phân trong các câu sau: A. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể. B. Nguyên phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh sản. C. Kết quả nguyên phân là tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. D. Kết quả nguyên phân là từ 1 tế bào tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. Câu 3: Một đoạn ADN có trình tự một mạch như sau: -A-T-A-X-G- Trình tự mạch còn lại là: A. -A-T-A-X-G-A- B. -A-T-A-X-G- C. -T-A-T-G-X- D. -T-A-T-X- G Câu 4: Lựa chọn những từ sau để điền vào chỗ trống sao cho đúng: ADN, ARN, bán bảo toàn, tính trạng, nuclêotit, bổ sung, gen. Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ...(1) tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các ...(2)... trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành nên 2 mạch mới. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc ...(3)... và ..(4)... II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (2,0 điểm). CON TRAI Anh Sùng Seo Hải là người dân ở thôn Xà Phìn, Bản Liền. Vợ chồng anh đó có một bé gái, vợ anh đang mang thai đứa thứ hai, khi đi siêu âm ở một cơ sở y tế tư nhân bác sĩ bảo thai nhi là bé gái. Anh Hải nổi giận bảo vợ là người phụ nữ không biết sinh con và bắt vợ phải phá thai để anh có cơ hội có con trai tiếp theo. Theo em, anh Hải đổ lỗi cho vợ như vậy đúng hay sai? Bằng hiểu biết về cơ chế xác định giới tính, em hãy giải thích cho anh Hải hiểu. Câu 6:(2,0 điểm). Cho 2 giống chó lông ngắn thuần chủng và lông dài thuần chủng giao phối với nhau. Ở F1 toàn chó lông ngắn. Khi cho các con chú F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình sẽ như thế nào? Cho biết độ dài lông chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định. Câu 7: (2,0 điểm). Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN. Câu 8 (1,0 điểm) Em hãy nêu nghĩa của giảm phân. Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy phát biểu nội dung quy luật phân li.
  4. Đề 2 I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: Câu 1: Khi cho cây đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng lai phân tích thì thu được: A. Toàn cây hạt vàng. C. Toàn cây hạt xanh. B. Tỉ lệ 1 hạt xanh: 1 hạt vàng. D. Tỉ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. Câu 2: Chọn ý đúng về giảm phân trong các câu sau: A. Giảm phân chỉ diễn ra ở tế bào sinh sản thời kì chín B. Gồm 2 lần nhân đôi NST và 2 lần phân bào liên tiếp. C. Kết quả giảm phân là tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ. D. Có sự tiếp hợp cặp đôi của các cặp NST kép tương đồng theo chiều dọc tại kì đầu của giảm phân 1. Câu 3: Một đoạn ADN có trình tự một mạch như sau:-A-T-X-X-G- Trình tự mạch còn lại là: A. –A-U-A-X-G - B. –T-A-G-G-X- C. –T-A-T-G-X- D. –U-G-U-G-X- Câu 4: Lựa chọn những từ sau để điền vào chỗ trống sao cho đúng: ADN, ARN, bán bảo toàn, tính trạng, nuclêotit, bổ sung, gen. Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, phân tử ...(1) tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các ...(2)... trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để hình thành nên 2 mạch mới. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc ...(3)... và ..(4)... II. Tự luận: (8 điểm) Câu 5: (2,0 điểm). CON TRAI Anh Sùng Seo Hải là người dân ở thôn Xà Phìn, Bản Liền. Vợ chồng anh đó có một bé gái, vợ anh đang mang thai đứa thứ hai, khi đi siêu âm ở một cơ sở y tế tư nhân bác sĩ bảo thai nhi là bé gái. Anh Hải nổi giận bảo vợ là người phụ nữ không biết sinh con và bắt vợ phải phá thai để anh có cơ hội có con trai tiếp theo. Theo em, anh Hải đổ lỗi cho vợ như vậy đúng hay sai? Bằng hiểu biết về cơ chế xác định giới tính, em hãy giải thích cho anh Hải hiểu. Câu 6 (2,0 điểm). Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau. Ở F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các cá kiếm F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do 1 nhân tố di truyền quy định. Câu 7: (2,0 điểm). Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Câu 8 (1,0 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của nguyên phân. Câu 9 (1,0 điểm): Em hãy phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.
  5. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 A. HƯỚNG DẪN CHẤM: Bài chấm theo thang điểm 10, làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó, bài làm giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 C 2,0 điểm 2 A, D Mỗi ý đúng 3 C 0,25 điểm 4 1- ADN, 2- nuclêôtit, 3- bổ sung, 4- bán bảo toàn. Phần II. Tự luận ( 8 điểm) 5 - HS nhận định được anh Hải đổ lỗi cho vợ như vậy là sai. 1,0 điểm - Giải thích: + Ở người cặp giới tính của bố là XY, mẹ là XX. Trong quá trình phát sinh giao tử, người bố tạo ra 2 loại tinh trùng là X 0,5 điểm và Y, mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng X. + Trong quá trình thụ tinh, nếu trứng X gặp tinh trùng X sẽ sinh con gái và nếu trứng X gặp tinh trùng Y sẽ sinh con 0,5 điểm trai. 6 Cho 2 giống chó lông ngắn thuần chủng và lông dài thuần 0,5 điểm chủng giao phối với nhau cho F1 toàn chó lông ngắn => lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. - Quy ước: gen A quy định lông ngắn, gen a quy định lông 0,5 điểm dài. - Sơ đồ lai: P: AA (lông ngắn) x aa (lông dài) G: A a 0,25 điểm F1 : Aa ( 100% lông ngắn) 0,25 điểm F1 x F1 : Aa x Aa GF1 : A, a A, a 0,25 điểm F2 : Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1 aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 lông ngắn : 1 lông dài 0,25 điểm 7 Đặc điểm cấu tạo hóa học của phân tử ADN: - Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn. Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên 1,0 điểm tố hóa học: C, H, O, N và P. - ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nu. Mỗi phân tử ADN có hàng vạn đến hàng triệu nu với 4 loại: A, T, G, X. 1,0 điểm 8 Ý nghĩa của giảm phân - Sự phân ly độc lập của các NST và trao đổi đoạn tạo nên 0,5 điểm
  6. nhiều loại giao tử. - Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi 0,5 điểm cao. 9 Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, 1,0 điểm mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 A. HƯỚNG DẪN CHẤM: Bài chấm theo thang điểm 10, làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó, bài làm giải bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Phần I. Trắc nghiệm ( 2 điểm mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1 A 1,0 điểm 2 A, D Mỗi ý đúng 3 B 0,25 điểm 4 1- ADN, 2- nuclêôtit, 3- bổ sung, 4- bán bảo toàn. Phần II. Tự luận ( 8 điểm) 5 - HS nhận định được anh Hải đổ lỗi cho vợ như vậy là 1,0 điểm sai. - Giải thích: + Ở người cặp giới tính của bố là XY, mẹ là XX. Trong 0,5 điểm quá trình phát sinh giao tử, người bố tạo ra 2 loại tinh trùng là X và Y, mẹ chỉ tạo ra 1 loại trứng X. + Trong quá trình thụ tinh, nếu trứng X gặp tinh trùng X 0,5 điểm sẽ sinh con gái và nếu trứng X gặp tinh trùng Y sẽ sinh con trai. 6 Cho 2 giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ 0,5 điểm thuần chủng giao phối với nhau. Ở F1 toàn cá kiếm mắt đen => mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ. - Quy ước: gen A quy định m mắt đen, gen a quy định 0,5 điểm mắt đen. - Sơ đồ lai: P: AA(mắt đen) x aa (mắt đỏ) G: A a 0,25 điểm F : Aa ( 100% mắt đen) 1 0,25 điểm F x F : Aa x Aa 1 1 0,25 điểm GF1 : A, a A, a F : Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1 aa 2 0,25 điểm Tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ 7 Cấu trúc không gian của phân tử ADN: - ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn 1,0 điểm đều theo 1 trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ. - Các nucleotit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành 1,0 điểm từng cặp theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch. 8 Ý nghĩa của nguyên phân: - Là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ 0,5 điểm
  8. thể - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào. 0,5 điểm 9 Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền 1,0 điểm (gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.