Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

doc 8 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tiet_3334_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 33+34: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bảo Nhai

  1. Ngày soạn: 29/10/2022 Ngày kiểm tra: 01/11/2022 (8A2) Ngữ văn- Tiết 33,34 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học - Hệ thống hoá kiến thức cơ bản về tác phẩm truyện hiện thực trước Cách mạng: bước đầu cảm nhận về nhân vật trong tác phẩm đã học - Củng cố kiến thức về thể loại chủ yếu, phương thức biểu đạt, giá trị nội dung và nghệ thuật tiêu biểu, ngôi kể thông qua một đoạn ngữ liệu ngoài chương trình. - Qua bài kiểm tra, học sinh tự đánh giá kết quả học tập, trình độ tiếp nhận và nắm vững các mặt kiến thức về nội dung đã học và năng lực diễn đạt. - Hệ thống hoá, phân tích, so sánh và trình bày vấn đề dưới những hình thức khác nhau: Trả lời câu hỏi, bài viết ngắn. - Ý thức nghiêm túc khi làm bài. II. Hình thức kiểm tra - Tự luận. III. Thiết lập ma trận, đề, đáp án (đính kèm) IV. Tiến trình các hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức 2. Phát đề: 3. Thu bài: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4. Hướng dẫn học bài: - Xem lại kiến thức về các văn bản đã học. - Chuẩn bị: Văn bản Hai cây phong (đọc văn bản, các câu hỏi trong sgk, chú ý về việc sử dụng ngôi kể trong câu chuyện )
  2. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TL TL TL TL Chủ đề I. Phần Đọc - Xác định - Hiểu được nội dung của Học sinh liên hệ, hiểu phương thức trích đoạn đã học. rút ra bài học, Ngữ liệu biểu đạt của - Hiểu ý nghĩa của một viết đoạn văn ngoài đoạn ngữ liệu cụm từ trong đoạn ngữ ngắn liên quan chương liệu; giải thích ý nghĩa của đến ngữ liệu Số câu: 04 trình nhận định trong đoạn ngữ Điểm: 3,0 liệu Tỉ lệ: 30 % Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 01 Điểm: 0,5 Điểm: 1,5 Điểm: 1,0 II. Phần Tập - Viết đoạn văn ngắn liên làm văn quan đến ngữ liệu phần đọc Văn nghị hiểu luận - Viết bài văn ngắn cảm nhận của em về một nhân vật trong Số câu: 02 văn bản đã học (Tức nước vỡ Điểm: 7,0 bờ, Lão Hạc) Tỉ lệ: 70 % Số câu: 02 Điểm: 7,0 Tổng số câu Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 01 Số câu: 02 Số câu: 6 Tổng số Số điểm: 0,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0 Số điểm: 7,0 Số điểm: 10 điểm Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 15 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 70% Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ %
  3. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 1 I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi Có những điều bình thường và giản dị về ý chí, nghị lực, lòng nhân ái ngay giữa cuộc sống này nhưng lại mang một nguồn năng lượng vô tận để cho người ta yêu, người ta tin và người ta đón nhận, sẻ chia. Đến với ngôi trường THPT Triệu Sơn- Thanh Hóa, bạn sẽ được đón nhận, sẻ chia câu chuyện về hai cậu học trò Nguyễn Tất Minh và Ngô Minh Hiếu - một ý chí, nghị lực phi thường, một tình bạn đẹp, đầy cảm động như một câu chuyện cổ tích giữa đời thường. Minh và Hiếu đều sinh ra trên mảnh đất Đồng Thắng - Thanh Hóa - một vùng quê nghèo, lam lũ, hiếu học. Ngay từ khi lọt lòng Minh đã chịu thiệt thòi, khiếm khuyết, em bị liệt hai chân và cả bàn tay phải. Bỏ qua hết những mặc cảm về số phận, Minh ao ước được cắp sách đến trường, ấp ủ ước mơ sẽ trở thành một lập trình viên, kĩ sư tin học. Và rồi em có Hiếu - người bạn thân thiết trở thành đôi chân, tiếp thêm ngọn lửa đưa em tới trường, giúp em thực hiện ước mơ. Tám năm qua được Hiếu cõng tới trường, em được thầy cô, bạn bè quan tâm, yêu thương, chia sẻ, em đã có đủ tự tin vươn tới, đến gần hơn với niềm mong ước của chính mình. Với Hiếu, tám năm cõng bạn tới trường không vì một mưu cầu cá nhân nào cả, chẳng phải để báo, đài lên tiếng, chẳng phải để mọi người ngợi khen, mà hơn hết là bởi thấy cần làm và nên làm thế. Thiết nghĩ, lẽ sống của con người trước hết ở tình người. Mấy ai trong số chúng ta, kể cả đã trưởng thành thấu tỏ và sống đúng theo điều ấy. Câu chuyện tình bạn của Hiếu và Minh thật cảm động. Câu chuyện ấy giản dị, không màu mè nhưng đủ để làm ấm lại những trái tim khô cằn, thắp lên những niềm tin, hi vọng về những điều tốt đẹp, trân quý trong cuộc sống. (Theo internet) Câu 1 (0,5 điểm): Hãy xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của cụm từ cổ tích giữa đời thường? Câu 3 (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4 (1,0 điểm): Từ nội dung câu chuyện nói trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Từ ngữ liệu đã dẫn, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 -12 dòng) nói về ý nghĩa của tinh thần lạc quan trong cuộc sống. Câu 6 (5,0 điểm) Viết bài văn ngắn cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu trong văn bản Tức nước vỡ bờ (Trích Tắt đèn- Ngô Tất Tố).
  4. TRƯỜNG THCS BẢO NHAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn: Ngữ Văn 8 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ 2 I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi NICK VUJICIC- TỪ TUYỆT VỌNG ĐẾN Ý NGHĨA CUỘC ĐỜI Nick tên đầy đủ là Nick James Vujicic, sinh ngày 4.12.1982 tại Melbourne, Úc. Từ khi sinh ra Nick đã chịu nhiều thiệt thòi so với những đứa trẻ khác, tuy nhiên Nick vẫn thể hiện niềm lạc quan... Dù không có cả tay lẫn chân nhưng Nick vẫn chơi các trò chơi rất khéo. Mẹ cậu đã nghĩ ra nhiều cách để cậu có thể chơi được các trò chơi. Năm 6 tuổi, cậu được bố dạy cách đánh máy vi tính. Cậu được đến trường học bình thường như bạn bè cùng lứa. Đây là điều Nick luôn cám ơn bố mẹ mình. Chỉ với bàn chân nhỏ xíu, Nick tự sinh hoạt trong cuộc sống hằng ngày như đi lại, trả lời điện thoại, cạo râu, uống nước... Thậm chí, anh có thể bơi lội, đá bóng, gõ bàn phím, chơi tennis, lướt ván, đánh gôn Năm 2009, Nick được cả thế giới biết đến từ bộ phim ngắn Gánh xiếc bươm bướm (The Butterfly Circus), với 20 phút kể về câu chuyện vượt qua nghịch cảnh của con người. Nick tốt nghiệp đại học năm 21 tuổi với 2 chuyên ngành Kế toán và Kế hoạch tài chính. Anh đã đi khắp thế giới để truyền cảm hứng, tình yêu, niềm tin cho người khác. Anh thức tỉnh nhân loại bằng chính nỗi đau mà anh đang mang. Với hơn 1.600 bài nói chuyện, đã phát biểu ở 24 quốc gia và vùng lãnh thổ khắp 5 châu lục cho hơn 4 triệu khán giả, cái tên Nick Vujicic đến nay trở thành một biểu tượng mãnh liệt của tinh thần vượt lên số phận và truyền cảm hứng mạnh mẽ nhất hành tinh. Tháng 5/2013, Nick đã đến Việt Nam để truyền cảm hứng sống từ câu chuyện của chính mình. Bằng trái tim của mình, anh đã chạm đến trái tim của hàng triệu người. (Nguồn: internet) Câu 1 (0,5 điểm): Hãy xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Câu 2 (0,5 điểm): Em hiểu thế nào về nghĩa của cụm từ truyền cảm hứng? Câu 3 (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Câu 4 (1,0 điểm): Từ nội dung câu chuyện nói trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5 (2,0 điểm) Từ đoạn ngữ liệu đã dẫn, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 - 12 dòng), nêu suy nghĩ của em về nghị lực sống. Câu 6 (5,0 điểm) Viết bài văn ngắn cảm nhận của em về nhân vật lão Hạc (trích trong truyện ngắn Lão Hạc - Nam Cao)
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 01 A. Yêu cầu chung 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, định tính chứ không định lượng. Giáo viên khi chấm cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế trong đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện và trân trọng những bài làm có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng tư duy sáng tạo độc lập. Chấp nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. 2. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. B. Yêu cầu cụ thể và biểu điểm I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Câu 1 Đáp án Điểm Câu 1 - Phương thức: tự sự. 0,5 Câu 2 - Cụm từ cổ tích giữa đời thường: những câu chuyện tưởng như 0,5 không có thật nhưng lại hiện diện trong cuộc sống đời thường hàng ngày Câu 3 - Nội dung: Nói về tình bạn chân thành, cảm động của Tất Minh và 1,0 Minh Hiếu trong quá trình tám năm cõng bạn đến trường. Câu 4 - Đây là câu hỏi mở, học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ của cá nhân 1,0 rút ra bài học cụ thể. Ví dụ: bài học về chia sẻ đồng cảm; sự vươn lên trong cuộc sống; bài học về lạc quan II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5,0 (2,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết một đoạn văn cảm nhận theo yêu cầu. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm - Giới thiệu vấn đề: tinh thần lạc quan trong cuộc sống. 0,25 - Lạc quan là thái độ sống, luôn vui tươi, vui cười dù có bất kì chuyện gì xảy ra. 0,5 - Lạc quan sẽ tạo nên cuộc sống tươi đẹp cho tất cả mọi người, giúp chúng ta 0,5 biết sống một cách có ý nghĩa hơn. Những người lạc quan thường thành công trong cuộc sống và công việc - Những tấm gương về tinh thần lạc quan: Bác Hồ, những người tàn tật...; phê 0,5 phán một số người chưa có niềm tin, lạc quan vào cuộc sống... - Khẳng định ý nghĩa của lạc quan. 0,25 Câu 6 (5,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: - Bài văn có bố cục 3 phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm 1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật 0,5
  6. 2. Thân bài: - Ấn tượng chung về nhân vật: người phụ nữ nông dân hiền lành, lương thiện... 1,0 đại diện tiêu biểu cho hình ảnh người phụ nữ trước CM... - Chị Dậu là người phụ nữ đảm đang, hết lòng yêu thương chồng con (dẫn 1,0 chứng) - Chị Dậu là người mạnh mẽ, tiềm tàng sự phản kháng, đấu tranh chống lại 1,0 cường quyền, áp bức (dẫn chứng) - Nghệ thuật xây dựng nhân vật thông qua lời nói, hành động; tình huống truyện 0,5 bất ngờ, kịch tính - Liên hệ, mở rộng 0,5 3. Kết bài: Khẳng định cảm xúc, ấn tượng của bản thân về nhân vật 0,5 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 02 A. Yêu cầu chung 1. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số nội dung cơ bản mang tính định hướng, định tính chứ không định lượng. Giáo viên khi chấm cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm; tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc; cẩn trọng và tinh tế trong đánh giá bài làm của học sinh trong tính chỉnh thể; phát hiện và trân trọng những bài làm có ý kiến và giọng điệu riêng, có khả năng tư duy sáng tạo độc lập. Chấp nhận các cách trình bày khác nhau, kể cả không có trong hướng dẫn chấm miễn là hợp lí, có sức thuyết phục. 2. Tổng điểm của toàn bài là 10,0 điểm. Việc chi tiết hóa điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý. B. Yêu cầu cụ thể và biểu điểm I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Câu 1 Đáp án Điểm Câu 1 - Phương thức: tự sự. 0,5 Câu 2 - Cụm từ truyền cảm hứng: thuyết phục, động viên, thúc đẩy, tạo ra 0,5 niềm tin có sức lan tỏa tích cực cho những cá nhân hoặc cộng đồng làm theo hoặc có định hướng đúng đắn ... Câu 3 - Nội dung: Nói về quá trình vươn lên trước nghịch cảnh của nhân vật 1,0 Nick và những việc làm của anh đã truyền cảm hứng tích cực trong cộng đồng. Câu 4 Đây là câu hỏi mở, học sinh có thể trả lời theo suy nghĩ của cá nhân 1,0 rút ra bài học cụ thể. Ví dụ: Bài học về sự vươn lên, tinh thần lạc quan, bài học về sự quyết tâm II. Phần Tập làm văn (7,0 điểm) Câu 5,0 (2,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách viết một đoạn văn cảm nhận theo yêu cầu. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm - Giới thiệu vấn đề: nghị lực sống 0,25
  7. - Nghị lực sống là sự nỗ lực vươn lên, ý chí, bản lĩnh vượt qua những khó khăn, 0,5 gian khổ hay thách thức trong cuộc sống - Biểu hiện: không khuất phục trước số phận, nghịch cảnh, luôn biết cách khắc 0,5 phục được khó khăn; đối với người khuyết tật hay bệnh hiểm nghèo có thể tự chăm sóc bản thân, làm những việc có ích... - Dẫn chứng: Thầy Nguyễn Ngọc Kí (cô bé bóng rổ Tiền Hồng Diễm)... ; phê 0,5 phán một số người chưa có nghị lực vươn lên, hay buông xuôi, phó mặc số phận - Khẳng định ý nghĩa của nghị lực sống 0,25 Câu 6 (5,0 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: - Bài văn có bố cục 3 phần rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, chữ viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. * Yêu cầu về nhận thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần làm rõ được các ý sau: Nội dung cần đạt Điểm 1. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, nhân vật 0,5 2. Thân bài: - Ấn tượng chung về nhân vật: đại diện tiêu biểu cho hình ảnh người nông dân 1,0 trước CM hiền lành, lương thiện, nhân hậu - Lão Hạc là người có hoàn cảnh đáng thương, luôn dành cho con cái tình cảm 1,0 hết mực của một người cha (dẫn chứng) - Lão Hạc là người có lòng tự trọng, lựa chọn cái chết vô cùng đau đớn, khổ sở 1,0 để giữ trọn tình nghĩa với con trai, với mọi người và cả con chó Vàng (dẫn chứng) - Nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật có chiều sâu thông qua miêu tả lời nói, 0,5 hành động, suy nghĩ nhân vật; tình huống truyện bất ngờ - Liên hệ, mở rộng 0,5 3. Kết bài: Khẳng định cảm xúc, ấn tượng của bản thân về nhân vật 0,5 DỰ KIẾN KẾT QUẢ KIỂM TRA HS làm bài đạt từ 80 % từ trung bình trở lên PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KIỂM TRA ( Khi chấm cụ thể, Gv tổng hợp bài làm của học sinh và phân tích) .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................
  8. .............................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................