Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia

docx 18 trang Thu Mai 04/03/2023 3760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_chu_de_2.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Chủ đề 2: Bảng nhân, bảng chia

  1. TUẦN 7: TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp - GV Nhận xét, tuyên dương. thỏ tìm được nhà của mình - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
  2. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép - HS làm việc cá nhân. nhân, phép chia - HS lên bảng điền số - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
  3. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - HS đọc đề; + Cần thực hiện phép tính gì? - Trả lời. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. Bài giải Việt xếp số cái li là: - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. 6 x 5 = 30 ( cái) Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài Đáp số: 30 cái li toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài; Nhận xét. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên - HS quan sát và làm bài mỗi cạnh của hình tam giác. - HS làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Số ? kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7
  4. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ___ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 2: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 47 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  5. - HS tham gia trò chơi +HS trả lời +HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học 1 1 1 - Xác định được của một hình; và của một nhóm đồ vật 5 6 9 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: - HS đọc đề; + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? - Trả lời. + Cần thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. Bài giải Mai cắm được số lọ hoa là: 45 : 9 = 5 ( lọ ) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 5 lọ hoa Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân
  6. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chữa bài; Nhận xét. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS thảo luận - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - HS lên bảng khoanh 1 củng cố xác định được của một hình của - Đáp án : A và C 5 một nhóm đồ vật - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số - HS thảo luận vào vở - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, - HS lên bảng điền số 1 1 1 củng cố xác định được và của một - Đáp án : số con ếch là 3 con 6 9 6 1 nhóm đồ vật con ếch là 2 con 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài. 3. Trò chơi - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV mời HS nêu cách chơi - HS nêu cách chơi
  7. - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi - HS tham gia chơi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tính nhẩm - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: Tính nhẩm kiến thức đã học vào làm BT. a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI Bài 16: TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  8. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - HS nêu - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa - HS quan sát tranh a. - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng B là điểm ở giữa hai điểm A và C - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh - HS quan sát họa trung điểm của đoạn thẳng
  9. - Lắng nghe - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. + Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. luận nhóm đôi - HS trả lời - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết - Đáp án: Đ/Đ/S/S được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn - HS nhận xét, đối chiếu bài. thẳng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo - HS đọc yêu cầu luận nhóm đôi - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án:
  10. - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực A, H, B; H, M, K; C, K, D quan. b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B c. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - HS làm bài ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. điểm của đoạn thẳng BD * Củng cố xác định được ba điểm thẳng - HS nhận xét, đối chiếu bài. hàng qua hình ảnh trực quan. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng - HS tham gia chơi TC để vận dụng + Bài tập: kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I
  11. Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ___ TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI Bài 16: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  12. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. * P là nằm giữa hai điểm nào? - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. + Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo - HS đọc yêu cầu luận nhóm đôi - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung điểm của đoạn thẳng AC - HS nhận xét, đối chiếu bài. - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
  13. - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo - HS làm việc cá nhân. luận nhóm đôi - HS trả lời ( Để xác đinh được trung điểm của mỗi - Đáp án: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và của mỗi đoạn thẳng đó mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 lần - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định cạnh ô vuông trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô - HS nhận xét, đối chiếu bài. vuông - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) - HS đọc đề; + Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt - HS trả lời tre ? -Hs trả lời + Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu đốt tre? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo - Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2 bước luận nhóm đôi để để đến trung điểm của đoạn - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. thẳng AB * Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm - HS nhận xét, đối chiếu bài. của đoạn thẳng - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một đoạn dây ban đầu? - HS đọc đề;
  14. - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - HS thực hành: Gập đôi bang giấy - Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để cho đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy HS thực hành xác định trung điểm của - HS nhận xét, đối chiếu bài. băng giấy - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện * Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế vào - HS tham gia chơi TC để vận dụng cuộc sống kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như - Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành) thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài 5cm từ đoạn dây ban đầu - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI Bài 17: HÌNH TRÒN. TÂM, BÁN KÍNH, ĐƯỜNG KÍNH CỦA HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
  15. - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng. - Qua thực hành, luyện tạp, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Một cái com pa to có thể vẽ lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB + HS lên vẽ trung điểm M của dưới đây? đoạn thẳng AB. 6cm A B - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - Khám phá: - GV cho HS quan sát hình vẽ, đọc lời thoại của Nam và Rô-bốt trong SHS để bước ra vẽ được đường tròn bằng đĩa và com pa. - GV có thể gọi hai HS đứng tại chỗ: - Một HS đọc lởi thoại của Mai, a, GV cho HS xem mô hình hình tròn có đầy đủ một HS đọc lởi thoại của Rô-bốt. tâm, bán kinh, đường kính như trong SHS rồi giới thiệu các thành phần của hình tròn cho HS. Trong trường hợp không có mô hình thì chiếu hình vẽ
  16. trong mục a của SHS lên. GV có thể đặt câu hỏi mở rộng:“Ngoài OM là bán - HS trả lời những bán kính khác kính, em hãy tìm những bán kính khác trong hình.” trong hình là OA, OB - GV có thể yêu cầu HS tự vẽ thêm một bán kính và một đường kính khác của hình tròn. Với yêu cầu - HS vẽ một bán kính và đường này thì cần phải có sẵn hình tròn trên phiếu học tập kính khác vào phiếu bài tập. để HS thao tác. - HS trình bày bài trên lớp. - GV quan sát và nhận xét của bài HS - HS nhận xét, bổ sung. - HS xem một mô hình khác kẻ - GV cho HS xem một mô hình khác, kẻ hai đường hai đường kính AB. kính AB và CD cắt nhau tại I, yêu cẩu HS kể tên - HS kể tên tâm, các bán kính và tâm, các bán kính và đường kính của hình tròn này. đường kính của hình tròn này. b. Dùng com pa vẽ dường tròn tâm O GV giới thiệu tình huống: Bạn Nam dùng đĩa vẽ một đường tròn. GV dân dắt đến sự cẩn thiết của - HS lắng nghe com pa, chẳng hạn: “Mặc dù dùng đĩa, bạn Nam có thể vẽ được một đường tròn, nhưng nếu bạn ấy muốn vẽ một đường tròn to hơn hoặc bé hơn thì sao?” GV thực hiện mẫu sử dụng com pa vẽ đường tròn lên bảng: - HS quan sát GV vẽ. + Chọn một điểm làm tâm bất kì; + Đặt chân trụ com pa vào tâm. + Quay com pa để vẽ đường tròn. GV cho HS sử dụng com pa vẽ một đường tròn vào vở rồi cho các em nhận xét chéo theo cặp. - HS sử dụng com pa vẽ một Lưu ý: Khi nói “đường tròn” là chỉ nét ngoài hay đường tròn vào vở rồi cho các là “diềm/biên” của hình tròn; trong khi hình tròn em nhận xét chéo theo cặp. bao gốm cả phần bên trong. 2. Hoạt động. Củng cố nhận biết các thành phần cùa hình tròn - HS viết câu trả lời vào vở. a) Hình tròn tâm O, bán kính OP, đường kính MN. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở, chẳng b) Hình tròn tâm I, bán kính IA, hạn: “a) Hình tròn có tâm bán kính và đường đường kính AB. kính ” - GV có thể đặt câu hỏi: “Tại sao CD không phải là đường £ kính của hình tròn?” - GV cỏ thế lấy E
  17. thêm phản ví dụ vể đường kính như hình bên (EG không phải đường kinh cùa hình tròn bên). 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Nhận biết được các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Sử dụng com pa vẽ được đường tròn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Thông qua nhận dạng hình, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hóa và phát triển trí tưởng tượng hình học phẳng. - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành 3. Luyện tập Bài 1. - Câu a: Vẽ đường tròn tâm O - HS sử dụng com pa vẽ đường - GV yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O tròn có tâm O vào vở. - Kiểm tra chéo vở theo cặp. - GV quan sát, nhận xét. Câu b: HS chủ động vẽ thêm bán kính và đường kính tuỳ ý rồi đặt tên theo yêu cầu để bài. Lưu ý: Hình vẻ minh hoạ trong sách thể hiện một nữ nghệ sĩ xiếc đang biếu diễn múa lụa, dải lụa uốn lượn mém mại tạo thành những vòng tròn. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Bài toán có một sổ cách tiếp cận khác nhau. - GVHDHS làm bài vào vở. - HS lắng nghe, làm bài tập vào - Yêu cầu HS trình bày kết quả. vở. - Bài tập chỉ yêu cầu đặt phép tính để tìm ra - HS trình bày kết quả. câu trả lời. - GV có thê’ đặt câu hỏi về mỗi liên hệ giữa độ dài dường kính và bán kính cho HS, chẳng hạn: “Độ dài các bán kinh có bằng nhau hay không? Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?” - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời.
  18. GV chốt: Mỗi hình tròn đều có bán kính 7 cm nên AB = CD = 7 cm Ta thấy độ dài đoạn thẳng BO và OC đều bằng 2 lần bán kính. Nên BO = OC = 7 x 2 = 14 cm Độ dài đường gấp khúc ABCD là 7 + 14 + 14 + 7 = 42 (cm) Vậy bọ ngựa phải bò 42 cm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi sau bài học để học sinh nhận biết được thức đã học vào thực tiễn. các yếu tố của hình tròn: tâm, bán kính, đường kính. - Yêu cầu HS về sử dụng com pa vẽ được đường tròn. Có đường kính, bán kính cho gia đình + HS lắng nghe và trả lời. quan sát. - Nhận xét tiết học, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: