Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Em làm được những gì ?

docx 5 trang Thu Mai 03/03/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Em làm được những gì ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_bai_10_em_lam.docx

Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Em làm được những gì ?

  1. BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, làm tròn, ước lượng, số liền trước, số liền sau Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được cộng, trừ trong phạm vi 1000 (nhẩm, viết). Biết làm tính nhân (chia) - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; hình vẽ bài tập 7, 8 - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi Đố bạn: - HS tham gia chơi + Tám trăm năm mươi bảy gồm mấy trăm, mấy + 857 gồm 8 trăm, 5 chục và 7 chục và mấy đơn vị? đơn vị + Gộp 800, 50 và 7 được số nào? + Được 857
  2. - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội - HS lắng nghe, mở vở ghi bài. dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng 2. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Ôn tập giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, Số liền trước, liền sau. Thực hiện được cộng trừ trong phạm vi 1000. Tìm thành phần trong phép cộng, trừ. Biết giải bài toán liên quan đến biểu thị sơ đồ đoạn thẳng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - HS suy nghĩ làm bài cá nhân, - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. chia sẻ cả lớp. - Yêu cầu HS viết Đ/S vào bảng con. a) Đ b) S c) S - Nhận xét, Tuyên dương Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm Bài 3: Cá nhân – cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu của bài là gì? + Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS dưới lớp làm bảng con, 3 bạn lên - cả lớp làm bảng con. bảng mỗi HS làm 1 phép tính - Nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét, đánh giá. a) 547; b) 387; c) 334 Bài 4: (Cá nhân - Cặp - Lớp) + Yêu cầu của bài là gì? + Số? + Tìm thế nào? + Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và + Muốn Tìm số hạng chưa biết ta làm như thế trừ nào? + Muốn tìm số hạng chưa biết + Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? ta lấy tổng trừ đi số hạng kia + Muốn tìm số bị trừ ta lấy số + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? bị trừ trừ đi hiệu. + Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 5:
  3. -GV gọi HS đọc bài tập A) Giải -GV cùng lớp phân tích đề và tóm tắt đề : Bài Có tất cả số con gà và con vịt toán cho biết gì bài toán hỏi gì? là: 61 + 97 = 158 (con) -GVcho HS làm vào vở Đáp số: 158 con -GV cho HS trình bày b) Giải -GV cùng lớp nhận xét sửa sai, kết luận: Chọn Số con vịt nhiều hơn số con gà phép cộng vì hỏi tất cả thì phải gộp. Chọn phép là: 97 – 61 = 36 (con) tính trừ vì hỏi chênh lệch vì phải tách. Đáp số: 36 con 3. Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp - GV tổ chức cho HS truyền điện - HS tham gia chơi Giáo viên ghi bảng yêu cầu HS đọc nối tiếp các số liền sau: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học - Lắng nghe sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: HS biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. Biết giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, làm tròn, ước lượng, số liền trước, số liền sau Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong bài toán - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được cộng, trừ trong phạm vi 1000 (nhẩm, viết). Biết làm tính nhân (chia) - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để giải các bài toán liên quan - Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến ý nghĩa phép nhân, phép chia, quan hệ giữa phép nhân và phép chia
  4. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; hình vẽ bài tập 7, 8 - HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp - GV tổ chức trò chơi Làm nhanh làm đúng - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và - 3 dãy làm 3 câu. nhanh nhất. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Ôn tập giá trị chữ số theo hàng, cấu tạo số, ước lượng. Thực hiện được cộng trừ trong phạm vi 1000. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp Bài 6: Cặp đôi – Cả lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm
  5. Bài 7: Cặp đôi – cả lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân. + Yêu cầu của bài là gì? - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. + Mỗi thẻ có bao nhiêu chấm tròn?(2) - Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói + Thẻ 2 chấm tròn được lấy mấy lần?(10) cách làm - Từ gợi ý trên em hãy viết vào bảng con 1 phép + 2 x 10 = 20 ; 20 : 2 = 10 hoặc nhân và viết một phép chia tương ứng. 20 : 10 = 2 - Nhận xét, đánh giá. Bài 8: (Cặp - Lớp) - HS thảo luận. Chia sẻ nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra kết quả đôi, cả lớp. - Có khảng 50 con gà, đếm - GV khuyến khích hS vừa nói vừa thao tác trên được 47 con. hình vẽ được GV treo trên bảng lớp. - GV nhận xét tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp Hoạt động 1: Vui học - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trao đổi tìm ra - Xếp đều 12 con vịt lên xe, kết quả mỗi xe 2 con (Chia đều 12 con vịt, mỗi xe 2 con) Thực hiện phép chia: 12 : 2 = 6 xe Hoạt động 2: Thử thách - Yêu cầu HS đọc thử thách - HS suy nghĩ chia sẻ cặp, cả - Mời 1 HS vừa trình bày vừa thao tác trên hình lớp Gv treo trên bảng lớp. Nhận xét Hoạt động nối tiếp - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: