Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_ch.docx
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Chủ điểm: Những trải nghiệm thú vị
- TUẦN 3 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi.
- + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? mạnh, cao lớn, cân đối + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được - GV Nhận xét, tuyên dương. gắng sức, không bơi ở những nơi + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày không an toàn. tranh minh họa của bài đọc này với các bài - 1 SH nêu trước lớp trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc câu dài. một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi được chuẩn bị những gì? + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi đầu đến bể bơi? hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. + HS lắng nghe * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + Khi biết bới bạn ấy thấy mình các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý cuối cùng . kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học biết bơi? thành công + HS trả lời - HS nêu + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì - 2-3 HS nhắc lại sao? - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học - HS đọc bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc - GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác có HS nêu cảm xúc tích cực. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS - GV nhận xét, tuyên dương. khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Trả lời các câu hỏi. + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất
- cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút. - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành:
- - GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để khởi - HS hát động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một loại - HS lắng nghe. quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu hú kêu - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Kết quả: Vui sao đàn nghé con - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Miệng chúng cười mủm mỉm Mắt chúng ngơ ngác tròn
- Nhìn tay người giơ đếm - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt đầu - Các nhóm làm việc theo yêu bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ cầu. trong tranh - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo tay - GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ lắng nghe + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ ngẫm nghĩ/ suy nghĩ + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa cổ 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn. + Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm nay + Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại + Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian + Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm - Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có - HS hoàn thiện ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt động theo thời gian. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT
- CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 06: TẬP NẤU ĂN (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” - Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt - Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành: Gv cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh - HS trả lời câu hỏi a. Kể tên các dụng cụ nhà bếp? a. Nồi cơm điện, dao, giá để dao, chảo, nồi, thùng gạo, rổ, khay b. trứng, rau, khoai tây, thịt b. Cho biết tên các loại thực phẩm? c. Hai mẹ con đnag bàn về c. Đoán xem 2 mẹ con đang làm gì? chuyện nấu cơm/ Bạn nhỏ muốn giúp mẹ nhặt rau/ Bạn nhỏ có vẻ rất hào hứng khi được vào bếp - GV Nhận xét, tuyên dương. cùng mẹ
- - GV dẫn dắt vào bài mới: Trong tranh là 1 bạn - HS lắng nghe. nhỏ, bạn ấy rất thích nấu ăn, bạn ấy đã vào bếp cùng với mẹ. Chúng ta cùng đọc bài Tập nấu ăn để xem bạn ấy ghi lại công thức làm món ăn gì và cách làm món đó như thế nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Tập nấu ăn” + Bước đầu biết thay đổi giọng đọc ở đoạn 1 và các đoạn còn lại + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với nội dung từng đoạn + Hiểu nội dung văn bản: Bạn nhỏ kể lại việc mình học nấu ăn trong hè và giới thiệu công thức một món ăn - món trứng đúc thịt + Biết cách tìm đọc thêm các sách dạy nấu ăn. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đoạn 1 đọc giọng tâm tình, kể - Hs lắng nghe. chuyện, pha chút hào hứng vui vẻ, những đoạn còn lại đọc với giọng trung tính. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe cách đọc. - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tham khảo nhé - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 2: Đọc phần khung không có đánh số (phần - HS quan sát nguyên liệu) + Đoạn 3: đọc lần lượt các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5 - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc từ khó: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn - HS đọc nối tiếp theo đoạn. hợp - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Cho hỗn hợp/ trứng và thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 - 2-3 HS đọc câu thơ. -7 phút/ với lửa nhỏ. - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 3. nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm món bánh + Những nguyên liệu làm món trứng đúc thịt bánh trứng đúc thịt là: trứng gà, thịt nạc vai, dầu ăn, mắm, muối và hành khô
- + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt, bước 1 cần + Bước 1 là rửa sạch thịt sau đó làm những gì? băm nhỏ, hoặc say nhuyễn + Câu 3: Tranh bên mô tả công việc ở bước mấy? + Tranh này miêu tả công việc ở nói lại công việc đó? bước 2, cụ thể là đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm muối đánh đều + Câu 4: Sắp xếp các nội dung dưới đây theo thứ + b,c,d,a tự làm món trứng đúc thịt? - Gv cho HS nêu lại các bước làm món bánh trứng - 2-3 HS nhắc lại đúc thịt 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - Cả lớp lắng nghe. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. - Mục tiêu: + Viết đúng chữ viết hoa B, C cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa B, C + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa B, - HS quan sát video. C - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa B, C - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Cao Bằng - GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh thuộc miền - HS lắng nghe. Bắc nước ta, là vùng đất có truyền thống cách mạng lâu đời. Tiêu biểu như khu di tích lịch sử cách mạng Pác Bó. Nơi đây Chủ tịch Hồ Chí Minh
- đã từng sống và làm việc lãnh đạo cách mạng Việt - HS viết tên riêng Cao Bằng vào Nam giành độc lập cho dân tộc. vở. - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - 1 HS đọc yêu câu: - GV yêu cầu HS đọc câu. Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay - GV giới thiệu câu ứng dụng qua tranh ảnh về Việt Vượn hót chim kêu suốt cả ngày Bắc - HS lắng nghe. - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: C, V, B Lưu ý cách viết thơ bảy chữ - HS viết câu thơ vào vở. - GV cho HS viết vào vở. - HS nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Việt Bắc - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về + Trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp này - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ hoạt động liên quan đến việc nấu ăn - HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động - Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài Chiếc bụng đói - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ hoạt động liên quan đến việc nấu ăn + HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động + Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm)
- Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật sau: rau, thịt, cá - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Thái rau, xào rau, chẻ rau, thái thịt, băm thịt, xay - HS quan sát, bổ sung. thịt, rửa thịt, rang thịt, kho thịt, nướng thịt,mổ cá, rửa cá, kho cá, rán cá, Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động cho sẵn vào 2 nhóm (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS suy nghĩ, làm bài - Mời HS đọc đáp án - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + Từ chỉ hoạt động di chuyển: đi, ra, vào, lên, xuống + Từ chỉ hoạt động nấu ăn: kho, xào, nướng, luộc, hầm Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 thay cho ô vuông (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chọn - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ ở BT2 thay cho ô vuông cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án Ngày chủ nhật, mẹ đi/ ra chợ chợ mua thức ăn. - Theo dõi bổ sung. Nam vào/ xuống bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Rồi mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ nướng/ kho/ luộc cá, luộc/ xào rau, luộc/ kho/ nướng thịt. Chẳng mấy chốc gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm được - HS thực hiện ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang - Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò - HS tham gia chơi chơi ai nhanh hơn + Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món thịt rang? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết viết lại công thức làm món thịt rang + Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, yêu quý, biết ơn, đối với những người thân trong gia đình dòng họ. + Đọc mở rộng theo yêu cầu. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết công thức làm món ăn Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu - HS đọc yêu cầu bài tập 1. cầu - Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi - HS trả lời + Đoạn văn thuật lại việc gì? + Đoạn văn thuật lại các bước làm món trứng đúc thịt. + Các bước thực hiện việc đó? + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay nhỏ, (2) đập trứng vào bát, cho thịt xay, hành khô, mắm, muối, (3) đánh đều tất cả - Gv nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét trình bày của bạn. Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các bước làm món thịt rang - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt rang khác 1) Cho dầu ăn nhau, không hoàn toàn giống với gợi ý trong 4 bức 2) Rán thịt vàng tranh. 3) Cho hành khô
- 4) Cho nước mắm, muối, hành lá - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt rang - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm đọc các bước làm món thịt rang của mình, cầu. các thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV mời các nhóm khác nhận xét. quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật vui” - HS đọc bài mở rộng. trong SGK - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm sách - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. dạy nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ liên quan đến việc vào bếp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: