Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 1

docx 131 trang Thu Mai 03/03/2023 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_sach_canh_dieu_hoc_ky_1.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 1

  1. TUẦN 1 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Vẽ, viết hoặc cắt dán hình ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và mối quan hệ trong họ hàng nội, ngoại 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai?
  2. + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là và con. gì? + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba là - GV Nhận xét, tuyên dương. cây nến vàng, mẹ là cây nến - GV dẫn dắt vào bài mới xanh, con là cây nến hồng. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại. + Giới thiệu được một số người thuộc họ nội và họ ngoại của em. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong họ hàng nội, ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Cả lớp quan sát tranh và ttrar lời học sinh quan sát và trình bày kết quả. 2 câu hỏi: + Bạn An và bạn Lan đã cho xem ảnh của những + Bạn An đã cho xem ảnh của ai? ông bà nội chụp cùng với bố và + Kể những người thuộc họ nội của bạn An và chị gái của bố. những người thuộc họ ngoại của bạn Lan? + Bạn Lan đã cho xem ảnh của ông bà ngoại chụp cùng với mẹ và em trai của mẹ. + Người thuộc họ nội của bạn An: ông bà nội, chị gái của bố (o hoặc bá) và Lan, Hoa. + Những người thuộc họ ngoại của bạn Lan: ông, bà, em trai của mẹ và An Bình. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 + Ông bà bố và cá anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. + Ông bà mẹ và cá anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.
  3. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong hình dưới đây: . Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? + Bố An là con trai, mẹ Lan là . Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? con gái của ông bà. . Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? + Mẹ An là con dâu, bố Lan là con rể của ông bà. + An Bình là cháu nội, Lan Hoa là cháu ngoại của ông bà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nêu cách xưng hô của em với những người thuộc họ nội, họ ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao đổi, - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu nêu cách xưng hô của mình với những người thuộc cầu bài và tiến hành thảo luận. họ nội, họ ngoại. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày theo cách xưng hô của gia đình, địa phương mình.
  4. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm một số cách xưng hô tuỳ theo địa phương. VD: ở Miền trung vợ của chú gọi là mự (chú mự); ở miền Bắc, vợ của chú lại gọi là thím (chú thím), 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu sơ đồ gia đình và họ hàng nội, - HS quan sát sơ đồ. ngoại của bạn An. - Cùng trao đổi với HS về sơ đồ - HS cùng trao đổi về sơ đồ. + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào sơ đồ gợi ý này - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu để vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại của mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  5. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm , sự gắn bó của bạn Hà và bạn An với họ hàng nội, ngoại. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. - Đưa ra được cách ứng xử thể hiện tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ hộ hàng - HS nộp sản phẩm. của em) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng
  6. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút kinh - GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được một số tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại. + Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tình cảm, sự gắn bó của em với họ hàng nội, ngoại. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Một số học sinh trình bày. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao đổi, nói về những việc làm thể hiện tình cảm, sự gắn bó - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra của bạn Hà và bạn An với họ hàng nội, ngoại. kết quả trình bày: - Mời các nhóm trình bày. Hình 1: Bạn Hà gọi điện hỏi thăm ông bà. Hình 2: Bạn An thăm dì bị ốm. Hình 3: Bạn Hà nhường phòng cho các em họ đến chơi nhà. Hình 4: Bạn An cùng người thân mua quà biếu ông bà. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương đồng thời nêu - HS nhận xét ý kiến của bạn. câu hỏi phụ chung cho cả lớp: + Em đã làm gì để bày tỏ tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng nội, ngoại? - HS trả lời cá nhân theo kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. mình đã làm trông cuộc sống với những người trong họ hàng nội, ngoại. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Đưa ra được cách ứng xử thể hiện tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Em sẽ ứng xử như thế nào nếu là các bạn trong mỗi tình huống dưới đây. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
  7. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi, - HS thảo luận nhóm 2, cùng trao nói về cách ứng xử như thế nào nếu là các bạn trong đổi, nói về cách ứng xử như thế mỗi tình huống dưới đây. nào nếu là các bạn trong mỗi tình huống ở bên. + Em sẽ chạy ra khoanh tay chào hỏi bác Long, cất mũ, túi cho bác ấy và vào rót nước mời bác Long uống và cùng trò chuyện với bố. + Em sẽ không xử lý như bạn trong tranh mà em sẽ đồng ý về quê đón giao thừa cùng ông bà. Vì giây phút giao thừa là rất quan trọng nên cả nhà cần phải đoàn viên bên nhau. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - 3-5 HS đọc thông điệp: - GV mời HS đọc thông điện chú ong đưa ra. Hãy yêu quý, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng, nội ngoại của mình các bạn nhé! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô - HS lắng nghe luật chơi. tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu - Học sinh tham gia chơi: cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú. là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình + Đó là dì. là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi + Đó là anh họ. là gì?
  8. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 2 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện đó. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và sự thay đổi của gia đình theo thời gian. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  9. - GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Nụ cười của bé chính là niềm + Trả lời: Nụ cười của bé chính là niềm vui của vui của ai? cha. + Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là hạnh phúc + Trả lời: Tác giả bài hát đã ví gia đình nhỏ là như thế nào? hạnh phúc rất to lớn. - GV Nhận xét, tuyên dương. ? Hãy kể về một dịp gặp mặt họ hàng mà bạn nhớ - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình. nhất? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tên và hoạt động diễn ra trong sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện của gia đình bạn Hà và bạn An. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Một số ngày kỉ niệm, sự kiện quan trọng của gia đình. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - 1HS đọc yêu cầu bài HS quan sát và trình bày kết quả. - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi: + Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện đáng nhớ + Bạn Hà và bạn An đã có những sự kiện đáng nào trong gia đình? nhớ chính là lễ mừng thọ bà, chuyển từ ngôi nhà cũ sang ngôi nhà mới trong gia đình. + Tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ niệm: + Vậy tình cảm của 2 bạn đối với những kỉ niệm vui mừng khi được chúc thọ bà, luyến tiếc khi đó ra sao? phải rời xa ngôi nhà cũ và vui vẻ, hào hứng khi đến với căn nhà mới.
  10. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Trong cuộc sống của chúng ta diễn ra rất nhiều những sự kiệ, những kỉ niệm đáng nhớ. Đó chính là những kỉ niệm bên gia đình thân yêu của chúng ta. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + giới thiệu được một số nagyf kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. + Nêu được ý nghĩa cuuar những ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Kỉ niệm hay sự kiện của gia đình em. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS thảo luận cặp đôi, cùng trao đổi, nêu - 1 HS đọc yêu cầu bài. những kỉ niệm của mình. - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ niệm của mình. + Mình thích nhất là được về quê nội. + Mình thích nhất là được đi du lịch cùng gia đình. + Mình thích nhất là được đi tắm biển của bố mẹ mình. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt: Mỗi chúng ta đều có những kỉ niệm đẹp gắn với gia đình chúng ta. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS cùng chia sẻ lại nhiều những kỉ - HS chia sẻ cùng vi cả lớp niệm mà em đã được tham dự cùng với gia đình - Gv nhận xét tiết học
  11. - Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị tiết 2 của bài. - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 02: MỘT SỐ NGÀY KỈ NIỆM, SỰ KIỆN CỦA GIA ĐÌNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về những sự kiện quan trọng và sự thay đổi của gia đình theo thời gian. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. - Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. ? Hãy kể về sự thay thổi theo thười gian của mọi - HS trả lời theo ý hiểu biết của mình. người trong gia đình mà e cảm nhận được? - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
  12. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình sự thay đổi của gia đình theo thời gian. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự thay đổi của gia đình. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi: mời HS quan sát và trình bày kết quả. + Các bức ảnh chính là những kỉ niệm mà gia + Nói về các sự kiện của gia đình bạn An trong đình bạn An đã trải qua. các hình? + Hình 1 là lễ cưới của bố mẹ An + Hãy nêu sự thay đổi của gia đình bạn An theo +Hình 2 là hình ảnh An chào đời. thời gian? + Hình 3 là e gái An chào đời. + Hình 4 là An bắt đầu vào học lớp 1. + Hình 5 là cả gia đình An đi du lịch. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Gia đình sẽ có sự thay đổi theo thời gian, cũng như chúng ta lớn lên theo năm tháng, vì vậy chúng ta cần trân trọng những kỉ niệm và những tình cảm của gia đình 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Kể được một số sự kiện của gia đình theo thười gian. + Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc quan trọng đã xảy ra trong gia đình. + Làm được món quà tặng người thân nhân dịp một ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Vẽ đường thời gian (Làm việc theo nhóm 6) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời HS thảo luận nhóm 6, cùng trao đổi, - 1 HS đọc yêu cầu bài. nêu những kỉ niệm của mình. - HS chia cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
  13. - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày những kỉ niệm của mình. 201 2018 2020 2022 4 Em trai Em Cả nhà em vào em được sinh ra lớp 1 cùng đi du lịch - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt: Mỗi gia đình đều có những mốc thời - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. gian thay đổi, có những sự thay đổi theo thời gian. Hoạt động 3. Thực hành làm món quà tặng người thân. (Làm việc theo nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. ?Em hãy suy nghĩ mình sẽ làm món quà gì, tặng - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân cho ai và nhân dịp gì? + HS trả lời theo ý kiến của mình - GV yêu cầu HS cùng thảo luận nhóm 4 và hoàn thành sản phẩm. - HS thảo luận và hoàn thành sản phẩm. - GV yêu cầu HS chia sẻ sản phẩm của mình. - HS chia sẻ và trưng bày sản phẩm của mình - GV mời các nhóm khác nhận xét. trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương - HS nhận xét - GV mời HS đọc thông điện chú ong đưa ra. Mỗi gia đình có những ngày kỉ niệm, sự kiện quan trọng khác nhau. Trong những dịp đó, mọi người dành thời gian thăm hỏi, chia sẻ và cùng nhau tham gia các hoạt động. Từng kỉ niệm hay sự kiện của gia đình đều mang lại ấn tượng khó quên cho mỗi người. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
  14. - GV cho HS mang những món quà mà mình - HS chia sẻ cùng vi cả lớp làm hoàn thành trên lớp về tặng những người thân của mình. - GV nhắc nhở HS chưa hoàn thành về nhà hoàn - Về nhà hàn thành snar phẩm mà mình chưa thành sản phẩm của mình. hoàn thành - GV nhận xét tiết học - Dặn dò: nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi cháy nhà. - Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong nhà. - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  15. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan - Cách tiến hành: - GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh + GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em nhìn Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân thấy trong hình? + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen - GV Nhận xét, tuyên dương. bốc lên nghi ngút. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà - Cách tiến hành: Tìm hiểu một số nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nhà. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài : - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Nguyên nhân nào có thể dẫn đến mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. cháy nhà trong các hình dưới đây - Cả lớp quan sát tranh và trả lời : + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga. + Hình 2: Bàn là chưa tắt. + Hình 3: Chập điện từ ổ cắm. + Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong - GV mời các HS khác nhận xét. nhà. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu:
  16. + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà - Cách tiến hành: - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu đổi về: bài và tiến hành thảo luận. + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà + Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà - Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày Một số nguyên nhân khác có thể dẫn đến cháy nhà mà em biết: + Cháy nhà do hút thuốc. + Cháy nhà cho đốt nến, diêm, hương. + Cháy nhà do các hóa chất như xăng, dầu, gas, Những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà: + Nhà cửa bị cháy hết. + Tổn thất về tài sản. + Thiệt hại về tính mạng. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Nguy hiểm đến những người - GV nhận xét chung, tuyên dương và cung cấp xung quanh. thêm cho HS một số thông tin, hình ảnh về hỏa hoạn xảy ra gần đây qua video - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà. + Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng để phòng cháy - Cách tiến hành: - GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu - Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu
  17. STT Những thứ có thể Một số thông tin về - HS cùng trao đổi về nội dung gây cháy trong nhà cách phòng cháy phiếu em 1 2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành Phiếu thu thập thông tin -Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu - Mời các nhóm trình bày. bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày STT Những Một số thông tin về thứ có cách phòng cháy thể gây cháy trong nhà em 1 Bàn là - Tránh đặt bàn là gần các thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng cẩn thận trong suốt quá trình là quần áo. - Không để trẻ nhỏ sử dụng bàn là. 2 Máy sấy - Tránh đặt máy sấy tóc tóc gần các thiết bị điện, các vật, chất dễ bắt lửa. - Sử dụng xong, tắt và cất máy sấy. - Không để trẻ nhỏ sử dụng máy sấy. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn thông tin em đã tìm hiểu để phòng cháy nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  18. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ thông tin em đã tìm hiểu để - HS chia sẻ phòng cháy nhà + GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe nhận xét, rút kinh - GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được những việc cần phải làm và những việc không được làm khi có cháy
  19. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc cần phải làm, không được làm khi có cháy (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng quan - Một số học sinh trình bày. sát các hình 1 và 2 ( SGK-trang15, 16): Nêu những - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra việc cần phải làm và những việc không được làm kết quả trình bày: khi có cháy Tình huống 1 - Mời các nhóm trình bày. Những việc Những việc phải làm không được làm Kêu cứu, có Trốn trong nhà cháy. tắm. Gọi 114. Dùng khăn ướt bịt mồm và mũi. Phải thoát khỏi đám cháy càng sớm càng tốt. Tình huống 2 Những việc Những việc phải làm không được làm Kêu cứu, có Vào lấy cặp cháy sách và đồ - GV mời các HS khác nhận xét. chơi - GV nhận xét chung, tuyên dương Chạy ra khỏi - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bè và những nhà ngay người xung quanh về những việc phải làm khi có Gọi 114 cháy - HS nhận xét ý kiến của bạn. - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra. Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra. - Cách tiến hành:
  20. Hoạt động 2. Em và người thân sẽ làm gì nếu gặp các tình huống dưới đây. (làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 6, cùng trao đổi, - HS thảo luận nhóm 6, cùng trao em và người thân sẽ làm gì nếu gặp các tình huống đổi, nói về cách ứng xử như thế dưới đây nào nếu em và người thân gặp các tình huống - Tình huống 1: Em sẽ dừng việc học để xem nhà hàng xóm có vấn đề gì. Khi biết nhà hàng xóm bị cháy, ngay lập tức thông báo và tìm sự giúp đỡ từ 114, người lớn, những người xung quanh. Giúp đỡ mọi người dập lửa và cứu người bị thương ra ngoài (nếu có). - Tình huống 2: Em và người thân sẽ dừng việc xem phim và ra ngoài xem mùi khét bắt nguồn từ đâu. Nếu phát hiện nhà hàng xóm bị cháy, ngay lập tức thông báo và tìm sự giúp đỡ từ 114, người lớn, những người xung quanh. Giúp đỡ mọi người dập lửa, cứu người bị thương (nếu có). - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - Các nhóm trình bày. - GV mời HS đọc thông điện chú ong đưa ra. - 3-5 HS đọc thông điệp: Để phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà, chúng ta cần phải chú ý sắp xếp, sử dụng cẩn thận và an toàn các chất, đồ dùng, vật dụng có thể gây cháy nổ.
  21. Khi có cháy xảy ra, chúng ta cần bình tĩnh, nhanh chóng thoát ra khỏi đám cháy và gọi sự trợ giúp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi. + Hãy kể những việc cần phải làm khi có cháy ? - Học sinh tham gia chơi: + Hãy nêu những việc không được làm khi có + Những việc cần làm: kêu cứu, Cháy gọi điện thoại số 114, tìm lối thoát hiểm + Những việc không được làm: trốn trong nhà khi có cháy, tìm đồ đạc khi có cháy - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 04: GIỮ VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ Ở (T1)
  22. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức có liên quan - Cách tiến hành: - Hs chia sẻ hiểu biết - HS chia sẻ trước lớp + GV nêu câu hỏi: Xung quanh nhà ở của em có sạch sẽ không? Vì sao em lại nhận xét như vậy? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan sát tranh, ảnh và thực tế.
  23. - Biết nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan sát tranh, ảnh và thực tế - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu một số việc làm giữ vệ sinh xung quanh nhà ở (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và đọc câu mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. hỏi : +Những người trong tranh đang làm gì? -HS chia sẻ câu trả lời: + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Hình 1: Quét sân nhà + Em và các thành viên trong gia đình đã làm + Hình 2: Cắt tỉa cành cây, phát gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? quang bụi rậm + Hình 3: Bóc tờ quảng cáo dán trên bờ tường + Hình 4: Cọ rửa chuồng lợn + Hình 5: Tham gia dọn vệ sinh ở khu xóm Những việc làm đó có tác dụng làm sạch môi trường xung quanh, giữ vệ sinh môi trường luôn xanh sạch đẹp. Liên hệ em và gia đình: quét dọn nhà cửa; dọn cỏ ở vườn; vệ sinh chum,vại nước khi không sử dụng; . - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở trong tình huống cụ thể (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận.
  24. + Em có nhận xét gì về việc giữ vệ sinh xung * Đại diện các nhóm trình bày quanh nhà ở trong hình? - Việc giữ vệ sinh xung quanh nhà + Nếu sống ở ngôi nhà trong hình, em và các ở chưa tốt, vì xung quanh nhà ở thành viên trong gia đình sẽ làm gì để giữ vệ còn rất bẩn, bừa bộn: sinh xung quanh nhà ở ? + Nhà cửa không sạch sẽ: chổi, rác + Vì sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thải, bừa bãi khắp nơi. ? + Cây cối không được cắt tỉa: Cây trước nhà mọc lan ra cổng, cỏ cây mọc um tùm, không gọn gàng. + Khu giếng nước rất bẩn: gàu múc nước, vứt vương vãi, + Khu chuồng gia súc còn rất nhiều rác, có một đống rác lớn ở chuồng. + Khu vực trước cửa nhà còn bẩn: Đống rác nằm trước nhà chưa dọn, còn vỏ chuối trước cửa, tường nhà bị tróc, khu vực mương nước bốc mùi, nước bẩn chảy lênh láng, - Nếu sống ở ngôi nhà trong hình - Mời các nhóm trình bày. trên, em và các thành viên trong gia đình sẽ: + Dọn dẹp lại nhà cửa. + Cắt tỉa cây gọn gàng. + Vệ sinh khu chuồng gia súc. + Vệ sinh khu vực giếng nước. + Dọn dẹp cửa và khu vực trước cửa. + Xây lại mương nước. + Sơn sửa lại tường. -Cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở vì: + Xung quanh nhà ở sạch sẽ giúp phòng trách bệnh tật. + Giúp tinh thần thoải mái. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Đảm bảo vệ sinh môi trường. - GV nhận xét chung, tuyên dương + Đảm bảo sức khỏe. - Các nhóm nhận xét.
  25. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học xong bài học - Cách tiến hành: -Gv yêu cầu hs chia sẻ một số việc em đã làm -HS chia sẻ trước lớp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - GV mời HS khác nhận xét. - Lắng nghe - GV yêu cầu HS về nhà nói với người lớn một số việc em đã làm để giữ vệ sinh xung quanh - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhà ở - GV nhận xét chung, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 04: GIỮ VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ Ở (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đưa ra được cách xử lý tình huống để đảm bảo giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Tự đánh giá việc thực hiện bảo giữ vệ sinh xung quanh nhà ở 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  26. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm - HS chia sẻ để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe nhận xét, rút kinh - GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: Đưa ra được cách xử lý tình huống để đảm bảo giữ vệ sinh xung quanh nhà ở - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Xử lý tình huống (làm việc nhóm 6) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 6, cùng trao đổi, - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. em và sẽ làm gì nếu gặp các tình huống dưới đây ( - HS thảo luận nhóm 6, cùng trao nhóm 1;2 thực hành ứng xử tình huống 1 đổi, nói về cách ứng xử như thế nhóm 3;4 thực hành ứng xử tình huống 2) nào nếu em gặp các tình huống - Tình huống 1: Em sẽ nhắc nhở bạn không được xả nước bẩn từ trên xuống lòng đường. Vì như thế sẽ gây mất mĩ quan, có thể đổ nước trúng người qua đường và không đảm bảo vệ sinh môi trường. - Tình huống 2: Em sẽ nhắc nhở chú đây là hành động không đúng, chú không được xả rác tại
  27. nơi cấm đổ rác. Vì như thế vừa gây mất mĩ quan đô thị, vừa gây ô nhiễm môi trường trong khi đã có biển cấm đổ rác tại đây. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Tự đánh giá việc thực hiện bảo giữ vệ sinh xung quanh nhà ở + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 4: Tự đánh giá việc giữ vệ sinh xung - HS kể: quét sân, dọn vườn,đổ quanh nhà ở rác đúng nơi quy định - GV yêu cầu HS kể 1 số việc em đã làm để giữ vệ Học sinh tự đánh giá việc thực sinh xung quanh nhà ở hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà - GV phát phiếu tự đánh giá theo mẫu cho hs ở bằng cách: + Đánh dấu x vào cột “ thường xuyên” nếu em thường xuyên thực hiện việc làm được đưa ra trong bảng + Đánh dấu x vào cột “ thỉnh thoảng” nếu em thỉnh thoảng thực hiện việc làm được đưa ra trong bảng
  28. + Đánh dấu x vào cột “ không - Mời HS trình bày. làm” nếu em không thực hiện GV nhận xét và hỏi HS: “ Em cần thay đổi gì để việc làm được đưa ra trong bảng thực hiện việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở” -1 số HS trình bày kết quả trước ( nếu HS chưa thực hiện hoặc thỉnh thoảng thực lớp hiện việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở) - GV mời HS đọc thông điện chú ong đưa ra - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - 3-5 HS đọc thông điệp: Hãyluôn giữ vệ sinh xung quanh nhà ở để phòng tránh bệnh tật, đảm bảo sức khỏe các bạn nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  29. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại. + Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và sự kiện của gia đình. - GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề Gia đình. - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu cầu VBT. 1;2 vào VBT. + Họ và tên. + Họ nội hay họ ngoại. + Cách xưng hô. + Nghề nghiệp. + Sở thích. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS - HS chia nhóm theo sự phân thảo luận nhóm. công của GV. + Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các - HS lắng nghe yêu cầu thảo bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện luận.
  30. của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT. - Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội dung: + Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực hiện). + Chọn và giới thiệu về một sự kiện trong gia đình em: Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở đâu? Những ai tham gia sự kiện đó? Có những hoạt động nào diễn ra trong sự kiện đó? Cảm xúc của mọi người tham gia - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ sự kiện đó như thế nào? sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều thông - Các nhóm khác nhận xét. tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ ràng, lưu loát và truyền cảm, - Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - HS bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, theo dõi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến. thương đối với gia đình của mình? - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
  31. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phòng tránh được hỏa hoạn khi ở nhà và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. - Xử lý tình huống để đảm bảo an toàn cho bản thân, các thành viên trong gia đình và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS khởi động, hát theo video bài: Cả nhà - HS theo dõi, hát. thương nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Phòng tránh được hỏa hoạn khi ở nhà và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. + Xử lý tình huống để đảm bảo an toàn cho bản thân, các thành viên trong gia đình và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở.
  32. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về cách phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà. - HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, liệt kê những việc phải làm và không được làm để phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng theo gợi ý trang 23/SGK trong VBT. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện trình bày trước lớp. trước lớp. Việc Việc - GV cùng HS hoàn thiện kết quả phải làm không được làm trình bày của các nhóm. Để Trông coi bếp Không khóa bình phòng suốt quá trình ga sau khi nấu cháy đun nấu xong khi Tránh đặt bếp ga Đặt bếp ga gần ở nhà gần các thiết bị các thiết bị điện. điện Khi có Bình tĩnh, nhanh Đứng xem. cháy chóng thoát khỏi xảy ra đám cháy. Gọi sự trợ giúp. Quấn các vật dễ cháy quanh người (khăn, chăn, ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành các nhóm 4 (có - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. nhóm chẵn / nhóm lẻ). - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm lắng nghe nhiệm vụ. + Nhóm chẵn: Quan sát tình huống 1 (Hình 1/T23 SGK), thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.
  33. + Nhóm lẻ: Quan sát tình huống 2 (Hình 2/T23 SGK), thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. - Mời các nhóm đóng vai trước lớp. - Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống đó. - Một số nhóm đóng vai trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. - GV củng cố lại kiến thức. - HS theo dõi. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Em đã có những việc làm như thế nào để phòng - HS nêu ý kiến. tránh hỏa hoạn trong gia đình? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 6 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
  34. - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà - HS nêu ý kiến. trường tổ chức mà em đã được tham gia. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - HS quan sát hình vẽ.
  35. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 SGK. - HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học - Đại diện nhóm trình bày: tổ chức? + Hình 1: Trong hình, các bạn đang - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã hội - GV nhấn mạnh các hoạt động trên được gọi là hoạt động được thực hiện nhằm đem là những hoạt động kết nối với xã hội. Vậy lại lợi ích cho cộng đồng. Thông qua em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là hoạt hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp động gì? đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu biết, được phát triển bản thân, được trau dồi các kĩ năng, được làm quen với nhiều bạn mới. - HS liên hệ thực tế. - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn ra vào dịp nào? - HS quan sát hình ảnh. - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do trường mình tổ chức.
  36. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết - HS lắng nghe, ghi nhớ. nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu: - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi, đại câu hỏi: diện nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng Giờ + Ý nghĩa của các việc làm trên: Trái Đất? kêu gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng + HS liên hệ bản thân. Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
  37. - Cách tiến hành: + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để tích cực - HS trình bày ý kiến. hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học. - Làm được một số việc thiết thực, phù hợp để đóng góp cho hoạt động kết nối xã hội. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  38. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS nhắc lại Hoạt động kết nối với xã hội - HS nhắc lại. là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận xét được sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sự tham gia của HS trong một số hoạt động xã hội của trường học - GV cho HS quan sát hình vẽ 1-5 SGK trang 27, - HS quan sát hình vẽ, thảo luận. yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Giới thiệu và nhận xét về sự tham gia của HS trong Ngày hội An toàn - Đại diện một số nhóm trình giao thông. bày. - Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo VD: Các bạn trong hình vẽ rất luận trước lớp. nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ, lắng nghe cô công an giới thiệu về Luật An toàn giao thông, thực hiện ngồi sau xe máy đúng cách, giới thiệu tranh cổ độngt hực hiện ATGT, thi hùng biện về ATGT. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu ý kiến. - GV mời các cặp khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Em đã tham gia những hoạt động nào trog Ngày - HS theo dõi. hội An toàn giao thông ở trường? Hãy nói về một trong những hoạt động đó?
  39. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Xác định được các hoạt động kết nối với xã hội của trường em. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Thực hành * Thảo luận nhóm: - GV mời HS đọc yêu cầu số 1 trang 28 SGK. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 theo các Mỗi nhóm tự chọn một trong số những hoạt động gợi ý: kết nối với xã hội của nhà trường mà các em được + Tên hoạt động. tham gia và thảo luận về ý nghĩa của hoạt động đó. + Ý nghĩa của hoạt động. Đồng thời nhận xét về sự tham gia của HS lớp + Những việc em và các bạn đã mình, nhóm mình trong hoạt động đó. tham gia. + Nhận xét sự tham gia của các bạn. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc trên Phiếu tự đánh - HS thực hiện. giá ở câu 5 VBT để tự đánh giá sự tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của bản thân. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. - HS chia sẻ với bạn cùng bàn. - Gọi 1 số HS trình bày. - 3-5 HS trình bày. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc lời con ong trang 28 SGK. - HS đọc lời con ong T28/SGK: Chúng mình cùng tích cực tham gia các hoạt động kết nối với xã hội của trường học các bạn nhé! - HS theo dõi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  40. TUẦN 7 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường. - Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết bày tỏ được tình cảm mong ước của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
  41. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những + Trả lời: bạn thân, cô giáo ai? + Trả lời: Trong muôn vàn yêu + Tác giả bài hát đã viết bạn nhỏ cặp sách đến thương. trường như thế nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được một số nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. + Chọn được một trong số các nội dung để tìm nguyên nhân truyền thống nhà trường. + Đặt được câu hỏi để tìm về nội dung đã chọn và lập kế hoạch để thu thập thông tin trả lời cho các câu hỏi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Đề xuất nội dung tìm hiểu về truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu yêu cầu. Sau đó - HS hoành thành bài trong nhóm mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Đại diện nhóm thu thập kết quả từ các thành viên các ý kiến, đề xuất nội dung để tìm hiểu truyền trống nhà trường: - Đại diện nhóm trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương các đề xuất - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của HS. Hoạt động 2. Lựa chọn nội dung và lập kế hoạch tìm hiểu truyền thống nhà trường. (làm việc nhóm ) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
  42. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận lựa chọn nội dung: + Chọn một nội dung để tìm hiểu về truyền thống trường em: Lịch sử nhà trường - GV YC các nhóm cùng thảo luận để lựa chọn một trong các nội dung đã được đề xuất để tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện, các nhóm Các câu hỏi như: truyền thống khác nhau: - GV hướng dẫn các nhóm các đặt các câu hỏi như: - Đại diện các nhóm nhận xét. - Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm điền thông tin vào phiếu. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thu thập thông tin về những nội dung được phân công. + Ghi chép lại những thông tin đã sưu tầm được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hiện các việc làm để thu thập các thông tin về truyền thống nhà trường.(Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
  43. - GV HD hs thu thập thông tin theo mẫu theo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu nhóm 2. bài và tiến hành tìm hiểu thu thập thông tin. - HS lắng nghe. - HD học sinh những lưu ý khi đi thu thập thông tin. - Lắng nghe. - Báo cáo thu thập vào tiết 2. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị thu thập thông - HS lắng nghe. tin để báo cáo vào giờ học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 06: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm , sự gắn bó của bạn Hà và bạn An với họ hàng nội, ngoại. - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại. - Đưa ra được cách ứng xử thể hiện tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng. 2. Năng lực chung.
  44. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Mái trường mến yêu” để khởi - HS nghe và hát cùng. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hình thành kĩ năng phân tích, tổng hợp. + Trình bày được kết quả thu thập thông tin tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xử lý kết quả thu thập thông tin (làm việc nhóm) - Mời từng cá nhân báo cáo kết quả quan sát và ghi - Từng cá nhân trình bày trình chép của nhóm mình trong nhóm. bày. - YC nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm - HS thảo luận. thảo luận
  45. - HS lựa chọn thông tin phù hợp. - YC thảo luận lựa chọn các thông tin phù hợp với - Các nhóm trình bày trang trí nội dung nhóm đã lựa chọn. trên giấy A0 - Mời các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu về truyền thống nhà trường trên giấy A0. - Đại diện các nhóm giới thiệu Hoạt động 5: Báo cáo kết quả. kết quả tìm hiểu về truyền thống - GV mời các nhóm báo cáo trình bày về kết quả nhà trường của nhóm mình qua của nhóm mình. các nội dung đã lựa chọn. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Mời các nhóm khác nhận xét. + HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Gv đặt câu hỏi: + Em rất yêu quý và tự hào khi + Em ấn tượng nhất với thông tin nào về truyền được học tập tại trường. thống nhà trường? Vì sao? + Hãy nói về tình cảm hoặc mong ước của em đối - HS nhận xét. với nhà trường. - Mời HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV nêu - HS lắng nghe luật chơi. câu hỏi về truyền thống lịch sử nhà trường. - Học sinh tham gia chơi: + Ngôi trường e đang học có tên là gì? + Đó là trường Tiểu học + Ngôi trường được xây dựng vào năm nào? + Năm + Ngôi trường nằm ở địa chỉ nào? + Khu xã huyện tỉnh. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  46. TUẦN 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 7: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT VỀ SỰ AN TOÀN CỦA TRƯỜNG HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực quanh nhà trường. - Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. - Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. - Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  47. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát. học: + GV nêu câu hỏi: + Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi. + Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học, - GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được khu vực, và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường + Xây dựng phiếu khảo sát. + Phân công nhiệm vụ khảo sát cho mỗi thành viên trong nhóm. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Lựa chọn khu vực và đối tượng để khảo sát về sự an toàn của trường học. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Mời HS quan sát tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - YC các nhóm thảo luận để lựa chọn khu vựa khảo - HS thảo luận nhóm. sát. - Mời nhóm trưởng điều khiển các bạn lựa chọn đối tượng để khảo sát. - Các thành viên nghe theo điểu - GV gợi ý lựa chọn đối tượng: khiển của nhóm trưởng.
  48. - Lựa chọn đối tượng. - Mời các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Hoạt động 2. Lập kế hoạch khảo sát. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xây dựng phiếu khảo sát. - Nhóm xây dựng phiếu kkhaor sát theo gợi ý của GV. - YC nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành - Trưởng nhóm phân công nhiệm viên trong nhóm. vụ cho các thành viên. + Bạn A: khảo sát bề mặt trường. + Bạn B: khảo sát các phòng học. + Bạn C: 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Quan sát thực trạng của các đối tượng trong khuôn viên hoặc xung quanh trường đã được phân công khảo sát. + Ghi chép lại những gì đã quan sát được. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành đi khảo sát. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
  49. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi - Học sinh chia nhóm 2, trao đổi nhiệm vụ phân công dựa trên kế hoạch khảo sát của về nhiệm vụ được phân công, mỗi nhóm. tiến hành đi khảo sát. - GV lưu ý HS khi đi khảo sát: - HS lắng nghe và thực hiện. + Mang theo phiếu khảo sát. + Mang theo giấy bút. + Chú ý an toàn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh tiến hành khảo sát để chuẩn bị báo cáo ở tiết học sau. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  50. TUẦN 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 7: THỰC HÀNH: KHẢO SÁT VỀ SỰ AN TOÀN CỦA TRƯỜNG HỌC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực quanh nhà trường. - Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. - Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. - Làm báo cáo, trình bày được kết quả khảo sát và đưa ra được ý tưởng khuyến nghị với nhà trường nhằm khắc phục, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
  51. - GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát. học: + GV nêu câu hỏi: + Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi. + Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học, - GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hình thành kĩ năng chia sẻ, trao đổi thông tin về kết quả kahor sat của nahf trường. + Trình bày được kết quả khảo sát trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chia sẻ kết quả khảo sát. (Làm việc nhóm 4) - Mời từng cá nhân báo cáo kết quả quan sát, phát hiện và đề xuất (nếu có) - Từng cá nhân trình bày trình - YC nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm bày. thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày kết quả khảo - HS thảo luận. sát và đưa ra đề xuất. Hoạt động 2. Báo cáo kết quả. (làm việc nhóm 4) - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả khảo sát. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả khảo sát và các đề xuất để đảm bảo sự an toàn của trường học, phòng tránh tai nạn có thể xảy ra thông qua các đối tượng
  52. cụ thể mà nhóm đã quan sát trực tiếp. - HS nhận xét, góp ý. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 9 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 08: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học. - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
  53. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sạch hay chưa sạch?” GV cho - HS lắng nghe luật chơi. HS chơi theo cặp đôi một bạn hỏi một bạn trả lời theo - Học sinh tham gia chơi: tình hình thực tế của trường mình. VD: + Một bạn hỏi: Sân trường của chúng ta sạch hay chưa sạch. + Một bạn trả lời: Sân trường của chúng ta sạch rồi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được những việc làm để giữ vệ sinh trong trường học và khu vực xung quanh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1.Một số việc làm để giữ vệ sinh trường học. (làm việc nhóm 2 ) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận. quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Các bạn trong những hình dưới đây đang làm gì?Ở đâu?
  54. + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Hình 1: - Một số bạn đang nhặt rác.Hai bạn đang cho rác vào thùng rác ở sân trường. -Tác dụng: Giữ sạch sân trường. + Hình 2: - Một bạn đang xả nước sau khi đi vệ sinh. -Tác dụng: Giữ sạch nhà vệ sinh. + Hình 3: - GV và một nhóm HS đang quét rác và chuẩn bị hót rác. -Tác dụng: Giữ sạch xung quanh - GV mời các nhóm khác nhận xét. trường. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được những việc em và các bạn đã làm để giữ vệ sinh trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Liên hệ thực tế về việc làm của HS để giữ vệ sinh trường học.( làm việc cả lớp). * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 1. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi, sau đó mời học sinh liên hệ - Học sinh đọc yêu cầu bài và thực tế các việc làm của bản thân để giữ vệ trình bày: sinh trường học.Liên hệ và trình bày kết quả. + Em và các bạn đã làm gì để vệ sinh trường + Những việc làm em và các bạn đã làm học? để giữ vệ sinh trường học: • Vứt rác đúng nơi quy định. • Không khạc nhổ bừa bãi. • Không dẫm lên cây cỏ, hoa xung quanh khuôn viên trường. • Tổng vệ sinh trường học thường xuyên. • Không khắc, vẽ lên thân cây. • Lau bàn ghế và bảng học trong lớp học hàng ngày. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 Học sinh đọc yêu cầu.
  55. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 2. - HS thực hiện lấy VBT. - GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi số 2 vào VBT. - GV chia sẻ bài tập và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát và trả lời: mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Hãy tự đánh giá việc giữ vệ sinh trường học của em theo gợi ý dưới đây. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS ghi lại phần đánh giá đúng vào VBT. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. * GV mời HS đọc yêu cầu câu hỏi số 3. - HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời của - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh suy mình. nghĩ và trình bày. + Em cần thực hiện các việc giữ vê sinh + Em cần thay đổi gì để thực hiện việc giữ vệ trường học thường xuyên hơn. sinh trường học? - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ những việc nên và - HS chia sẻ theo suy nghĩ của bản thân. không nên làm để thực hiện việc giữ vệ + Những việc HS nên làm: nhặt rác bỏ vào sinh trường học. thùng rác nếu thấy, thường xuyên quét dọn lớp, lau chùi dọn dẹp lớp ngăn nắp, sạch sẽ,
  56. + Những việc HS không nên làm: không vứt rác bừa bãi, không tham gia các hoạt động - GV nhắc nhở HS từ việc giữ vệ sinh vệ sinh của trường lớp, trường học liên hệ thực tế tới giữ vệ sinh - HS lắng nghe và liên hệ thực tế. nơi em đang sinh sống. - GV yêu cầu HS chuẩn bị những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh như hình trong - HS về nhà chuẩn bị. mục “chuẩn bị” trang 39 SGK để phục vụ cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 08: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học. - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ sinh trường học và khu vực xung quanh trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  57. 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa những dụng cụ cần thiết khi làm - HS trưng bày dụng cụ. vệ sinh đã được dặn chuẩn bị từ tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen thưởng - lắng nghe nhận xét, rút kinh cho những học sinh có sự chuẩn bị chu đáo. nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung về sự chuẩn bị bài của cả lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết được những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh ở trường và xung quanh trường. Hoạt động 1.Nhận biết dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh. (làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc học sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình bày kết yêu cầu bài và tiến hành thảo quả. luận. + Những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh ở trường - Đại diện các nhóm trình và xung quanh trường. bày: + Tại sao lại cần sử dụng các dụng cụ đó? + Những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh ở trường và xung quanh trường là khẩu trang, găng tay, khăn lau,túi đựng rác, cây lau sàn. + Các dụng cụ đó có tác dụng hỗ trợ công việc dọn - GV mời các nhóm khác nhận xét. dẹp trở lên dễ dàng hơn. - GV nhận xét chung, tuyên dương đồng thời nêu - Các nhóm nhận xét. câu hỏi phụ chung cho cả lớp: + Em đã sử dụng những dụng cụ đó khi dọn dẹp tại nơi mình sinh sống chưa? - HS trả lời cá nhân với - GV nhận xét, tuyên dương. những việc mình đã làm - GV nhận xét, tuyên dương. trong cuộc sống hàng ngày. 3. Luyện tập.
  58. - Mục tiêu: + Biết làm vệ sinh trong trường và xung quanh trường. - Cách tiến hành: Hoạt động 2.Thực hành làm vệ sinh. (làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS thực hiện làm vệ sinh ở - HS chuẩn bị những dụng cụ đã trường và xung quanh trường. được chuẩn bị trước. - GV phân công các nhóm thực hiện làm vệ - Các nhóm nhận phân công và sinh ở một số khu vực phù hợp với dụng cụ thực hiện làm vệ sinh. được chuẩn bị. - GV nhắc nhở HS phải rửa tay bằng xà phòng - HS lắng nghe thực hiện. và nước sạch sau khi dọn vệ sinh. - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần làm việc - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. của các nhóm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai đúng-Ai sai”: Gv mô tả về - HS lắng nghe luật chơi. một số HS thể hiện những việc làm nên và không - Học sinh tham gia chơi: nên giữ vệ sinh trường học,yêu cầu HS chỉ ra bạn đó làm đúng hay sai khi giữ vệ sinh trường học. + Bạn Nam ăn kẹo xả vỏ kẹo ra sân trường. - Việc làm sai. + Bạn Tùng đã nhặt rác khi thấy trong lớp học. - Việc làm đúng. + Các bạn đã lau chùi dọn dẹp lớp ngăn nắp. - Việc làm đúng. + Bạn Cường đã viết ra bàn học. - Việc làm sai. - Việc làm sai.
  59. + Bạn Lan đã ngồi chơi khi các bạn trong lớp dọn dẹp sân trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà luôn nhớ thực hiện lời con ong “ Các bạn nhớ giữ vệ sinh trong trường học và khu vực xung quanh nhé” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 10 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học; giữ vệ sinh trường học. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  60. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài hát “Mái trường - HS cùng hát bài hát: “Mái mến yêu” để khởi động bài học. trường mến yêu” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học. + Củng cố,rèn luyện kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Thi “Hái hoa dân chủ”(làm việc theo nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan bài. sát và trình bày kết quả. + Cùng các bạn chia sẻ về một hoạt động kết nối với xã hội của nhà trường học theo gợi ý dưới đây. - GV gợi ý cho HS tên hoạt động: Cuộc thi“Lên tiếng vì thiên nhiên” để hưởng - HS nhận tên hoạt động và tiến hành ứng Giờ Trái Đất. thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Ý nghĩa: Nâng cao ý thức của con người đối với tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. + Việc làm: Vẽ tranh về Giờ Trái Đất, hùng biện về các việc làm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, trình
  61. diễn thời trang làm từ các sản phẩm tái chế như chai nhựa, giấy báo, bìa carton, + Đánh giá sự tham gia của em và các bạn: Các bạn rất thích thú, vui vẻ và sôi nổi tham gia hoạt động. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Hoạt động 2.Thi “Giới thiệu về truyền thống nhà trường”(làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nêu câu hỏi sau đó mời học sinh thảo - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra kết quả luận nhóm 4 và trình bày kết quả. trình bày: + Trường em có những truyền thống nào?Em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống đó? + GV gợi ý cho HS: Sử dụng lại kết quả - Đại diện các nhóm trình bày: tìm hiểu về truyền thống nhà trường ở tiết + Trường em có truyền thống đoàn kết, học trước để trình bày. tôn sư trọng đạo, + Để giữ gìn và phát huy truyền thống đó, em phải: * Chăm chỉ học tập, học thật tốt để xứng đáng là một học trò chăm ngoan học giỏi. * Phải đoàn kết, hòa đồng với bạn bè và mọi người xung quanh mình. * Biết ơn thầy cô giáo. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
  62. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho HS xem một số video - HS xem video và nêu ý nghĩa của các ngắn nói về các hoạt động kết nối với xã hoạt động đó. hội của nhà trường từ đó HS nêu được ý nghĩa của các hoạt động đó. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 09: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: một số hoạt động kết nối với xã hội; truyền thống nhà trường; khảo sát về sự an toàn của trường học; giữ vệ sinh trường học. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết phân tích vấn đề và xử lí tình huống liên quan tới việc quan sát phát hiện những gì chưa an toàn, chưa vệ sinh ở trường học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  63. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Giữ gìn vệ sinh trường lớp” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về những bạn học sinh. + Những bạn học sinh trong bài hát đang làm gì? + Trả lời: Dọn vệ sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. trường lớp. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Nhắc nhở và hình thành thói quen giữ vệ sinh trường học cho HS + Phát hiện chỗ chưa an toàn của cơ sở vật chất của nhà trường và nói với người có trách nhiệm để xử lí. - Cách tiến hành: Hoạt động 1.Xây dựng cam kết giữ vệ sinh trường hoc. (làm việc chung cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ gợi ý và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào VBT. - Học sinh thực hiện làm trong + Xây dựng cam kết giữ vệ sinh trường hoc. VBT - Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: + Những việc làm để giữ vệ sinh trường học: * Vứt rác đúng nơi quy định. * Quét dọn sân trường. * Lau bàn ghế và bảng học trước mỗi buổi học.
  64. + Những việc không nên làm để giữ vệ sinh trường học: * Vứt rác vào gốc cây. * Khắc tên lên thân cây. * Vẽ viết ra bàn học. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2.Đóng vai.(làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và cầu bài và tiến hành thảo luận. trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống dưới đây?Vì sao? + Nếu gặp các tình huống, em sẽ: + Hãy cùng bạn đóng vai xử lí các tình huống *Tình huống 1: Khi thấy tường và đã chọn. trần của lớp học có dấu hiệu bị nứt và bong tróc, em phải ngay lập tức báo cho thầy cô giáo hoặc bác bảo vệ để khắc phục ngay lập tức. Nếu không các mảng tường có thể sẽ gây nguy hiểm cho các bạn học sinh vì không được sửa chữa kịp thời. *Tình huống 2: Khi thấy 2 bạn nam vứt rác bừa bãi ra sân trường và gốc cây, em sẽ ra nhắc nhở các bạn làm thế là vi phạm nội quy của trường và làm mất mĩ quan trường học. Nếu hai bạn không nghe em
  65. - GV mời các nhóm khác nhận xét. có thể báo với thầy cô giáo để kịp - GV nhận xét chung, tuyên dương. thời nhắc nhở. - GV tổ chức cho các nhóm đóng vai xử lí tình - Đại diện các nhóm nhận xét. huống trên lớp. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Các nhóm lên đóng vai xử lí các - GV nhận xét từng nhóm, tuyên dương nhóm tình huống. đóng vai tốt. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu lại những bài đã học và nội dung của - Học sinh nhắc lại. các bài đó trong Chủ đề: Trường học. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 11 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
  66. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể: + Trong các bữa cơm hằng ngày bạn thường ăn + HS Trả lời những món ăn gì? + Những món đó được làm từ nguyên liệu nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi tiến hành trình bày: và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả.
  67. + Kể tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong Tranh 1: Trồng lúa – cung cấp hình? lương thực cho con người + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Tranh 2, 4: Nuôi lợn- nuôi gà – cung cấp thực phẩm, xuất khẩu tăng thêm thu nhập, cung cấp phân bón cho cây trồng Tranh 3: Trồng rừng- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn. - Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật. Tranh 5: Trồng cà phê – Cà phê giúp người dân có thu nhập, ổn định đời sống, là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt - Lắng nghe rút kinh nghiệm. động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Hãy xếp những hoạt động trong các hình trên vào các nhóm gợi ý dưới đây. (Làm việc cá nhân) Gv cho HS nêu yêu cầu. Sau đó hoàn thành bài vào HS đọc yêu cầu, trả lời VBT và trình bày kết quả. Trồng trọt và Hình 1, - GV mời HS trình bày kết quả. chăn nuôi 2,4,7,5
  68. Đánh bắt và nuôi trồng Hình 6,8 thủy sản Trồng và chăm sóc Hình 3 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. rừng HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nêu được tên và sản phẩm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp khác. + Kể tên được một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Hãy kể được tên, lợi ích và sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít nhất cầu bài và tiến hành thảo luận. một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm - Đại diện các nhóm trình bày: của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp Trồng trọt (trồng cây lương thực khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, đó ? ; trồng các loại rau, củ, trồng - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả cây ăn quả, ); chăn nuôi ( chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ; nuôi thả cá, tôm; ) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt nội dung HĐ3 và mời HS đọc lại: - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3 Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả, ); chăn nuôi (chăn nuôi gia
  69. súc bò, lợn, dê, trâu, ; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ; nuôi thả cá, tôm; ) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ SGK- HS đọc Tr44 Hoạt động 4. Tìm hiểu một số sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 3 và nêu câu - Một số học sinh trình bày. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 2 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Kể tên những sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp trong các hình dưới đây - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Hình 1: Gạo, thịt, trứng, sữa, rau của quả. Hình 2, tôm, cua, cá, mực Hình 3: Cây trồng cung cấp gỗ,các loại dược liệu, chống xói - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. mòn - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV yêu cầu HS kể những sản phẩm khác của hoạt bạn. động sản xuất nông nghiệp mà em biết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ4 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản - Học sinh lắng nghe. xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ - HS kể cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc, ), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
  70. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: GV tổ chức Trò chơi “Ghép cặp” Ghép ô chữ tên “hoạt động sản xuất nông nghiệp” với ô chữ “ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp” cho phù hợp. GV hướng dẫn cách chơi: Gv chia nhóm. Mỗi nhóm được nhận 10 thẻ chữ, 5 thẻ tên “hoạt động sản xuất nông nghiệp” và 5 thẻ “ích lợi của hoạt Lắng nghe động sản xuất nông nghiệp”. Khi GV hô “Bắt đầu” các nhóm sẽ ghép các thẻ tên “hoạt động sản xuất nông nghiệp” với thẻ “ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp” cho phù hợp. Nhóm nào ghép xong thì hô “Xong”. Nhóm thắng cuộc là nhóm ghép đúng và nhanh nhất. 1- a; 2-d; 3- e; 4- d; 5- a - GV các nhóm trình thực hiện trò chơi. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
  71. - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. Chia sẻ với người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để khởi - HS hát động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Thu thập thông tin, tranh ảnh, vật thật và giới thiệu về hoạt động sản xuất nông
  72. nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp nhóm- kĩ thuật phòng tranh) Chia sẻ về một số hoạt động sản xuất nông nghiệp - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao ở địa phương em theo gợi ý dưới đây. đổi cặp đôi - GV cho HS chia sẻ thông tin đã thu thập được về HS trao đổi và hoàn thành bảng một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương trong nhóm 6. Sau đó hoàn thành sản phẩm theo bảng gợi ý trang 46 SGK. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm. HS giới thiệu - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành - Vận dụng: - Mục tiêu: + Giới thiệu được một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật sưu tầm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em (Làm việc cả lớp)