Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 33 - Chủ điểm: Một mái nhà chung

docx 24 trang Thu Mai 03/03/2023 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 33 - Chủ điểm: Một mái nhà chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_33.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 33 - Chủ điểm: Một mái nhà chung

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY _ TUẦN 33 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được sự thay đổi màu sắc của bầu trời vào các buổi trong ngày hoặc các mùa trong năm; nêu được sự phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình và đều sống dưới mái nhà chung là bầu trời cao xanh rực rỡ sắc cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình từ đó trân trọng vả có ý thức bảo vệ ngôi nhà chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip ghi lại sự thay đổi của bầu trời vào các buổi trong ngaỳ hoặc các mùa trong năm. - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm 2
  2. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nói với bạn về – HS đọc yêu cầu của hoạt sự thay đổi màu sắc của bầu trời vào các buổi động khởi động, thảo luận trong ngày hoặc các mùa trong năm; nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ: - GV cũng có thể cho HS xem tranh, clip ghi lại -HS quan sát tranh minh hoạ, sự thay đổi của bầu trời và trao đổi những điều nêu phỏng đoán về nội dung em thấy trong tranh ảnh, video bài học. – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc Một - HS nghe GV giới thiệu bài mái nhà chung mới, quan sát GV ghi tên bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc trong - HS nghe GV đọc mẫu sáng, thể hiện sự vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, tên gọi nhắc đến trong bài thơ. b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ GV hướng dẫn: + Cách đọc một số từ ngữ khó: lợp, rập rình, rực HS lắng nghe và lặp lại rỡ, + Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu cần), VD: lợp (làm cho được phủ kín lên trên bằng một lớp vật liệu thích hợp như lá, ngói, ) - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. c. Luyện đọc bài thơ: - Chia đoạn: 6 khổ thơ - Luyện đọc các dòng thơ: + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp một số dòng thơ: - HS lắng nghe Bạn ơi,/ ngước mắt - HS lắng nghe và lặp lại Ngước mắt/ lên trông Bãn ơi/ hãy hát Hát/câu cuối cùng
  3. Một/ mái nhà chung - HS đọc nối tiếp đoạn Một/ mái nhà chung - Luyện đọc từng khổ thơ. GV cho HS đọc nối tiếp từng khổ - HS đọc luân phiên cả bài thơ. d. Luyện đọc cả bài thơ: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài thơ. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình và đều sống dưới mái nhà chung là bầu trời cao xanh rực rỡ sắc cầu vồng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm – GV cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận . theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS, kết hợp giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó. VD: Dím (loài gặm nhắm có lông nhọn hình que, sống trong hang đất ở vùng rừng núi), 1. Mái nhà của mỗi con vật dưới đây có đặc điểm 1. Mỗi mái nhà riêng có nét gì? khác biệt đáng yêu : mái nhà của chim thì lợp nghìn chiếc lá biếc, mái nhà của cá là sóng xanh rập rình, mái nhà của dím ẩn sâu trong lòng đất, mái nhà của ốc là chiếc vỏ tròn ngay bên mình 2. Nhà của các bạn nhỏ được nhắc đến ở khổ 3 có 2. Mái nhà của em thì có giàn gì đẹp? gấc có quả đỏ che nghiêng, còn nhà của bạn thì có hoa giấy hồng trên mái. 3. Mái nhà chung được nhắc đến trong bài thơ là 3. Mái nhà chung của muôn gì? vật là bầu trời xanh đến vô cùng, là vòm trời cao rực rỡ bảy sắc cầu vồng. 4. Em cảm thấy như thế nào khi được sống dưới mái nhà chung? 4. Em muốn nói với những người bạn chung một mái nhà rằng chúng ta rất hạnh phúc được sống dưới mái nhà chung
  4. – GV yêu câu HS rút ra nội dung bài trên cơ sở là bầu trời xanh. trả lời các câu hỏi đọc hiểu. – HS rút ra nội dung bài trên cơ sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu: Chúng ta phải biết sống thân ái với nhau và cùng góp sức giữ gìn bầu trời chung để nó không bị ô nhiễm bởi khói bụi và nhiều thứ khí độc hại. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - Mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình và đều sống dưới mái nhà chung là bầu trời cao xanh rực rỡ sắc cầu vồng. - Chuẩn bị: mang theo sách có truyện về cảnh - HS lắng nghe đẹp và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: MỘT MÁI NHÀ CHUNG(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về tranh minh họa bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh họa. + Đọc trôi chảy bài thơ, xác định đúng giọng đọc và nhịp thơ, một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. + Tìm một số câu so sánh về hành ảnh có cảnh đẹp và viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình và đều sống dưới mái nhà chung là bầu trời cao xanh rực rỡ sắc cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình từ đó trân trọng vả có ý thức bảo vệ ngôi nhà chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip ghi lại sự thay đổi của bầu trời vào các buổi trong ngaỳ hoặc các mùa trong năm. - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vận động, hát, cá nhân, toàn lớp
  6. - GV cho HS vận động và hát bài “Trái đất này là - HS vận động và hát. của chúng mình” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng (15 phút) a. Mục tiêu: HS thuộc 4 khổ thơ đầu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở - Nội dung bài đọc: Mọi người, hiểu nội dungbài thơ. HS nhắc lại nội dung bài. Từ mọi vật ai cũng có mái nhà của đó bước đầu xác định đúng giọng đọc và nhịp thơ, riêng mình và đều sống dưới một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội mái nhà chung là bầu trời cao dung bài. xanh rực rỡ sắc cầu vồng. - Giọng đọc trong sáng, thể hiện sự vui tươi; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, tên gọi nhắc đến trong bài thơ. - GV đọc mẫu 4 khổ thơ đầu - HS nghe GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc 4 khổ thơ đầu và học thuộc - HS luyện đọc và thực hiện lòng bằng pp tự nhẩm thuộc, xoá dần hoặc thay học thuộc lòng 4 khổ thơ. chữ bằng hình. - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS khá giỏi đọc cả GV nhận xét. bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (12 phút) a. Mục tiêu: Tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên và viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận, cá nhân, nhóm 1.2.1 Viết Phiếu đọc sách - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư trường, ) một truyện về một bài thơ về thiên viện lớp, thư viện trường, ) nhiên theo hướng dẫn GV một truyện một bài thơ về thiên nhiên theo hướng dẫn GV - GV hướng dẫn HS viết vào phiếu đọc sách - Viết vào phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị sau khi đọc bài thơ về những điều em thấy thú vị sau thiên nhiên: tên bài thơ, tên tác giả, tên cảnh đẹp, khi đọc bài thơ về thiên nhiên: màu sắc, âm thanh, tranh ảnh minh hoạ, tên bài thơ, tên tác giả, tên cảnh đẹp,
  7. - HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản. - GV hướng dẫn HS có thể trang trí Phiếu đọc - HS dựa vào Phiếu đọc sách sách đơn giản theo nội dung chủ điểm. chia sẻ trong nhóm nhỏ về về 1.2.2 Chia sẻ câu thơ có hình ảnh so sánh. cảnh thiê nhiên được nhắc đến - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm nhỏ về trong bài thơ. Có thể đọc bài cảnh thiên nhiên được nhắc đến trong bài thơ. thơ cho bạn nghe hoặc chia sẻ Có thể đọc bài thơ cho bạn nghe hoặc chia sẻ cho truyện cho các bạn cùng đọc. các bạn cùng đọc. - Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng - GV cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách tạo/ Góc sản phẩm của lớp. trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng - HS nghe bạn và GV nhận xét. tạo/ Góc sản phẩm của lớp. - GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp, đàm thoại - GV hỏi một vài HS: Em ấn tượng nhất với bài - HS trả lời thơ nào của các bạn đã đọc? - Chuẩn bị: bút mực, vở - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: MỘT MÁI NHÀ CHUNG( (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Nhớ viết đúng Một mái nhà chung, phân biệt d/gi hoặc ươn/ương. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình và đều sống dưới mái nhà chung là bầu trời cao xanh rực rỡ sắc cầu vồng. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được mọi người, mọi vật ai cũng có mái nhà của riêng mình từ đó trân trọng vả có ý thức bảo vệ ngôi nhà chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV - HS: Bảng con, bút, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS vận động và hát bài “Trái đất này là - HS vận động và hát. của chúng mình”. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết (27 phút) 1. Hoạt động 1: Nhớ_viết (10 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng bốn khổ thơ đầu trong bài Một mái nhà chung. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, làm mẫu, cá nhân
  9. - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - HS đọc theo yêu cầu GV trong bài thơ Một mái nhà chung (từ đầu đến xanh đến vô cùng) - GV đặt 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn thơ: Mái nhà của mỗi con vật dưới đây có đặc điểm Mỗi mái nhà riêng có nét khác gì? biệt đáng yêu : mái nhà của chim thì lợp nghìn chiếc lá biếc, mái nhà của cá là sóng xanh rập rình, mái nhà của dím ẩn sâu trong lòng đất, mái nhà của ốc là chiếc vỏ tròn ngay bên mình - GV yêu cầu HS đánh vần một số từ khó đọc, dễ - HS luyện đọc và luyện viết viết sai do cấu tạo, do ngữ nghĩa, (nghiêng, dím, các từ khó vào bảng con. giàn, lợp, rập rình, ) và luyện viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nhớ viết đoạn thơ vào vở. - HS luyện tập nhớ viết đoạn thơ. - Yêu cầu HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh tự đánh - HS tự đánh giá bài viết của giá bài viết của mình và của bạn theo hướng dẫn mình và của bạn theo hướng của GV. dẫn của GV. - GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe 2. Hoạt động 2: Phân biệt d/gi ( 5 phút) a. Mục tiêu: Phân biệt được d/gi b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 và đoạn văn. - HS đọc. - GV cho HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. Chia sẻ và thống nhất kết quả trong nhóm( giữa, dậy, gió, giã) - GV tổ chức cho HS chơi Tiếp sức để chữa bài, - HS chơi theo hướng dẫn GV đọc lại đoạn văn đã chữa lỗi, giải nghĩa một số từ ngữ khó. - GV nhận xét. -HS lắng nghe 3. Hoạt động 3: Phân biệt l/n hoặc ươn/ương(7 phút) a. Mục tiêu: Phân biệt l/n hoặc ươn/ương b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân
  10. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT3 - HS đọc - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS chọn 1 trong 2 nội dung của bài tập để làm vào VBT. - HS chia sẻ. - GV cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm. a. nay, nướng, năm, lắc, loa, luyện b. vươn, đường, hương, vượn ,vườn, thương - HS đọc và lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ và giải nghĩa một số từ khó. VD: ngủ nướng (ngủ dậy muộn. cố gắng ngủ thêm thời gian so với giờ giấc đã quy định hằng ngày) - HS lắng nghe - GV nhận xét * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số - Chuẩn bị: Xem trước tiết 4. bài viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
  11. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 3: MỘT MÁI NHÀ CHUNG(Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Tìm và sử dụng được một số từ ngữ về thiên nhiên có nghĩa trái ngược; đặt được câu có sử dụng được một số từ ngữ về thiên nhiên có nghĩa trái ngược; giải được ô chữ và nói về một số loài vật. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được một số từ ngữ về thiên nhiên và yêu quý mọi vật xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, thẻ từ - HS: SGK, SGV, bút, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, đàm thoại, cá nhân - GV cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng - HS hát. mình”. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (22 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: MRVT về từ trái nghĩa. b. Phương pháp, hình thức tổ chức Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu câu bài. – HS xác định yêu cầu của BT 1.
  12. – HS đọc chia sẻ, thống nhất - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ trái ngược với từ in kết quả trong nhóm nhỏ. đậm và yêu cầu vài nhóm chia sẻ trước lớp. − 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết - GV giải thích nghĩa. quả trước lớp. (Đáp án: xuống_lên; đầu tiên-cuối cùng; vào_ra) – HS nghe GV nhận xét - GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Luyện câu (12 phút) a. Mục tiêu: HS điền đúng từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân, nhóm Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào - HS trình bày: VBT. a. Lên rừng xuống biển - GV cho HS vài nhóm chia sẻ trước lớp. b. Bên lở bên bồi c. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - GV có thể giải thích thêm nghĩa của các câu - HS lắng nghe thành ngữ trên - GV chốt, nhận xét. - HS lắng nghe nhận xét. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề
  13. -GV phân tích mẫu (tìm cặp từ trái nghĩa, đặt câu -HS lắng nghe có sử dụng từ trái nghĩa đó.) - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi tìm tử và đặt -HS tìm từ và đặt câu. câu. - Cho một vài nhóm chia sẻ trước lớp. -HS chia sẻ - GV nhận xét. -HS lắng nghe B. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: HS giải được ô chữ và nói 1-2 câu về một con vật. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, cá nhân, nhóm Bài 1: - HS đọc yêu cầu Giải ô chữ. - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đóng vai để nói và đáp lời cảm ơn trong nhóm 4 - Vài nhóm đóng vai trước lớp. Lắng nghe bạn nhận xét. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 cho HS chơi giải ô chữ tính điểm thưởng bằng sao, bằng hoa theo nhóm, - GV nhận xét, khuyết khích HS nói lời cảm ơn -HS tham gia trò chơi. theo các cách khác nhau. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS thực hiện yêu cầu bài tập trong nhóm nhỏ. -HS đọc. - Cho một vài nhóm chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét -HS thực hiện -HS chia sẻ -HS lắng nghe
  14. * Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: đọc trước bài Đi tàu trên sông Von-ga IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ĐI TÀU TRÊN SÔNG VON-GA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về cảnh đẹp trong tranh minh hoạ bài đọc, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh hoạ. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Chuyến đi bằng tàu thuỷ trên sông Von-ga cùng bà khi còn nhỏ vào những ngày thu vô cùng đẹp đẽ đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vẻ đẹp thiên nhiên và yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
  15. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, video clip cảnh sông Von-ga vào các buổi trong ngày, các mùa trong năm, có cảnh hai bên bờ sông; bảng phụ - HS: SGV, bút, thước, tranh ảnh về thiên nhiên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, – HS hoạt động nhóm đôi hoặc chia sẻ với bạn nói về cảnh đẹp bức tranh: nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn về + Tranh vẽ cảnh gì? cảnh đẹp bức tranh. + Dòng sông, con tàu kéo xà lan, cây cối nhà cửa hai bên và mặt trời như thế nào? + Màu sắc như thế nào? – GV cho HS đọc tên bài và quan sát hình thức – HS đọc tên bài và quan sát trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. hình thức trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc mới – HS nghe GV giới thiệu bài Đi tàu trên sông Von-ga mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Đi tàu trên sông Von- ga. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (27 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu
  16. - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc trong - HS lắng nghe sáng, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ tả cảnh, cảm xúc của bà và cháu, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ GV hướng dẫn: - HS lắng nghe và luyện đọc + Cách đọc một số từ ngữ khó: boong, Von-ga, uể oải, lững lờ, + Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: boong tàu(sản lộ thiên trên tàu thuỷ); nom(nhìn); y phục (quần áo, dùng với sắc thái sang trọng), -GV giải thích thêm: Sông Von-ga nằm ở miền tây nước Nga, là con sông dài nhất châu Âu, là một trong những biểu tượng của văn hoá Nga, người Nga rất yêu quý và tự hào về sông Von-ga. - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. - HS lắng nghe và luyện đọc c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn:2 đoạn -HS lắng nghe và luyện đọc + Đoạn 1: từ đầu .như con bọ đất. +Đoạn 2: Mặt trời trên mặt nước +Đoạn 3: Cháu nhìn xem vui sướng - Luyện đọc câu dài: +Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Dưới bầu trời - HS lắng nghe và luyện đọc trong sáng/đôi bờ sông Von-ga/ được mủa thu thuê lên một màu vàng óng/ như hai dải lụa.// Những ngọn đồi xanh/ giống như những nếp gấp lộng lẫy/ trên bộ y phục sang trọng của mặt đất.// hai bên bờ sông/các thành phố/và làng mạc/ nom xa như những chiếc bánh//; - Luyện đọc từng đoạn: - HS đọc luân phiên - HS đọc luân phiên cả bài d. Luyện đọc cả bài: - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài đọc: Chuyến đi bằng tàu thuỷ trên sông Von- ga cùng bà khi còn nhỏ vào những ngày thu vô cùng đẹp đẽ đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm - GV giải thích thêm từ uể oải (hoạt động chậm - HS lắng nghe chạp) ; lững lờ (đi chuyển chậm chạp và êm ả, tựa như vẫn đứng yên) - GV cho HS trả lời câu 1 đến câu 5: Câu hỏi 1. Tác giả cùng bà đi tàu trên sông Von- - Tác giả cùng bà đi tàu trên ga vào mùa nào? sông Von-ga vào mùa thu Câu hỏi 2. Đôi bờ sông Von-ga được so sánh với - Đôi bờ sông Von-ga được so gì? Vì sao? sánh với hai dải lụạ. Vì đôi bờ
  17. sông Von-ga được mùa thu thêu lên một màu vòng óng Câu hỏi 3. Cảnh vật hai bên bờ sông được tả trong - Cảnh vật hai bên bờ sông đoạn 3 có gì đẹp? được tả trong đoạn 3 có đẹp: • Mặt trời lững lờ di chuyển trên sông, cảnh vật đổi mới từng giờ, từng phút. Những ngọn đổi xanh giống như những nếp gấp lộng lẫy trên bộ y phục sang trọn của mặt đất. Hai bên bờ sông, các thành phố và làng mạc nom xa như những chiếc bánh. Thỉnh thoảng có chiếc lá thu vàng bập bềnh trên mặt nước. Câu hỏi 4. Chỉ tiết nào cho thấy bà của tác giả rất - Chi tiết cho thấy bà của tác thích chuyến đi? giả rất thích chuyến đi: • Chốc chốc bà tôi lại nhắc lại, nét mặt bà rạng rỡ, đôi mặt rưng rưng vì vui sướng Câu hỏi 5. Em thích cảnh đẹp được tả trong bài: "Mặt trời lừng lững di chuyển trên sông, cảnh vật đổi mới từng giờ, từng phút." => Qua hình ảnh này cho thấy cảnh vật trên sông luôn thay đổi làm cho mọi vật trở nên lộng lẫy và bắt mắt, phong cảnh rất nên thơ, hữu tình - Nội dung bài đọc: Chuyến đi - GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bằng tàu thuỷ trên sông Von-ga bài học. cùng bà khi còn nhỏ vào những ngày thu vô cùng đẹp đẽ đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả.
  18. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - Nội dung bài đọc: Chuyến đi sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung bằng tàu thuỷ trên sông Von-ga bài. Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc cùng bà khi còn nhỏ vào những trong sáng, vui tươi, nhấn giọng những từ ngữ tả ngày thu vô cùng đẹp đẽ đã để cảnh, cảm xúc của bà và cháu, lại ấn tượng sâu sắc trong lòng tác giả. - GV đọc mẫu đoạn Mặt trời lững lờ đến hết. - GV cho HS luyện đọc lại đoạn trên trong nhóm - HS nghe GV đọc mẫu nhỏ hay đọc trước lớp. - HS luyện đọc lại 1 đoạn (tự chọn hoặc có hướng dẫn) trong - GV tổ chức HS thi đọc/ đọc trước lớp hay cho nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. HS khá giỏi đọc cả bài. - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS khá giỏi đọc cả bài. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: tiết 2 - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ĐI TÀU TRÊN SÔNG VON-GA (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Nói câu thể hiện cảm xúc trước cảnh đẹp thiên nhiên. Xem tranh và kể lại được câu chuyện Bông lúa. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vẻ đẹp thiên nhiên và yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, - HS: SGK, bút, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm - GV cho Học sinh hát bài Lý cây đa Học sinh hát bài Lý cây đa B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Nói và nghe(12 phút) a. Mục tiêu: Nói câu thể hiện cảm xúc trước cảnh đẹp thiên nhiên. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT và gợi ý (nếu có). phân tích gợi ý (nếu có). - Yêu cầu HS nói trong nhóm 1-2 câu thể hiện cảm - Nói câu thể hiện cảm xúc của xúc của em trước cảnh đẹp thiên nhiên. em trước cảnh đẹp về thiên
  20. nhiên. (ôi, chao, a, thật, quá, - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. tuyệt vời, ) - Một số nhóm HS nói trước - GV nhận xét lớp. - HS lắng nghe B.5 Hoạt động: Kể chuyện(13 phút) a. Mục tiêu: Xem tranh và kể lại câu chuyện b. Phương pháp, hình thức tổ chức: kể chuyện, thảo luận nhóm - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT: gợi ý (nếu có). Xem tranh và kể lại từng đoạn câu chuyện Bông lúa. _Cho HS đọc tên truyện và tranh minh hoạ, phòng - HS đọc. đoán nội dung câu chuyện? -GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đoạn 1, đọc -HS làm theo GV hướng dẫn câu dưới tranh và các câu trong bóng nói. Gv hướng dẫn kể đoạn 1 dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Chuyện diễn ra khi nào?Ở đâu? + Có những nhân vật nào? + Chuyện gì xảy ra với các nhân vật đó? - Gọi 1-2 HS kể trước lớp. -HS kể, các bạn lắng nghe -GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đoạn 2,3,4, - HS thực hiện đọc câu dưới tranh và các câu trong bóng nói. Gv hướng dẫn kể đoạn 1 dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Khi thấy gà trống đưa bao lúa mì, hai chú chuột nói gì?Gà trống hỏi 2 chú chuột điều gì? Hai chú chuột trả lời ra sao? + Gà trống làm gì trong bếp? + Khi thấy gà mang bánh ra, hai chú chuột nói gì?
  21. -HS kể chuyện - HS thực hiện kể trong nhóm - Gọi 1-2 HS kể trước lớp. - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh kết hợp với -HS kể chuyện các câu hỏi gợi ý kể tiếp từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4 (lưu ý: ánh mắt, cử chỉ khi kể, phân - HS kể chuyện biệt giọng các nhân vật) - Yêu cầu một số nhóm HS kể nốt tiếp từng đoạn -HS kể lắng nghe câu chuyện trước lớp. - GV yêu cầu 1 vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện trươc lớp. - Gv nhận xét phần kể chuyện. * Hoạt động nối tiếp: (3phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: tiết 3, đọc lại Đi tàu trên sông Von-ga IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  22. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 4: ĐI TÀU TRÊN SÔNG VON-GA(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Nói và viết được đoạn văn ngắn về một việc làm của em hoặc bạn em góp phần bảo vệ môi trường. Chia sẻ với bạn về một bức tranh về thiên nhiên, nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong tranh. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vẻ đẹp thiên nhiên và yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, thẻ từ màu xanh và hồng ở BT1 - HS: SGK, bút, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo (20 phút) a. Mục tiêu: Nói và viết được đoạn văn ngắn về một việc làm của em hoặc bạn em góp phần bảo vệ môi trường. Chia sẻ với bạn về một bức tranh về thiên nhiên, nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong tranh. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm.
  23. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề – HS đọc. - GV cho hS quan sát tranh đọc và trả lời các câu – HS trả lời các câu hỏi. hỏi gợi ý: + Việc đó xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? + Có ai tham gia? + Công việc diễn ra ra sao? +Kết quả ra sao? - GV cho HS nói trong nhóm đôi và nhận xét, giúp − HS thực hiện. bạn hoàn chỉnh bài mới. – Một vài cá nhân/ nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Một vài HS nói trước lớp. -GV nhận xét. – HS nghe bạn và GV nhận xét. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề - HS xác định yêu cầu của BT. Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 8 đến 10 câu) kể về một việc làm của em hoặc bạn em góp phần bảo vệ môi trường. - GV lưu ý cho HS một số lưu ý khi viết: – HS lắng nghe. + Nội dung +Hình thức +Độ dài - GV mời HS viết bài vào VBT – HS viết bài vào VBT. – Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. - GV nhận xét - HS nghe bạn và GV nhận xét. Bài 3: -GV gọi HS đọc đề. -HS đọc đề bài.
  24. -HS thực hiện. -HS trao đổi với bạn -HS chia sẻ -GV yêu cầu HS trao đổi bài đọc theo nhóm đôi. -HS lắng nghe - GV cho HS trao đổi những điều em thích ở bài -GV lắng nghe viết của bạn theo gợi ý. _HS chia sẻ về một bức tranh - Một vài HS chia sẻ trước lớp. -GV nhận xét. -HS nói về hình ảnh em thích. -GV cho HS chia sẻ với bạn về một bức tranh thiên nhiên. - GV cho HS nói 1-2 câu về hình ảnh mà em thích. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Thi nói về một bức tranh thiên nhiên. – Mỗi nhóm cử một HS nói về bức tranh thiên nhiên. – HS nghe GV nhận xét hoạt -Chuẩn bị: tiết sau động vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: