Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 11 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương

docx 21 trang Thu Mai 03/03/2023 4900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 11 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_11.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 11 - Chủ điểm: Mái nhà yêu thương

  1. TUẦN 11 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  2. + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước không xóa dòng “Bố nấu ăn mắt? không ngon” trong tấm thiệp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. + Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. + Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe cách đọc. ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 - HS quan sát khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ - 2-3 HS đọc câu dài. Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
  3. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, mẹ. + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? + Phương án b. a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình + HS tự nêu theo suy nghĩ của hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? mình. (Ví dụ: • Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không, dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. • Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc như vậy không?. + HS tự nêu theo suy nghĩ của + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ, ) - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
  4. - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm - HS lắng nghe. việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần + Học thuộc lòng từng khổ thơ. lượt. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một - HS luyện đọc theo cặp. lượt. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. trước lớp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương - Mục tiêu: + Kể về những việc em thích làm cùng người thân. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần của GV. Sau đó đổi vai HS khác lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – trình bày. đáp. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện đóng vai, hỏi – đáp về công việc
  5. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự yêu thích của những người thân với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về trong gia đình. công việc yêu thích của những người thân trong - HS thực hiện. gia đình. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những cùng người thân. việc em thích làm cùng người - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thân. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện người thân. nói về những công việc thích làm - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm cùng người thân. gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm - HS thực hiện kể trước lớp. cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
  6. TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
  7. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. + Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe. tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b. - GV chọn bài tập a hoặc b. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - Các nhóm sinh hoạt và làm việc và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp theo yêu cầu. thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + lựu – trĩu.
  8. + địu + líu - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - Các nhóm sinh hoạt và làm việc và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp theo yêu cầu. thay cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + biến + biếng + tiếng + tiến - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 - HS làm việc theo yêu cầu. câu đã hoàn thành ở bài tập 2. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. - Mời HS nhận xét bài của bạn. - HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
  9. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe, thực hiện. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một - HS nghe phổ biến luật chơi. bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - 2 đội tham gia chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 20: TRÒ CHUYỆN CÙNG MẸ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. - Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. - Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài đã đọc.
  10. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một hoạt động - HS tham gia chia sẻ. chung của gia đình em vào buổi tối. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Trò chuyện cùng mẹ”. + Đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời kể của các nhân vật với ngữ điệu phù hợp. + Hiểu nội dung văn bản đọc: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
  11. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu - HS lắng nghe cách đọc. đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. Chú ý đọc nhấn vào từng chữ trong các câu: Năm phút nữa thôi nhé; Chỉ là đến giờ ngủ thì phải ngủ thôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến cứ được cộng thêm mãi. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hai chị em cười như nắc nẻ. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: rành rọt, nắc nẻ, rúc rích, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Thư thì kể cho mẹ nghe - 2-3 HS đọc câu dài. chuyện được cô giáo mời đọc bài văn trước cả lớp,/ về những bài toán thử trí thông minh/ các bạn thường đố nhau trong giờ ra chơi - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chi tiết nào cho thấy ba mẹ con Thư rất + Thời gian vui nhất trong buổi thích trò chuyện với nhau trước khi đi ngủ? tối; những câu chuyện của ba mẹ con thường nối vào nhau không dứt; Ba mẹ con rúc rích mãi không chán; + Câu 2: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ + Thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi? con cứ được cộng thêm mãi vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe, để nghe kể, VD: cùng bàn luận, mẹ kể, con kể, cười đùa, + Mẹ đã kể cho chị em Thư về + Câu 3: Mẹ đã kể cho chị em Thư những chuyện công việc của mẹ; kể chuyện gì? ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ còn bé. + HS đóng vai nhắc lại những + Câu 4: Đóng vai Thư hoặc Hân nhắc lại những chuyện Thư và Hân kể cho mẹ chuyện mình đã kể cho mẹ nghe. nghe. (Chú ý khi kể, thêm các từ
  12. ngữ xưng hô, từ ngữ liên kết, tên trò chơi, tên món quà chiều, tên các bạn, để lời kể sinh động.) + HS nêu cảm nghĩ riêng của bản thân. (VD: + Câu 5: Nêu cảm nghĩ của ems au khi đọc câu • Câu chuyện làm em thấy thật chuyện. thích những cuộc trò chuyện đầm ấm của ba mẹ con Thư trước giờ đi ngủ. • Câu chuyện khiến em mong muốn được trò chuyện, chia sẻ nhiều hơn với người thân về việc học tập của mình. • Câu chuyện cho em hiểu thêm về tình cảm yêu thương, ấm áp của mẹ và con cũng như giữa những người thân trong gia đình.). - HS nêu theo hiểu biết của mình. -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Câu chuyện kể về việc làm yêu thích là đọc sách và trò chuyện của ba mẹ con bạn Thư trước giờ đi ngủ. Qua đó, cảm nhận được tình cảm yêu thương, những buổi tối vui vẻ, dầm ấm của gia đình Thư. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Đọc mở rộng. - Mục tiêu: + Đọc được bài về tình cảm của người thân trong gia đình và viết những thông tin về bài đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu; chia sẻ về nhân vật yêu thích nhất trong bài đã đọc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 4: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ, về tình cảm của người thân trong gia đình và viết phiếu đọc sách theo mẫu. (làm việc cá nhân) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài.
  13. - GV hướng dẫn HS lựa chọn đúng câu chuyện, bài - HS lắng nghe, suy nghĩ làm bài. văn, bài thơ, về tình cảm của người thân trong gia đình; sau đó đọc thầm bài cá nhân. - HS hoàn thiện Phiếu đọc sách - GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thiện các theo mẫu. thông tin có trong Phiếu đọc sách. - GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thiện Phiếu. 3.2. Hoạt động 5: Chia sẻ với bạn về nhân vật em yêu thích nhất: Nhân vật đó làm gì? Nhân vật đó có gì thú vị? Em học hỏi được điều gì ở nhân vật đó? (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS trình bày theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm 4 về nhân vật mình yêu thích nhất trong văn bản đã đọc (tên nhân vật; nhân vật đó làm gì; nhân vật đó có gì thú vị; những điều học hỏi được ở nhân vật đó); chọn số ngôi sao để đánh giá mức độ yêu thích của em với văn bản đã đọc. - Đại diện một số nhóm chia sẻ - GV gọi đại diện một số nhóm chia sẻ trước lớp. Phiếu đọc sách. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giới thiệu cho HS một số phiếu đọc sách mà GV đã chuẩn bị sẵn.
  14. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bài văn, bài thơ, viết về tình cảm trong gia đình sau đó thực hiện các Phiếu đọc sách. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ về người thân. - Nhận biết dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm (báo hiệu phần liệt kê; báo hiệu phần giải thích). - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Trò chuyện cùng mẹ” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Vì sao thời gian trò chuyện của ba mẹ + Thời gian trò chuyện của ba mẹ con cứ được cộng thêm mãi? con cứ được cộng thêm mãi vì ba mẹ con có nhiều điều để nói với nhau, để kể cho nhau nghe, để nghe kể, VD: cùng bàn luận, mẹ kể, con kể, cười đùa, - 1 HS đọc bài và trả lời: + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài “Trò chuyện cùng mẹ” trả + Mẹ đã kể cho chị em Thư về lời câu hỏi: Mẹ đã kể cho chị em Thư những công việc của mẹ; kể chuyện chuyện gì? ngày mẹ còn bé vì mẹ muốn chị em Thư biết về công việc của mẹ, biết những chuyện ngày mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về người thân. + Nhận biết dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm (báo hiệu phần liệt kê; báo hiệu phần giải thích). + Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về người thân (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ người thân trong đoạn văn dưới đây. (Làm việc nhóm 2)
  16. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Đại diện nhóm trình bày: - GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn và tìm từ chỉ - Các nhóm nhận xét, bổ sung. người thân có trong đoạn văn. - HS lắng nghe. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án. (Đáp án: Bà nội, bà - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. ngoại, bà, em, chị). - HS lắng nghe, suy nghĩ. Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ những người thân bên nội và bên ngoại. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập: + Xếp các từ tìm được ở bài tập 1 thành 2 nhóm: từ chỉ người thân bên nội và từ chỉ người thân bên ngoại (lưu ý: có một số từ thuộc cả 2 loại). - HS thảo luận theo nhóm 2. + HS làm việc nhóm: Dựa vào cách xếp ở trên, tìm thêm các từ ngữ chỉ người thân bên nội và bên - Một số HS trình bày kết quả. ngoại. (Ví dụ: - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, thực hiện Người thân Người thân theo hướng dẫn. bên nội bên ngoại - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Chú, thím, cô, Bác, dì, cậu, bác, chị, em, mợ, chị, em, anh, anh, - HS nhận xét bạn. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.2. Hoạt động 2: Nhận biết dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm.
  17. Bài 3: Dấu hai chấm trong câu sau dùng để làm gì? (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm làm việc theo yêu a. Để báo hiệu lời nói trực tiếp cầu. b. Để báo hiệu phần giải thích c. Để báo hiệu phần liệt kê - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Đại diện nhóm trình bày. - GV giúp HS nhớ lại công dụng của dấu hai chấm - Các nhóm nhận xét ché nhau. trong câu. (Đã học ở Bài 8). - Theo dõi bổ sung. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 2 thực hiện yêu cầu bài tập 3. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án: Dấu hai chấm trong câu có công dụng báo hiệu phần giải thích – Đáp án b. Bài 4: Xác định công dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu văn dưới đây: - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - Theo dõi bổ sung - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài tập 4. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án:
  18. + Dấu hai chấm trong câu a có công dụng báo hiệu phần liệt kê. + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo hiệu phần giải thích. + Dấu hai chấm trong câu b có công dụng báo hiệu phần giải thích. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh - HS lắng nghe, thực hiện. – Ai đúng”. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội - HS nghe phổ biến luật chơi. lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau tìm những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình (Mỗi thành viên lên viết 1 từ ngữ chỉ người thân rồi về chỗ, thành viên tiếp theo trong đội lên viết). Trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ ngữ và chính xác nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - 2 đội tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình.
  19. - Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ, giới thiệu về ngôi nhà - HS tham gia. của mình hoặc ngôi nhà em mơ ước. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết được đoạn văn tả ngôi nhà của gia đình. + Cảm nhận được tình cảm gắn bó và sự sẻ chia giữa các thành viên trong gia đình, trong cuộc sống hàng ngày. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Quan sát tranh, nêu đặc điểm của sự vật trong mỗi tranh. (làm việc chung cả lớp)
  20. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và thực hiện - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV hướng dẫn HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm: + Chọn một tranh để quan sát kĩ (tránh tất cả các nhóm cùng chọn một tranh). . + Cho HS nói về đặc điểm của sự vật trong tranh (ngôi nhà và cảnh vật xung quanh) theo gợi ý trong - Đại diện các nhóm thực hiện. SHS. - Gọi đại diện các nhóm nói về tranh/ngôi nhà đã - HS nhận xét trình bày của bạn. chọn. - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài 2 Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em. (làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài 2. - HS thực hành viết tin nhắn vào - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. vở. - GV hướng dấn HS dựa vào kết quả của bài tập 1 - HS trình bày kết quả. và gợi ý, suy nghĩ và viết đoạn văn tả ngôi nhà của - HS nhận xét bạn trình bày. mình vào vở.
  21. - GV yêu cầu HS đổi chéo bài làm. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài 3. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu Bài 3: Trao đổi đoạn văn của em với bạn, chỉnh cầu. sửa và bổ sung ý hay. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Cho bạn quả. đọc đoạn văn của mỉnh sau đó cùng nhau phát hiện - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lỗi, tìm và bổ sung những ý hay cho nhau. - HS lắng nghe, điều chỉnh. - GV gọi 2-3 cặp nêu kết quả làm việc, trình bày những lỗi đã phát hiện và cách sửa, những ý hay đã bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung; và nhắc HS về nhà viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà vẽ ngôi nhà mình - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. yêu thích (có thể là ngôi nhà các em đã biết hoặc ngôi nhà trong trí tưởng tượng, ngôi nhà em mơ ước), viết 2 – 3 câu giới thiệu bức tranh. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: