Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì II - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

doc 3 trang nhatle22 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì II - Trường Tiểu học Lê Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_3_hoc_ki_ii_truong_tieu_hoc_l.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 3 - Học kì II - Trường Tiểu học Lê Minh Châu

  1. TRƯỜNG TH LÊ MINH CHÂU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 3 MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian : 40 phút Điểm Chữ kí của giám khảo Lời phê của giáo viên: I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU(6 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1: (M1- 0,5 Đ) Bác thợ săn vào rừng gặp con vật gì? a. Hai mẹ con nhà hươu. b. Hai mẹ con nhà khỉ . c. Hai mẹ con nhà vượn. Câu 2(M2-0,5Đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? a. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa b. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số. c. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy. Câu 3(M3 – 0,5Đ)Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? Câu 4:(M2- 0,5 Đ)Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? a. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa. b. Bác đứng lặng, cắn môi,rồi đem vượn mẹ và vượn con về nhà. c. Bác đứng lặng một lúc rồi tiếp tục đi săn các con thú khác. Câu 5: ( M 4- 1Đ)Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
  2. Câu 6: ( M 2- 0,5Đ) Câu nào dưới đây có sử dụng phép nhân hoá? a. Máu ở vết thương ri ra loang khắp ngực. b. Vượn mẹ giật mình, nhìn người đi săn bằng cặp mắt căm giận. c. Người đi săn đứng im chờ kết quả. Câu 7: ( M 1- 0,5Đ) ( M 4- 1Đ) Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? Vượn mẹ nghiến răng, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. A. Làm gì? B. Là gì? C. như thế nào? Câu 8: ( M 1- 0,5Đ) Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì” trong câu sau là: Vượn mẹ nhìn về phía người đi săn bằng cặp mắt căm giận. a. bằng đôi mắt. b. nhìn về phía người đi săn bằng cặp mắt căm giận. c. bằng cặp mắt căm giận. Câu 9: ( M 2- 0,5Đ) Trong các dòng sau đây, dòng nào gồm những từ ngữ chỉ hoạt động của người làm nghệ thuật: a. Biểu diễn, ca nhạc, đóng phim, xiếc, vẽ tranh b. Hoạ sĩ, ca sĩ, nghệ sĩ, diễn viên, nhà thơ. c. Viết văn, hát, vẽ, xiếc, đóng phim,múa. Câu 10: (M 3- 1Đ) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau và viết lại cho đúng. Nhờ siêng năng chăm chỉ Cò học rất giỏi. o0o II.KIỂM TRA VIẾT 1.Kiểm tra viết chính tả ( 4 điểm) Nghe viết: : “ Cóc kiện trời” ( Tài liệu HDH Tiếng việt 3, tập 2B trang 83) Thấy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng nứt nẻ, cây cỏ trơ trụi, chim muông chết dần , chết mòn vì khát. Cóc quyết tâm lên thiên đình kiện ông trời. Cùng đi với Cóc có Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của Cóc , các con vật đã đánh thắng đội quân nhà Trời, buộc Trời phải cho mưa xuống trần gian. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể một việc tốt mà em đã làm hoặc em đã chứng kiến để góp phần bảo vệ môi trường. Hết
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 1. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU II. Đọc thầm và làm bài tập: (6đ) trong thời gian 40 phút. Câu 1:C (0,5 điểm) Câu 2:B (0,5 điểm) Câu 3: Trả lời đủ các ý sau được 1 điểm: - Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con. Rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.(0,5 điểm) - Nghiến răng, giật phát mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.(0,5 điểm) Câu 4:A (0,5 điểm) Câu 5: Học sinh trả lời một trong các ý sau đều được 1 điểm - Không nên giết hại muông thú. - Phải bảo vệ động vật hoang dã. - Hãy bảo vệ môi trường sống, bảo vệ các động vật hoang dã. Câu 6:B (0,5 điểm) Câu 7: A(0,5 điểm) Câu 8: C(0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm) Học sinh điền dấu phẩy đúng và viết lại câu đúng được 1 điểm. Nhờ siêng năng, chăm chỉ, Cò học rất giỏi. Nếu điền đúng hai dấu phẩy nhưng chưa viết lại theo yêu cầu của đề thì được 0,5 điểm; điền đúng 1 dấu phẩy được 0,25 điểm. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết chính tả: 4đ -Viết đúng, đẹp, rõ ràng, không mắc lỗi được 4đ -Viết sai vần, phụ âm đầu, dấu thanh 2 lỗi trừ 0,5đ 2. Tập làm văn: 6đ - HS viết được khoảng 7 câu trở lên theo yêu cầu của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp với từng bài viết của học sinh./.