Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 10 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 10 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_10.docx
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 10 - Chủ đề 5: Uớc mơ của em
- TUẦN 10 : TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 5 : ƯỚC MƠ CỦA EM Bài 1 : Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Đọc: Ý tưởng của chúng mình (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được với bạn về một bức tranh; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài của tên bài đọc và tranh minh hoạ - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, bước đầu đọc lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học. Những chiếc máy mà các bạn nhỏ thể hiện trong tranh là những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc nhẹ nhàng hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Tranh ảnh, video clip để tổ chức hoạt động + Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó, câu dài và đoạn từ Vậy là cả lớp Minh hào hứng
- HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Biết nhìn vào tranh để phỏng đoán nội dung tranh. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: GV cho hs quan sát 3 bức tranh sau. Yêu cầu HS chia sẻ với bạn về một trong số HS tập trung chia sẻ, chú ý lắng nghe bức tranh các em đã quan sát trên màn hình. GV giới thiệu tên chủ đề và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Ước mơ tuổi thơ. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: - GV mời đại diện 2 – 3 cặp chia sẻ trước lớp. HS bắt cặp, trao đổi: về một bức tranh của em chủ đề, cảnh vật, màu sắc -> đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - HS đọc được thành tiếng đoạn trong bài, phân biệt được giọng của nhân vật. - Hiểu được nội dung bài đọc: Những chiếc máy mà các bạn nhỏ thể hiện trong tranh là những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc nhẹ nhàng hơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: tập trung phân biệt các giọng đọc của nhân - Hs lắng nghe. vật. (Người dẫn truyền thong thả, giọng cô giáo ấm áp, thân thiện; giọng Tâm, Minh hào hứng thể hiện niềm hi vọng;nhấn giọng khi
- đọc các từ ngữ hoạt động, đặc điểm (hào - HS lắng nghe cách đọc. hứng. Mềm, nhanh, khổng lồ, tươi cười, ). - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn - 1 HS đọc toàn bài. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mơ ước của mình nhé. + Đoạn 2:Tiếp theo đến Minh hào hứng. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 3: Tiếp theo đến hết. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc từ khó: vẽ, nhện, sản phẩm, rô bốt - Luyện đọc câu dài: *Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô/ mềm như một quả bóng khổng lồ,vừa có -HS lắng nghe. đuôi cá để bơi/ vừa có đôi cánh để bay.// * Còn sản phẩm của bạn Minh / là cái máy hình con cua khổng lồ, càng - Giải nghĩa từ khó hiểu: +chế tạo: tạo ra sản phẩm - HS luyện đọc theo nhóm 3. + Robot là một cỗ máy đặc biệt là một lập - HS lắng nghe. trình bởi một máy tính có khả năng thực hiện một loạt phức tạp của các hành động tự động. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: HS nắm HS hình thành nhóm, đọc bài và thảo luận được nội dung của bài đọc trên cơ sở trả lời trả lời câu hỏi: các câu hỏi đọc hiểu. -Đề bài của cô giáo dạy Mĩ thuật là: Nếu * Cách thực hiện: là nhà khoa học, các em sẽ chế tạo vật gì - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu để giúp con người làm việc vui hơn? Bây hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. giờ mỗi bạn hãy vẽ lại đồ vật mơ ước của - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn mình nhé. cách trả lời đầy đủ câu. - Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô mềm như một quả
- + Câu 1: Đề bài của cô giáo dạy Mĩ thuật là bóng khổng lồ, vừa có đuôi cá để bơi vừa gì? có đôi cánh để bay. Sản phẩm của bạn lớp trưởng là một chú nhện có cánh để hái Xoài. + Câu 2: Các bạn đã vẽ những gì? Một bạn gái vẽ chú rô bốt hình con ốc sên chuyên việc nhổ cỏ. Còn sản phẩm của bạn Minh là cái máy hình con cug khổng lồ, càng và chân máy đều có thể hút được những hạt lúa trên đồng. -Em thích ý tưởng của bạn Tâm nhất. Vì chiếc ô tô của bạn đầy sáng tạo và thú vị. Nếu chiếc ô tô đó trở thành sự thật thì chúng ta sẽ có một phương tiện vừa có thể bay trên bầu trời và lặn dưới đại dương. Câu 3: Em thích ý tưởng của bạn nào nhất? Vì Điều ấy thật tuyệt vời biết bao! sao? -Nếu chế tạo được những chiếc máy này, con người sẽ làm việc mà giống như là đang dắt thú cưng đi chơi vậy. -Thế giới diệu kì qua những bức tranh -Giờ Mĩ thuật lí thú -Đồ vật mơ ước của chúng mình - HS trình bày và chăm chú lắng nghe GV Câu 4: Theo lời cô giáo, con người sẽ làm việc nhận xét. thế nào nếu chế tạo được những chiếc máy các bạn đã vẽ? Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc. Hs suy nghĩ trả lời - GV đặt câu hỏi khuyến khích HS chia sẻ: Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị. - HS tự nguyện xung phong chia sẻ.
- - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, chốt lại đáp án đúng dựa trên câu trả lời đúng của các nhóm. GV đưa ra nội dung chính của bài học: chúng ta hãy luôn yêu thương, đùm bọc lẫn nhau trong cuộc sống. Hãy biết ước mơ và biến ước mơ đó thành hiện thực. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Em ước mong gì ở tương lai? - 3-4 HS tự nguyện xung phong chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 TUẦN 10 BÀI 1: Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Đọc mở rộng: Tìm đọc, viết Phiếu đọc sách, chia sẻ một truyện về ước mơ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm đọc được một truyện về ước mơ, viết được: Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về tên, những suy nghĩ, việc làm của nhân vật em thích trong truyện đã đọc 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với GV: + Tranh ảnh, video clip để tổ chức hoạt động + Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó, câu dài và đoạn từ Vậy là cả lớp Minh hào hứng + Phiếu đọc sách - Đối với HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5 phút) *Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Cách thực hiện HD HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, trao đổi với bạn về những cuốn sách - HS chia sẻ trong nhóm mà em đã đọc GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi - Lắng nghe, quan sát tên bài đọc mới - HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài - HS đọc
- đọc: nhân vật, việc làm của các nhân vật, 2 .Hoạt động : Luyện đọc lại. * Mục tiêu: Giúp HS xác định được giọng đọc của các nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dụng bài. * Cách thực hiện: - GV đọc lại toàn bài. Hs theo dõi - GV yêu cầu học sinh xác định được giọng 3 hs luyện đọc đọc của người dẫn chuyện, cô giáo, các bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. - GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn nhỏ. - GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Vậy là - Gọi HS luyện đọc lại đoạn văn trên cả lớp . Minh hào hứng. - HS thi đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương- *Đọc mở rộng Đọc một truyện về ước mơ GV có thể cho hs sưu tầm các mẫu truyện Hs xung phong đọc trong Thư viện. Nếu sau này mà được làm Bác sĩ em sẽ ước Hs tự chia sẻ điều gì? Nếu mà làm cô giáo để dạy các bạn nh3, em mong ước gì ở các bạn nhỏ? Lắng nghe Gv nhận xét Hoạt động : Viết Phiếu đọc sách HS nhớ và ghi truyện đã đọc vào phiếu - GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách đọc sách. những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân - HS lên ý tưởng trang trí phiếu đọc đơn vật/ chi tiết em thích, lí do), giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội + Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo dung sách. nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc. - HS dán phiếu đọc sách lên góc sản Chia sẻ phiếu đọc sách phẩm. - GV chia lớp thành nhóm 4, các thành viên - HS chăm chú lắng nghe chia sẻ phiếu đọc sách cho nhau (tên truyện, - HS chia sẻ phiếu đọc sách cho các tên tác giả, nội dung của truyện ) thành viên trong nhóm, chia sẻ nội dung
- - GV khuyến khích HS chia sẻ phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán vào phiếu đọc sách vào góc sản phẩm của lớp. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Gv cho hs nêu cảm tưởng về 1 cuốn sách Hs chia sẻ trước lớp mà các em đã đọc Em có ước mơ gì cho tương lai? - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động nối tiếp: -Nhắc lại nội dung bài -Chuẩn bị bài cho tiết sau. Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH Viết: Ôn chữ hoa C, G (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng kiểu chữ hoa C, G, tên địa danh và câu ứng dụng - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Mẫu chữ viết hoa C, G cỡ nhỏ. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 1. Năng lực đặc thù. - MRVT về Ước mơ, đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5 phút)
- * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Cách thực hiện: - GV cho HS bắt nhịp bài hát Hs hát - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa C, G, Từ - HS lắng nghe ứng dụng và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài - Theo dõi 2 Viết - Mục tiêu: + Ôn lại và viết đúng kiểu chữ hoa: C,G, tên riêng và câu ứng dụng. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: ( 10 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, rèn luyện theo mẫu - HS quan sát mẫu chữ C hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của C hoa. - HS quan sát mẫu - HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ - HS quan sát GV viết mẫu C hoa. - HS quan sát GV viết mẫu và - HS viết chữ C hoa cỡ nhỏ vào bảng con ( nếu HS nêu quy trình viết chữ C, G viết tốt, GV có thể bỏ qua bước này, cho HS viết vào hoa. VTV). - HS viết vào bảng con, VTV - HS quan sát mẫu chữ G hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ G hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ C hoa. - HS quan sát giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết chữ G hoa( có thể chọn một HS viết tốt viết chữ G hoa trên bảng cho cả lớp quan sát). - HS viết chữ C, G hoa vào VTV. *Cấu tạo chữ C hoa: Gồm nét cong trái và nét cong phải. * Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4, viết một nét cong trái nhỏ phía trên ĐK ngang 2, lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết tiếp nét cong trái lớn liền mạch với nét cong phải và dừng bút bên phải ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 2 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút) *Cấu tạo chữ G hoa: Gồm nét cong trái và nét khuyết dưới
- *Cách viết: Đặt bút trên ĐK dọc 2, dưới ĐK ngang 4 (phía trên), viết một nét cong trái nhỏ (lưng chạm ĐK dọc 1), lượn vòng lên chạm ĐK dọc 3 viết liền mạch nét cong rái lớn, dừng bút tại giao điểm của ĐK ngang 2 (phía trên) và ĐK dọc 3 (Chỗ bắt đầu viết nét cong trái lớn phải ngang bằng với điểm đặt bút). - Không nhấc bút, viết tiếp nét kuyết dưới và dừng bút trước ĐK dọc 4, dưới ĐK ngang 2 (phía trên). 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 7 phút) - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu Cần Giờ (Tên một huyện của Thành phố Hồ Chí nghĩa của từ ứng dụng - GV nhắc lại quy trình viết Minh, ở đây có khu rừng ngập mặn với nhiều loại chữ C, G hoa và cách nối từ động thực vật đặc trưng của miền Duyên Hải Việt chữ G hoa sang chữ i. Nam). - GV viết chữ Cần Giờ - HS nghe GV nhắc lại cách nối chữ C hoa sang chữ - HD HS viết chữ Cần Giờ â và từ chữ G hoa sang chữ i (nếu cần). vào VTV - HS viết chữ Cần Giờ vào VTV. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (8 phút) - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu Bàn tay ta làm nên tất cả, nghĩa của câu ứng dụng - GV cho HS nhắc lại cách Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. viết thể thơ lục bát Hoàng Trung Thông - HD HS viết câu ứng dụng (Câu thơ ca ngợi sức lao động, sáng tạo của con vào VTV người. Nhờ sức lao động, sự sáng tạo, con người đã chinh phục được thiên nhiên, khắc phục mọi khó khăn làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp). - HS viết câu ứng dụng vào VTV. 2.5. Đánh giá bài viết - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. - HS tự đánh giá phần viết của - HS nghe GV nhận xét một số bài viết. mình và của bạn. - HS nghe GV nhận xét một số bài viết Luyện viết thêm: - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Phan Đình Giót - HS đọc và tìm hiểu từ Phan (1922-1954, là một trong 16 anh hùng lực lượng vũ Đình Giót trang nhân dân được tuyên dương thành tích trong - HS viết vào VTV
- chiến dịch Điện Biên Phủ. Phan Đình Giót đã tham gia nhiều chiến dịch lớn như: Trung Du, Tây Bắc, Hoà Bình, Điện Biên Phủ) và câu ứng dụng: Con cua máy sẽ giúp ba mẹ thu hoạch lúa nhanh hơn. - HD HS viết từ Phan Đình Giót vào VTV 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. HS quan sát + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của Cần Giờ. +Cần Giờ thuộc Thành phố nào của nước ta? + Nếu có dịp được tới thăm vùng đất Cần Giờ thì Hs trả lời em sẽ làm gì để có thể lưu lại những khoảng khắc đẹp ở nơi đó? - Nhận xét, tuyên dương Lắng nghe để rút kinh nghiệm *Nối tiếp: Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Ý TƯỞNG CỦA CHÚNG MÌNH LTVC: Mở rộng vốn từ Ước mơ (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - MRVT về Ước mơ, đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn.
- 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo :HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Biết hợp tác cùng bạn ( hợp tác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc sách, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đối với GV: + Tranh ảnh, video clip để tổ chức hoạt động + Thẻ từ để tổ chức trò chơi khi học LTVC - Đối với HS: + Sách, vở, dụng cụ học tập + Sách có truyện về Ước mơ và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. + Cách thực hiện: Gv cho hs nói về ước mơ của mình sau này GV dẫn dắc giới thiệu bài – ghi bảng Hs chia sẻ trước lớp về ước mơ của mình 2. Khám phá. 1. Hoạt động 1: Luyện từ + Mục tiêu: HS quan sát, tìm từ phù hợp với từng quả bóng; chơi tiếp sức để tìm được câu thành ngữ phù hợp. + Cách thực hiện:
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 1 - HS xác định yêu cầu HD HS tìm từ ngữ trong nhóm nhỏ. Chia sẻ kết - HS tìm các từ ngữ , thảo luận - Chia sẻ kết quả trước lớp. quả trước lớp. (Đáp án: Ước mơ, ước mong, ước HS có thể thức hiện bài tập bằng hình thức trò chơi muốn, ước ao, mơ ước, mơ mộng, mong thi tìm từ nhanh với bạn hoặc nhóm của bạn bằng muốn, mong ước, ao ước. cách nối các tiếng đã cho tạo thành từ ngữ. - HS nghe GV nhận xét kết quả. GV chỉ ra những từ ngữ phù hợp 2. Hoạt động 2: Luyện câu + Mục tiêu: Hs tìm được các từ ngữ thuộc chủ đề Ước mơ. Từ đó nói được ước mơ của em sau này + Cách thực hiện: Bài 2: Đặt câu có từ ngữ thuộc chủ đề Ước mơ - HS xác định yêu cầu của BT - HS xác định yêu cầu của BT 2, đọc lại các từ ngữ - HS làm việc theo nhóm - HS viết vào VBT câu đã đặt tìm được ở BT 1 và các câu mẫu. - HS tự đánh giá bài làm của - HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi, nghe mình và của bạn bạn nhận xét để điều chỉnh cách diễn đạt, mở rộng Gợi ý đáp án: câu, a. Nói về nghề nghiệp em ước mơ. - 1-2 HS nói câu trước lớp. Mơ ước của em là trở thành một cô giáo. - HS nghe bạn và GV nhận xét. Em luôn có ước mơ trở thành một nhà - HS viết 1-2 câu vào VBT. thiết kế. - HS nhận xét bài làm của bạn trong nhóm đôi. b. Nói về những ước mơ đẹp cho bạn bè, (Các BT 2b và 2c thức hiện tương tự nhưng có thể người thân. lược bớt một vài bước nếu thấy không cần thiết.) Mong ước của em đó là bố mẹ sẽ luôn mạnh khỏe để nuôi em khôn lớn. Ước muốn của em đó là em trai của em sẽ thật ngoan ngoãn và thông minh. c. Nói về những ước mơ của em cho tương lai. Trong tương lai, em luôn ao ước sẽ được đi du lịch vòng quanh thế giới.
- Em mong ước mình có thể bay vào vũ trụ. 3 Vận dụng: + Mục tiêu: HS biết giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn. + Cách thực hiện: - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Giới thiệu về đồ vật em muốn chế tạo để giúp con người làm việc - HS xác định yêu cầu của vui hơn. hoạt động - HS thảo luận trong nhóm - HS suy nghĩ và chia sẻ trong nhóm đôi về đồ vật nhỏ em muốn chế tạo để giúp con người làm việc vui hơn - 1-2 HS chia sẻ trước lớp. dựa vào một số câu hỏi gợi ý của GV: - HS chia sẻ trước lớp + Em muốn chế tạo đồ vật gì? 1.Em muốn chế tạo một chiếc máy bay đa + Đồ vật ấy dùng để làm gì? năng. Chiếc máy bay ấy có cả cánh để có thể bay trên bầu trời, vừa có thể có đuôi + Công việc của con người thay đổi như thế nào để lặn đưới đại dương. Như vậy chiếc nếu sử dụng đồ vật em chế tạo? máy đa năng hoạt động như một chiếc + máy bay và một chiếc tàu lặn. Con người có thể sử dụng nó để khám phá khắp mọi - HS nghe bạn và GV nhận xét, tổng kết tiết học. nơi. 2. Em muốn chế tạo một chú robot máy xây nhà. Chiếc máy ấy như một chú robot không lồ có thể xây dựng mọi căn nhà. Người kĩ sư chỉ cần đưa bản thiết kế nhà vào cỗ máy, robot sẽ tự động xây dựng lên ngôi nhà chúng ta mong muốn. * nối tiếp: + Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. + Cách thực hiện: - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với - Hs đánh giá kết quả học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- TUẦN 10 : TIẾNG VIỆT MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Bài 2: ĐIỀU KÌ DIỆU Đọc Điều kì diệu; Luyện tập về từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu có từ ngữ nói về nhân vật trong bài đọc ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Sắp xếp các tiếng thành cụm từ, tìm hiểu nội dung cụm từ xếp được; nêu được phỏng đoán của bản thần về nội dung bài đọc qua tên bài. - Đọc trôi chay bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Nhờ ý chí, nghị lực phi thường, Tiến Anh không những khắc phục được khó khăn trong học tập, sinh hoạt do khiếm khuyết cơ thể mà còn thực hiện được ước mơ vẽ tranh của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo : HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Có ý thức chăm đọc sách; Biết hợp tác cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh ảnh, video clip một số hoạt động/sản phẩm học tập của Tiến Anh (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ Tiến Anh trở thành đến hết.
- * Học sinh: - SHS, ĐDHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - Cách tiến hành: - Gv cho HS hoạt động nhóm đôi sắp xếp các từ đã cho thành cụm từ, trao đổi về nội dung cụm từ xếp được Đại diện các nhóm trả lời -> Gv chốt ý: Vượt lên chính mình: luôn nỗ lực để - HS hoạt động nhóm đôi, trả lời 2 câu hỏi vượt qua những giới hạn, những khó sau: khăn để làm được điều tốt đẹp cho bản 1.Sắp xếp các từ chính, lên, mình vào các thân, gia đình và mọi người). chỗ trống cho thích hợp? - HS đọc tên bài, phỏng đoán nội dung 2.Nêu cách hiểu của em về câu đã sắp xếp dựa vào tên bài đọc. được? - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan - Lắng nghe sát GV ghi tên bài đọc mới Điều kì diệu. 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. - Cách tiến hành: + Đọc mẫu - HS nghe GV đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: toàn bài đọc giọng thong thả, chậm rãi, giọng của Tiến Anh trong sáng, tự nhiên; nhấn giọng các từ ngữ thể hiện khiếm khuyết và cố gắng, nổ lực của Tiến Anh, sự động viên của mẹ và từ ngữ chỉ những thành tích em đạt được +Luyện đọc từ, giải nghĩa từ -HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc - HS đọc theo yêu cầu của GV trong nhóm nhỏ và trước lớp kết hợp Lớp theo dõi sửa sai nghe GV hướng dẫn: - Cách đọc một số từ ngữ khó: xuất sắc,
- - Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Tiến Anh đạt Giải Triển vọng/ cuộc thi vẽ tranh thiếu nhi Ca-thay lần thứ 10,/ khu vực Hà Nội,/ chủ đề Em vẽ ước mơ của em,//; Bài chia làm 3 đoạn + Giải thích nghĩa của một só từ Mỗi lần xuống hàng là 1 đoạn ngữ khó, VD: song sinh (sinh đôi); 3 hs nối tiếp nhau đoạn đọc + Luyện đọc đoạn - HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc - GV chia đoạn: (3 đoạn) trong nhóm nhỏ và trước lớp + Đoạn 1: Từ đầu đến em không có đôi tay + Đoạn 2:Tiếp theo đến đôi chân của mình. + Đoạn 3: Tiếp theo đến hết. - GV gọi HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. 2 hs đọc cả bài + Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc, trả lời được câu hỏi SGK , rút ra được nội dung chính của bài - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thảo luận theo HS lắng nghe, thực hiện. nhóm đôi: - HS trả lời: Câu 1: Khi được sinh ra, cơ thể của -Khi được sinh ra, em không có đôi tay. Tiến Anh có gì khác biệt? Câu 2: Mẹ đã làm gì để động viên Tiến -Mẹ ôm Tiến Anh vào lòng, nói về điểm Anh? đặc biệt trên cơ thể em. -Tiến Anh bắt đầu tập làm mọi việc. Em cũng tập viết bằng đôi chân của mình. Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy Cậu say mê tập vẽ và ước mơ trở thành Tiến Anh rất cố gắng. hoạ sĩ. Cũng từ đôi chân kì diệu ấy, sắc màu lấp lánh được thắp lên trong tranh. -Tiến Anh trở thành một học sinh xuất sắc của lớp 3A. Tiến Anh đạt giải Triển vọng cuộc thi vẽ câu 4: Sự nỗ lực của Tiến Anh đã mang tranh thiếu nhi Ca-thay lần thứ 10, khu
- lại điều gì? vực Hà Nội, chủ đề Em sẽ ước mơ của em. -Em cảm thấy vô cùng khâm phục sự cố gắng của Tiến Anh. Bạn ấy đã chấp nhẫn khuyết điểm của mình, không Câu 5: Em có suy nghĩ gì về sự cố ngừng nỗ lực vươn lên vượt qua khó gắng của Tiến Anh? khăn. Và nghị lực kiên cường của Tiến GV nên khuyến khích HS chia sẻ các Anh đã giúp bạn gặt hái được nhiều bài học mà các em rút ra được, từ đó thành quả tốt đẹp. kết hợp giáo dục HS cần vượt lên chính mình để chinh phục ước mơ. - HS rút ra nội dung, ý ngĩa của bài trên + Nội dung chính của bài: Nhờ ý chí, nghị lực phi thường, Tiến Anh không những khắc phục được khó khăn trong học tập, sinh hoạt do khiếm khuyết cơ thể mà còn thực hiện được ước mơ vẽ tranh của mình. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố: - Mục tiêu: HS luyện đọc 1 đoạn trong bài với giọng đọc vui tươi, thể hiện sự khâm phục - Cách tiến hành: - HS xác định giọng đọc và một số từ - HS luyện đọc trước lớp đoạn từ Tiến ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội Anh trở thành đến hết. dung bài. - Học sinh luyện đọc đoạn từ: Tiến Anh trở thành đến hết trong nhóm 2 em đọc toàn bài nhỏ. - Gọi HS đọc toàn bài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Cách tiến hành +Em học được ở bạn Tiến Anh đức tính Sự cố gắng cần cù, chịu khó gì? + Điều gì sẽ làm cho em cảm thấy mình vẫn còn may mắn hơn 1 số bạn? - Hs suy nghĩ trả lời * Hoạt động nối tiếp: Nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị hs thực hiện theo yêu cầu của GV IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Bài 2: ĐIỀU KÌ DIỆU Nói và nghe : Nói về một nhân vật trong truyện( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Tìm từ ngữ có nghĩa giống với cố gắng, say mê; đặt được câu có từ ngữ tìm được để nói về bạn Tiến Anh - Kể tên một số nhân vật, nói được về một nhân vật em thích trong truyện đã học theo gợi ý. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo : HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Có ý thức chăm đọc sách; Biết hợp tác cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh ảnh, video clip một số hoạt động/sản phẩm học tập của Tiến Anh (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ Tiến Anh trở thành đến hết. - Thẻ từ hoặc bảng nhóm để chơi trò chơi sau hoạt động đọc. - Một vài truyện hoặc tranh ảnh nhân vật trong truyện thiếu nhi. - Audio, video clip một số bài hát về ước mơ (nếu có). * Học sinh: - SHS, ĐDHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Biết nhìn vào tranh để phỏng đoán nội dung tranh. + Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Cách tiến hành: GV cho hs xem 1số hình ảnh nhân vật trong truyện Em hãy nhớ về những truyện em đã đọc và nói về một nhân vật em ấn tượng. Em thích nhân vật vào? Nhân vật đó để lại cho em ấn tượng gì? HS bắt cặp, trao đổi: về một nhân vật trong truyện, đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc.
- GV giới thiệu tên chủ đề và nêu cách hiểu Nhân vật Tấm trong truyện Tấm hoặc suy nghĩ của em về nhân vật. Cám. Nhân vật người em trong truyện Cây - GV mời đại diện 2 – 3 cặp chia sẻ trước Khế lớp. Nhân vật Nhã Uyên trong truyện Gió sông Hương GV nhận xét 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu ở BT1,2. Biết nói được về một nhân vật em thích trong truyện đã học theo gợi ý. - Tìm từ ngữ có nghĩa giống với cố gắng, say mê; đặt được câu có từ ngữ tìm được để nói về bạn Tiến Anh - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm và đặt câu với từ ngữ có nghĩa giống nhau - HS tìm trong nhóm nhỏ bằng kĩ - HS xác định yêu cầu thứ nhất: tìm từ ngữ thuật Khăn trải bàn có nghĩa giống với các từ ngữ cố gắng, say mê. (Đáp án: Cố gắng: gắng sức, nỗ lực, - HS thảo luận trong nhóm đôi và ráng, ; Say mê: mê say, đam mê, ham trình bày kết quả trước lớp. mê, ), kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ tìm được (nếu cần). - HS xác định yêu cầu thứ hai: đặt 1-2 câu với từ ngữ tìm được để nói về bạn Tiến Anh Hs thực hiện theo yêu cầu của gv bằng kĩ thuật Tia chớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động : Nói và nghe - 1-2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS xác định yêu cầu của BT 1 và kể tên một số nhân vật trong truyện em đã nghe, đã đọc bằng kĩ thuật Tia chớp. Bài 2. HS xác định yêu cầu của BT 2. - HS trao đổi trong nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ để thực hiện yêu cầu. HS nói:
- Em hãy nhớ về nhân vật em ấn tượng và nói Nhân vật nổi bật trong truyện Tấm về nhân vật ấy theo những gợi ý sau: Cám đó là nhân vật cô Tấm. Nhân vật cô Tấm có ngoại hình xinh đẹp - Tên nhân vật ấy là gì? dịu dàng. Cô Tấm là một cô gái - Hình dáng nhân vật ra sao? chăm chỉ và hiền lành, có tấm lòng nhân hậu. - Tính cách nhân vật ấy như thế nào? Nhân vật nổi bật trong truyện Gió - HS nghe bạn và GV nhân xét đánh giá kết sông Hương đó là Nhã Uyên. Nhã quả thực hành . Uyên là một cô gái mang giọng nói trong trẻo của xứ Huế. Giọng nói của bạn ấy ngọt ngào như một cơn gió mùa thu. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện Tấm - 3-4 HS tự nguyện xung phong chia cám. sẻ. Kết thúc câu chuyện thì nhân vật nào được hạnh phúc - GV nhận xét, tuyên dương. Nối tiếp: Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Bài 2: ĐIỀU KÌ DIỆU Viết sáng tạo: Nhận diện và tìm ý cho bài văn viết về tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn( Tiết 3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện, tìm ý cho đoạn văn viết về tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn. - Hát bài hát về ước mơ và nói về ước mơ được nhắc đến trong bài hát. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học : HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp, + Năng lực giao tiếp và hợp tác : Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo : HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp – Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3. Phẩm chất: Có ý thức chăm đọc sách; Biết hợp tác cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Tranh ảnh, video clip một số hoạt động/sản phẩm học tập của Tiến Anh (nếu có). - Bảng phụ ghi đoạn từ Tiến Anh trở thành đến hết. - Thẻ từ hoặc bảng nhóm để chơi trò chơi sau hoạt động đọc. - Một vài truyện hoặc tranh ảnh nhân vật trong truyện thiếu nhi. - Audio, video clip một số bài hát về ước mơ (nếu có). * Học sinh: - SHS, ĐDHT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- - Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. - Cách thực hiện: - Gv cho lớp hát HS hát - GV giới trực tiếp vào bài 2. Viết -Mục tiêu: Hs biết Nhận diện, tìm ý cho đoạn văn viết về tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn. Hát một bài hát về ước mơ, nói về ước mơ được nhắc đến trong bài hát. -Cách thực hiện Hoạt động 1: Nhận diện đoạn văn viết về - HS đọc đoạn văn và xác định yêu tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người cầu của BT 1. bạn - HS đọc và trả lời câu hỏi trong GV gọi hs đọc yêu cầu Bài tập 1: Nói 4-5 câu nhóm đôi. về bạn nhỏ thích theo gợi ý. a. Bạn Thanh Bình viết về người bạn a. Đọc câu văn đầu tiên để biết bạn Thanh cùng lớp tên là Minh. Bình viết về ai. b. Bạn Minh rất hiếu thảo. Minh mơ b. Đọc câu văn đầu tiên và nội dung đoạn văn ước chế tạo được một chiếc máy để biết người đó có những điểm gì đáng khen. hiện đại như thế để giúp ba mẹ thu hoạch lúa nhanh hơn. Bạn còn rất tự tin khi giới thiệu với cả lớp bức tranh của mình. c. Em hãy tìm những từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm của bạn Thanh Bình với người đó. c.Từ ngữ: thật hiếu thảo, Câu văn: Bạn Minh lớp em thật hiếu thảo. 2 nhóm HS chia sẻ kết quả. - HS nghe bạn và GV nhận xét, có thể rút ra một vài lưu ý khi viết đoạn văn về tình cảm với bạn bè hoặc thầy cô giáo về cấu tạo, nội dung, - HS nghe bạn và GV nhận xét. Hoạt động 2. Tìm ý cho đoạn văn viết về 1 hs đọc đề tình cảm với thầy cô giáo hoặc một người bạn - HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc các gợi ý. - HS làm bài cá nhân vào VBT, tập ghi chép bằng sơ đồ.
- - HS trả lời một vài câu hỏi để định hướng - Một vài HS chia sẻ sơ đồ trong nhóm và trước lớp việc thực hiện yêu cầu: HS trình bày a. Em hãy miêu tả đặc điểm hình dáng, tính Cô giáo đã dạy em năm lớp 2 là cô tình, lời nói, việc làm của thầy cô hoặc bạn Thảo. Cô có mái tóc dài ngang lưng mà em có tình cảm. và khuôn mặt rất xinh đẹp. Cô luôn ân cần, dịu dàng và quan tâm đến b. Em chia sẻ một kỉ niệm đẹp giữa em với chúng em. Trong mỗi giờ học, em thầy cô hoặc bạn khiến em nhớ mãi. luôn cảm thấy thích thú bởi lời giảng c. Em dùng từ ngữ, câu văn để thể hiện cảm của cô. Có một lần bố mẹ em chưa xúc của mình với thầy cô hoặc người bạn đó. kịp đến đón khi tan học, cô Thảo đã chở em về nhà. Mặc dù đã không (GV có thể chụp bài làm của HS chiếu lên học cô nữa nhưng em vẫn rất yêu màn hình để HS quan sát). quý cô Thảo. Em sẽ luôn nhớ đến người cô giáo đón em vào lớp 2. - HS nghe bạn và GV nhận xét để bổ sung, HS trình bày hoàn chỉnh nội dung tìm ý. Hồng là người bạn cùng lớp của em. Em và bạn quen nhau vào đầu năm học lớp một. Hồng rất xinh xắn, lại dễ thương. Chúng em thường giúp đỡ nhau trong học tập. Khi em cho bạn mượn chiếc bút. Khi bạn giúp em trực nhật. Chúng em cũng hay tâm sự với nhau. Có một lần, em bị ốm, Hồng đã đến thăm em hàng ngày và giảng lại bài trên lớp cho em. Em yêu quý Hồng rất nhiều. 3. Vận dụng - HS xác định yêu cầu của hoạt động: Hát một bài hát về ước mơ, nói về ước mơ được nhắc đến trong bài hát. - HS chia đội/ nhóm để thi hát các bài hát về Hs xung phong chia sẻ ước mơ trong 3-5 phút (mỗi bài có thể chỉ hát 1-2 câu). - HS nói về ước mơ được nhắc đến trong bài hát đã thi theo kĩ thuật Phản xạ nhanh. - HS nghe GV đánh giá và tổng kết bài học. * nối tiếp: + Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. + Cách thực hiện:
- - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp - Hs đánh giá với kết quả học tập của mình. - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: - Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: