Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 môn Cánh diều - Học kỳ 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 môn Cánh diều - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_lop_7_mon_canh_dieu_hoc_ky_1.docx
Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 môn Cánh diều - Học kỳ 1
- CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI Bài 1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. - Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu. - Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm. * Năng lực chuyên biệt - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. - Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
- 3. Về phẩm chất: - Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ và tôn trọng lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ. HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: - HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi: ? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu? ? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập.
- B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện trả lời câu hỏi - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thế kỉ thứ III, đế quốc La Mã lâm - HS đọc thông tin trong SGK T.5 vào tình trạng khủng hoảng. Các - GV chia nhóm lớp cuộc đấu tranh cảu nô lệ dẫn đến - Giao nhiệm vụ các nhóm: tình trạng sản xuất sút kém, xã hội ? Nêu những việc làm của người Giec-man ngày càng rối ren. sau khi lật đổ đế quốc La Mã. - Nửa cuối thế kỉ V, các bộ tộc ? Kể lại những sự kiện chủ yếu của quá trình người Giéc – man từ phương Bắc hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. tràn xuống xâm chiếm lãnh thổ, - Thời gian: 5 phút đưa đến sự diệt vong của đế quốc B2: Thực hiện nhiệm vụ La Mã (476). GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần) => Chế độ phong kiến từng bước HS: được hình thành ở Tây Âu. - Đọc SGK và làm việc cá nhân
- - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm. HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. 2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Lãnh địa phong kiến - HS đọc thông tin trong SGK T.6 - Lãnh địa là đơn vị chính trị và - GV chia nhóm lớp cơ bản trong thời kì phong kiến - Giao nhiệm vụ các nhóm: phân quyền ở Tây Âu. ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa - Thời gian hình thành: thế kỉ phong kiến? VIII ? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông - Lãnh chúa xây dựng lãnh địa nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? thờ với hào sâu và tường bao - Thời gian: phút quanh. Xung quanh là đất đai canh B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu luận nhóm. nhà ở của nông nô. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm - Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa (nếu cần). riêng, toàn quyền cai quản như B3: Báo cáo, thảo luận một ông vua nhỏ. GV: - Hoạt động kinh tế trong lãnh - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm địa: Chủ yếu là trồng trọt và chăn trình bày. nuôi mang tính tự cung tự cấp. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). Ngoài ra có nghề thủ công: dệt vải, HS: rèn đúc công cụ, vũ khí - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. b. Quan hệ xã hội - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. - Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa. - Nông nô: là người thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa. => Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột) 3. Thành thị Tây Âu thời trung đại
- a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thời gian: Cuối thế kỉ XI - HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8 - Nguyên nhân: do sản xuất phát - GV chia nhóm lớp triển đã xuất hiện những tiền đề - Giao nhiệm vụ các nhóm: của nền kinh tế hàng hóa gắn liền ? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý với hoạt động sản xuất của thợ thủ nghĩa của thành thị Tây Âu thời trung đại? công và buôn bán của thương - Thời gian: phút nhân. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Quá trình hình thành: thợ thủ HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận công và thương nhân đến những luận nhóm. nơi thuận lợi về giao thông để mở GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm xưởng và cửa hàng dẫn đến các thị (nếu cần). trấn, thị tứ hình thành và phát triển B3: Báo cáo, thảo luận thành thành thị. GV: - Đặc điểm: có phố xá, bến càng, - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm rạp hát, nhà thờ trình bày. - Kinh tế chủ đạo: thủ công nghiệp - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). và thương nghiệp. HS: - Ý nghĩa: - Trả lời câu hỏi của GV. + Thành thị góp phần phá vỡ nền - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm điều kiện cho kinh tế hàng hóa bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu phát triển. cần). + Thành thị góp phần xóa bỏ chế B4: Kết luận, nhận định (GV) độ P.K phân quyền.
- - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học + Tạo điều kiện cho các trường tập của HS. ĐH lớn ở Tây Âu hình thành. - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. 4. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo. b) Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò HĐ của thầy và trò B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thời gian: Thế kỉ I - HS đọc thông tin trong SGK Trc .8 - Địa điểm: Giu-đê (Vùng Giê-ru- - GV chia nhóm lớp sa-lem) hiện nay thuộc Palestin - Giao nhiệm vụ các nhóm: (La Mã) ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa - Nguồn gốc: kế thừa giáo lí cơ phong kiến? bản và tín điều của đạo Do Thái ? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông - Quá trình: nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về + Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? bị đế quốc La Mã ngăn cản. - Thời gian: phút + Thời trung đại, Thiên Chúa giáo B2: Thực hiện nhiệm vụ trở thành tư tưởng thống trị của HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận giai cấp phong kiến. luận nhóm. Thiên Chúa giáo trở thành thế GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm lực rất lớn về chính trị, kinh tế, (nếu cần). văn hóa, xã hội ở Tây Âu. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
- HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C B D A d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã? A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây Âu C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người Giéc-man Câu 2: Lãnh địa phong kiến hình thành vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ VIII C. Thế kỉ IX D. Thế kỉ X Câu 3: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền cai quản của ai? A. Nông nô B. Nhà vua C. Lãnh chúa D. Địa chủ Câu 4: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống như thế nào? A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân Câu 5: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây Âu thời trung đại là gì? A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
- C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp Câu 6: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì? A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di tích đền thờ nơi mình sinh sống). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Em có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
- Bài 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN THẾ KỈ XVI ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Học sinh sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc nhóm và thể hiện tính sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm cũng như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được những thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học, học liệu số theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất - Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Một số hình ảnh phục vụ trò chơi, video 3d về Trái Đất, hình ảnh về một số cuộc phát kiến địa lí. - Máy tính, máy chiếu. - Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí. - Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - Phiếu học tập 2. Học sinh - Sưu tầm tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí. - Bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái quả. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về tên các quốc gia, châu lục và nhận xét của các em qua mô hình 3d về Trái Đất. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh tham gia trò chơi theo hình thức cá nhân. Thể lệ trò chơi như sau: Học sinh sẽ lần lượt chọn từng ô số (ứng với mỗi quả trên cây), quan sát hình ảnh, video 3d về Trái Đất, đoán tên quốc gia, châu lục và nêu nhận xét về Trái Đất. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi của giáo viên đề ra, quan sát các hình ảnh, video, đoán tên quốc gia và nêu nhận xét về Trái Đất. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. - Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới a. Mục tiêu: HS sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. b. Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi của giáo viên. - GV chia cả lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin trong bảng 2 và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. c. Sản phẩm: Phiếu học tập của các nhóm đã hoàn thành các thông tin. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ + Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã dẫn NV1: Phát kiến địa lí là gì? đầu đoàn thám hiểm đến được NV2: Quan sát Lược đồ 2, đọc thông tin trong Bảng 2 mũi cực Nam châu Phi. (SGK/9 – 10), hoàn thành phiếu học tập và trình bày những + Năm 1492, Cô-lôm-bô dẫn đầu nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đi về lớn. hướng tây, sang Ca-ri-bê (châu Mĩ ngày nay) + Năm 1497 - 1498, Va-xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn thám hiểm vòng qua mũi Hảo Vọng và cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ. + Năm 1519 - 1522, từ Tây Ban Nha, đoàn thám hiểm của Ma- gien-lan tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS trả lời NV1: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. NV2: - Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin, hoàn thành phiếu học tập. - Giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ. Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- - HS trả lời câu hỏi của GV: Phát kiến địa lí là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ XV – XVI. - Đại diện nhóm giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ và sản phẩm trên Phiếu học tập của nhóm mình. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4. Kết luận, nhận định Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các nhóm, chốt kiến thức lên màn hình. 2. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí lớn a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. b. Nội dung: - HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ * Tích cực: NV1: GV chia cả lớp thành 2 đội (các em tự đặt tên cho đội - Đem lại hiểu biết mới về Trái của mình) và giao nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình Đất, về những con đường mới, 2.2 (SGK/10), thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. dân tộc mới. Lần lượt từng thành viên của hai đội sẽ ghi hệ quả của các - Thị trường thế giới được mở cuộc phát kiến địa lí lên trên bảng. Đội nào trả lời đầy đủ, rộng, thúc đẩy sự giao lưu kinh chính xác và hoàn thành trước thì đội đó sẽ thắng cuộc. tế - văn hóa giữa các châu lục. NV2: Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Thúc đẩy sự tan rã của quan Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ hệ phong kiến và sự ra đời của NV1: HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận và tham gia chủ nghĩa tư bản. trò chơi. * Tiêu cực: NV2: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. - Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu cần). Bước 3. Báo cáo, thảo luận - Đại diện từng đội trình bày kết của của đội mình. - Đội còn lại quan sát, theo dõi đội bạn trình bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ, tinh thần và kết quả học tập của học sinh, chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của nó. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. Chọn hai bạn làm nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp. - GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất và ghi câu trả lời trên bảng con. * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh Câu 2. Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là A. Ve-xpu-chi B. Hoàng tử Hen-ri C. Va-xcô đơ Ga-ma D. C.Cô-lôm-bô Câu 3. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là A. Ph.Ma-gien-lan B. C.Cô-lôm-bô C. B.Đi-a-xơ D. Va-xcô đơ Ga-ma Câu 4. Điểm nào sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí? A. Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. B. Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa. C. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời. D. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời. Câu 5. . Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào? A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi.
- Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D A C B Hoạt động 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu: Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy thiệu với bạn bè về hành trình mà đoàn đã đi qua và liên hệ những điều em biết ở hiện tại. (Tư liệu tham khảo - Ferdinand Magellan – Người Đầu Tiên Đi Vòng Quanh Thế Giới). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề. - HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên (HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy). Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài cho giáo viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger ). - GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. * PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Lớp: Các cuộc Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình của Đi-a-xơ Hành trình của C.Cô- lôm-bô Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma
- Hành trình của Ph.Ma- gien-lan * Dản phẩm dự kiến PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Lớp: Các cuộc Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình Vùng biển cực Nam của Đi-a-xơ châu Phi được Đi-a- xơ đặt tên là Mũi Bão Tố (sau này là Mũi Hảo Vọng) Hành trình của C.Cô- x lôm-bô Hành trình của Va-xcô x đơ Ga-ma Hành trình Vùng biển giữa châu của Ph.Ma- Mĩ, châu Á và châu gien-lan Đại dương được x Ma-gien-lan đặt tên Thái Bình Dương Tuần 3. Tiết NS: ND: BÀI 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. - Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu
- 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. * Năng lực đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được nguồn tư liệu chữ viết và hình ảnh có trong bài học. - Về năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng 3. Về phẩm chất - Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng và văn hóa của các dân tộc khác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, sách giáo viên. - Một số hình ảnh về phong trào Văn hóa Phục hưng - Phiếu học tập cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh -SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: - Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản của bài học, tạo tâm thế đưa HS tìm hiểu bài học mới. - Tạo hứng thú, động cơ cho HS tìm hiểu, khám phá về phong trào Văn hóa Phục hưng và phong trào Cải cách tôn giáo. b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động trao đổi, đàm thoại (GV sử dụng phương pháp KWL). c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL (cột L sẽ thực hiện sau khi học xong bài học). K W L Em hãy liệt kê 1 điều Hãy nêu 1 điều mà em Hãy nêu những điều mà mà em biết về phong muốn biết trong bài em đã học được về trào Văn hóa Phục về phong trào Văn phong trào Văn hóa hưng ? hóa Phục hưng ? Phục hưng ? d) Tổ chứcthực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- - GV:Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS, cho HS hoàn thành cột K và cột L vào bảng KWL. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS:hoạt động cá nhân hoàn thành cột K, L trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới - HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Sự biến đổi về kinh tế, xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI a) Mục tiêu: Trình bày được sự biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ trong bài để trả lời câu hỏi . c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Sự biến đổi về kinh tế - xã tập hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến - GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ trong thế kỉ XVI bài để trả lời câu hỏi - Vai trò, vị trí của thành phố Phô-lo-ren - Quan hệ sản xuất TBCN đã xuất (I-ta-li-a) trong phong trào Văn hóa Phục hiện . hưng? - Giai cấp tư sản ra đời => họ - Đọc thông tin và quan sát hình 3.2, hãy không chấp nhận những giáo lí lỗi giới thiệu sự chuyển biến về kinh tế - xã thời, muốn xây dựng một nền văn hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI hóa mới đề cao giá trị con người và nêu hệ quả của nó. và quyền tự do cá nhân. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng a) Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ, quan sát hình 2 và 3 trong SGK thảo luận. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Thành tựu tiêu biểu của tập phong trào Văn hóa Phục - GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập, HS hưng trả lời câu hỏi: - Thời kì này chứng kiến sự phát Câu hỏi : Trình bày được những thành triển đến đỉnh cao của văn học, sự tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa nở rộ của các tài năng nghệ thuật Phục hưng. với các gương mặt tiêu biểu như: - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. M.Xéc-van-tét, W.Sếch-xpia, Lê- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ô-na đơ Vanh-xi - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu a) Mục tiêu: Nêu được Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu b) Nội dung:- GV tổ chức cho HS thảo luận để tìm hiểu về Ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
- d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 3. Ý nghĩa và tác động của tập phong trào Văn hóa Phục - GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong hưng đối với xã hội Tây Âu SGK, quan sát tranh ảnh của mục 3, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục - Lên án gay gắt Giáo hội Thiên hưng đối với xã hội Tây Âu chúa giáo, đả phá trật tự phong kiến - HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Đề cao giá trị con người, đề cao - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới nhiệm vụ quan tư duy vật. - HS: Suy nghĩ, trả lời - Phát động quần chúng đấu tranh Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chống lại xã hội phong kiến - HS: Trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Văn hóa Phục hưng b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Dựa vào nội dung bài học, Hãy lập bảng mô tả một số thành tựu của phong trào Văn hóa Phục hưng theo nội dung sau: Lĩnh vực Tác giả tiêu biểu Công trình/Tác phẩm tiêu biểu Hội họa Kiến trúc Điêu khắc Văn học Khoa học Câu 2: Tại sao nói phong trào Văn hóa Phục hưng đã sinh ra “những người khổng lồ” . - HS: lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- - HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Hiểu được tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu b) Nội dung: Vận dụng kiến thức. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV:Yêu cầu HS :Trong vai là hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu về một thành tựu của phong trào văn hóa thời Phục hưng mà em ấn tượng nhất. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Tuần 5. Tiết NS: ND: BÀI 4: PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. * Năng lực đặc thù
- - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 3. Về phẩm chất - Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. - Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh. - Máy tính, máy chiếu. - Một số hình ảnh về cải cách tôn giáo gắn với nội dung bài học. - Những mẩu chuyện về cải cách tôn giáo . 2. Chuẩn bị của học sinh -SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học
- 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d) Tổ chứcthực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: đưa ra hình ảnh về Mác-tin Lu-thơ và đặt câu hỏi: Ông là ai? Ông là nhà cải cách tôn giáo. Vì sao lại diễn ra phong trào này? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới - HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo a)Mục tiêu: - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. b) Nội dung:GV tổ chức hoạt động nhóm thảo luận về nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nguyên nhân của phong trào - GV: yêu cầu HS đọc kênh chữ, Cải cách tôn giáo quan sát chân dung Mác-tin Lu-thơ - Đến thờì kì Phục hưng, Giáo hội và hình 4.1 trao đổi cá nhân: công khai đàn áp những tư tưởng Câu 1: Vì sao xuất hiện phong trào tiến bộ, trở thành một thế lực cản Cải cách tôn giáo? trở bước tiến xã hội. Vì thế, giai cấp Câu 2: Tại sao việc nhà thờ ban” thẻ tư sản đang lên muốn thay đổi và miễn tội” lại châm ngòi cho phong “cải cách” lại tổ chức Giáo hội. trào Cải cách tôn giáo bùng nổ?
- ? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Các nhóm trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về Nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo. a) Mục tiêu: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. b) Nội dung: - PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Nội dung cơ bản và tác động học tập của các cuộc Cải cách tôn giáo. - GV hướng dẫn lớp hoạt động: yêu *Nội dung: Công khai phê phán cầu HS đọc kênh chữ, thảo luận các những hành vi sai trái của Giáo hội, câu hỏi: chống lại việc Giáo hội tùy tiện giải Câu 1: Nội dung cơ bản của các thích Kinh thánh, phủ nhận vai trò cuộc cải cách tôn giáo là gì? Giáo hội, Giáo hoàng và chủ trương Câu 2: Xã hội Châu Âu đã có những không thờ tranh, tượng, xây dựng thay đổi gì từ phong trào Cải cách một Giáo hội đơn giản, tiện lợi và tôn giáo? tiết kiệm thời gian. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm *Tác động: Các thế lực bảo thủ đã vụ. đàn áp những người theo Tân giáo Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học dẫn đến tình trạng bất ổn trong xã tập hội Tây Âu TK XVI - TK XVII và
- - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực châm ngòi cho cuộc chiến tranh hiện nhiệm vụ. nông dân ở Đức năm 1524. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Cải cách tôn giáo b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: HS suy nghĩ, hoàn thành câu hỏi: Tại sao nói Cải cách tôn giáo là một phong trào chống lại chế độ phong kiến Tây Âu? - HS: lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Sưu tầm tư liệu về Cải cách tôn giáo b) Nội dung: Vận dụng kiến thức. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ, Giăng Can - Vanh và tư tưởng cải cách của ông . - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Tuần Tiết Bài 5. SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU TRUNG ĐẠI (Thời lượng: tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Xác định được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại. - Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. 2. Năng lực - Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ. - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất Trân trọng những giá trị lịch sử và văn hóa thời kì Tây Âu trung đại để lại cho nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về xã hội Tây Âu thời trung đại. - Video về một số nội dung trong bài học (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh -Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7
- -Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề của bài học. b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem đoạn thông tin sau c. Sản phẩm Câu trả lời của nhóm Hs d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi sau 1. Đoạn thông tin trên nói về sự kiện gì? 2. Rút ra nhận xét về thông tin mà em vừa tiếp nhận được? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định. - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu thời trung đại a. Mục tiêu: Trình bày được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung
- đại. b. Nội dung: Hs: Đọc thông tin SGK/16, 17 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn học sinh thông tin SGK/16, 17 để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình) c. Sản phẩm: d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Sau các cuộc phát kiến địa lí, Đọc thông tin SGK/16, 17, em hãy cho biết: qúy tộc và thương nhân Tây Âu 1. Kinh tế, xã hội Tây Âu biến đổi như thế ra sức cướp đoạt của cải, tài nào? nguyên của các nước thuộc địa. 2. Tại sao nói hiện tượng “Cừu ăn thịt người” -Thế kỉ XVI, ở Tây Âu xuất hiện ở nước Anh và buôn bán nô lệ là những nhân hình thức kinh doanh tư bản chủ tố hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. nghĩa? -Các giai cấp mới được hình B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thành, đó là giai cấp tư sản và HS đọc SGK, thu thập thông tin giai cấp vô sản. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình) B3: Báo cáo thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn B4: Kết luận, nhận định
- Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Sự ra đời phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu a. Mục tiêu: Trình bày được những nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung: Hs: Quan sát sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liệu (SGK/17) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn học sinh khai thác sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình 5), đọc tài liệu (SGK/17) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình) c. Sản phẩm: Dự kiến sản phẩm của học sinh
- d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Phương thức SX tư bản chủ Quan sát sơ đồ (Hình 4), tranh ảnh (hình nghĩa hình thành gắn liền với sự 5), đọc tài liệu (SGK/17), em hãy cho biết sự xuất hiện các tầng lớp và giai hình thành phương thức sản xuất tư bản chủ cấp mới: tư sản và vô sản. nghĩa. Theo em, mối quan hệ giữa giai cấp tư -Giai cấp tư sản: thuê mướn sản và vô sản là gì? nhân công, thu lợi nhận. Giai B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cấp vô sản làm thuê cho tư sản. HS đọc SGK, thu thập thông tin Quan hệ sản xuất tư bản chủ (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng nghĩa được hình thành trong dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm long XH phong kiến Tây Âu. mình) B3: Báo cáo thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn B4: Kết luận, nhận định Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập a. Mục tiêu: Hiểu biết về những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung -Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm
- -Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu? A. Quý tộc và công nhân làm thuê. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc. C. Công nhân giàu có và nhà tư bản. D. Quý tộc và thương nhân. CÂu 2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản nào? A. Lãnh chúa và nông nô. B. Địa chủ và nông dân tá điền. C. Tư sản và vô sản. D. Quý tộc và công nhân. Câu 3. Vì sao nông nô phải bán sức lao động của mình cho các ông chủ tư bản? A. Họ bị quý tộc và tư sản cướp hết ruộng đất. B. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. C. Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản. D. Họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp. Câu 4. Giai cấp tư sản được hình thành những thành phần nào? A. Thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền. B. Địa chủ giàu có. C. Qúy tộc, nông dân giàu có. D. Thợ thủ công nhỏ lẻ. Câu 5. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp ở châu Âu như thế nào? A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân. B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân. C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô. D. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công. c. Sản phẩm *Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A A A d. Tổ chức thực hiện Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. b. Nội dung: -Tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. -Trả lời câu hỏi c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy: Viết đoạn văn mô tả ngắn gọn sự biến đổi của XH Tây Âu trung đại. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV Bước 3. Báo cáo, thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo Ngày soạn: / /2022 BÀI 6. KHÁI QUÁT TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ TRUNG QUỐC (Thời gian thực hiện: 3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc Dưới thời Đường. - Mô tả được sự phát triển kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã được các tư liệu lịch sử (kênh chữ và kênh hình) có trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh, Thanh). + Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. + Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh.
- - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn lịch sử phát triển kĩ năng sưu tầm tài liệu, thông tin để giải quyết câu hỏi 2 trong nội dung Luyện tập – Vận dụng “Hãy tìm hiểu về một vị vua sáng lập triều đại ở Trung Quốc trong giai đoạn thế kỷ VII - XIX và giới thiệu với các bạn cùng lớp ". 3. Về phẩm chất - Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Nhân ái: Tôn trọng những thành tựu của dân tộc khác. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia hoạt động nhóm. - Trung thực: Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn điển hình ở phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp của Trung Quốc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án. - Phiếu học tập cho HS. - Một số tranh ảnh, lược đồ (Trung Quốc thời phong kiến) được phóng to (để trình chiếu), một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình. + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS: + Xem lược đồ để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm: Hiểu biết đúng của bản thân HS về Trung Quốc thời phong
- kiến. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu lược đồ về Trung Quốc thời phong kiến cho HS quan sát, đặt câu hỏi: ? Đây là quốc gia nào ? ? Em biết gì về Trung Quốc thời phong kiến ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS quan sát, suy nghĩ tìm câu trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Dân tộc Trung Hoa có một lịch sử lâu đời, trải qua hàng nghìn năm với nhiều triều đại nối tiếp nhau trong thời phong kiến, hết thịnh hồi suy, thống nhất hồi phân tán. Trong hơn 12 thế kỷ đó, lịch sử Trung Quốc đã trải qua các thời kỳ nào ? Những biểu hiện nào cho thấy sự thịnh vượng của thời Đường ? Kinh tế thời Minh - Thanh phát triển như thế nào ? Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá. HS lắng nghe, tiếp nhận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Mục 1. Khái quát tiến trình lịch sử Trung Quốc a. Mục tiêu: HS lập được sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu lịch sử, phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình, + Tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS: Trao đổi thảo luận, vẽ sơ đồ theo yêu cầu của GV.
- c. Sản phẩm: Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (đúng, khoa học/sáng tạo, đẹp). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đọc thông tin trong GSK, tổ chức cho HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu: ? Lập sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỳ VII đến giữa thế kỳ XIX ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV gợi dẫn: ? Lịch sử Trung Quốc từ thế kỳ VII đến giữa thế kỷ XIX đã trải qua các thời kỳ nào ? GV lần lượt chiếu các lược đồ Trung Quốc thời phong kiến, mở rộng (sự ra đời, nối tiếp của các triều đại Trung Quốc): Cuối nhà Tùy, tình hình rối ren. Sau khi Tùy Dượng Đế chết, năm 618 Lý Uyên xưng Hoàng đế, đặt tên nước là Đường. Năm 847, cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàgn Sào lãnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến năm 960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. Đầu thế kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành Cát Tư Hãn lên ngôi Đại Hãn (tiếng Mông Cổ tức là "vua của cả thế giới"), tiến đánh Bắc Trung Quốc. Sau đó Hốt Tất Liệt diệt Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triều Nguyên ở Trung Quốc vào năm 1279. Giữa thế kỷ XIV, Chu Nguyên Chương, lãnh tụ của phong trào nông dân, lật đổ nhà Nguyên, lên ngôi hoàng để lập ra nhà Minh vào năm 1368. Năm 1644 tộc người Mãn ở phương Bắc kéo vào xâm lược nước Minh, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911). Vua, quan Nhà Thanh cưỡng bức nhân dân phải theo phong tục của người Mãn, đưa ra nhiều chính sách áp bức dân tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa, chống đối ngày một nhiều, làm cho triều đại ngày càng suy yếu. Nhân cơ hội đó, tư bản phương Tây đua nhau nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc. Nhà Thanh bất lực, dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. HS lắng nghe, trao đổi thảo luận, vẽ sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến
- giữa thế kỷ XIX. Bước 3: Báo cáo, thảo luận 1-2 nhóm HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Từ thế kỷ VII đến giữa thế GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. kỷ XIX, có 5 vương triều lớn cầm quyền ở Trung Quốc: GV chiếu lược đồ, chốt ý, mở rộng. - Thời Đường (618 - 907); - Nhà Đường, nhà Tống và nhà Minh và những triều đại phát triển rực rỡ cả về chính trị kinh tế và - Thời Tống (960 – 1279); văn hóa. Nhà Thanh là triều đại phong kiến cuối - Thời Nguyên (1271 – 1368); cùng của Trung Quốc. Từ giữa thế kỉ XIX nhà - Thời Minh (1368 – 1644); Thanh ngày càng suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây. - Thời nhà Thanh (1644 – 1911). - Trong đó, có 2 triều đại không phải do người Hán lập nên là triều nhà Nguyên (do người Mông Cổ thành lập) và triều nhà Thanh (do người Mãn thành lập). HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời Đường (618 - 907) a. Mục tiêu: HS nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc Dưới thời Đường. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, đàm thoại, sử dụng tư liệu, kể chuyện, + Tổ chức cho HS làm việc nhóm/cá nhân. - HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (Biểu hiện về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. d. Tổ chức thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV tổ chức cho HS đọc tư liệu và thông tin trong SGK, yêu cầu hoạt động nhóm: ? Trình bày những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường ? Bước 2, Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ và Báo cáo, thảo luận GV dẫn dắt: ? Bộ máy nhà nước dưới thời Đường được tổ Sự thịnh vượng của Trung Quốc chức như thế nào ? dưới thời Đường được thể hiện ? Điểm mới của chế độ tuyển chọn quan lại trên tất cả các lĩnh vực: dưới thời Đường là gì ? a) Về chính trị: GV kết luận: Thông qua việc mở các khoa thi để - Bộ máy nhà nước được củng chọn người giỏi. Điều này thể hiện sự tiến bộ và cố, kiện toàn chặt chẽ từ trung chính sách trọng dụng người tài dưới thời Đường. ương đến địa phương. GV chiếu hình 6.1 cho HS quan sát, yêu cầu HS - Nhà Đường xâm lược các kết hợp đọc tư liệu, trả lời câu hỏi: nước như là vùng Nội Mông, Tây Vực, bán đảo Triều Tiên, giúp mở rộng lãnh thổ Trung Quốc. b) Về kinh tế: Phát triển tương đối toàn diện. - Nông nghiệp: Phát triển mạnh nhờ vào việc: giảm tô thuế, bớt sưu dịch; thực hiện chế độ quân điền và áp dụng những kĩ thuật canh tác vào sản xuất như chọn giống, xác định thời vụ, . - Thủ công nghiệp: Phát triển đa dạng với các xưởng sản xuất được tổ chức có quy mô lớn; có ? Trình bày sự hiểu biết của em về nhân vật nhiều sản phẩm nổi tiếng như: lịch sử đó ? gốm sứ, tơ lụa, giấy, đồ đồng GV giới thiệu và kể cho HS nghe một số câu - Thương mại: Phát triển thịnh chuyện về Đường Thái Tông và chính sách cai trị đạt, hoạt động giao lưu buôn đất nước của ông để HS hiểu thêm về con người bán được mở rộng. cũng như tư tưởng cai trị đất nước rất tiến bộ của + Hình thành “con đường tơ Đường Thái Tông, để HS có thể đánh giá đúng về lụa” trên đất liền và trên biển. nhà vua và triều đại này. Đó cũng chính là lí do vì sao mà chế độ phong kiến đạt được sự thịnh vượng + Hình thành nhiều đô thị lớn, dưới thời Đường (GV nhấn mạnh nội dung này). tiêu biểu là Trường An
- ? Hãy nêu những chính sách đối ngoại của nhà Đường ? HS cần biết được nhà Đường luôn tìm mọi cách mở rộng bờ cõi bằng những cuộc chiến tranh xâm lược các nước láng giềng. GV nhấn mạnh đến các cuộc xâm lược nước ta của phong kiến Trung Quốc là phi nghĩa và cuối cùng đều thất bại. ? Nhà Đường thi hành chính sách gì để phát triển về nông nghiệp ? Chính sách đó mang lại kết quả gì ? - Nhà nước thi hành chính sách giảm tô, thuế, thực hiện chế độ quân điền - chia ruộng đấ cho nông dân, Những chính sách đó đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. ? Thủ công nghiệp thời Đường phát triển như thế nào ? - Thủ công nghiệp: Phát triển đa dạng (các xưởng sản xuất được tổ chức có quy mô lớn với nhiều sản phẩm nổi tiếng như gốm sứ, tơ lụa, giấy, đồ đồng, ). GV chiếu hình 6.2, 6.3 cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp tư liệu SGK trả lời câu hỏi:
- ? Em thấy gì trong bức tranh ? Nội dung bức tranh phả ánh điều gì ? HS suy nghĩ trả lời: GV kể cho HS nghe một số thông tin về "con đường tơ lụa" (xem mục tư liệu tham khảo); HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt lại ý những biểu hiện chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.3. Mục 3. Kinh tế Trung Quốc thời Minh, Thanh a. Mục tiêu: HS mô tả được sự phát triển kinh tế của Trung Quốc dưới thời Minh - Thanh. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng di sản, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm/cá nhân. - HS: Làm việc nhóm/cá nhân trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (dẫn chứng chứng minh cho bước phát triển kinh tế thời Minh - Thanh). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát hình 6.4, 6.5 kết hợp thông tin SGK, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu:
- ? Mô tả sự phát triển của kinh tế Trung Quốc thời Minh, Thanh theo bảng mẫu dưới đây ? Lĩnh vực Biểu hiện nổi bật Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương mại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của bài và trao đổi nhóm để hoàn thiện phiếu bài tập. GV khắc sâu thêm về sự phát triển của kinh tế dưới thời Minh - Thanh bằng các hoạt động cung cấp tư liệu, yêu cầu HS quan sát để trả lời những câu hỏi nhỏ của GV. GV giới thiệu Hình 6.4. Đồ sứ men xanh trắng thời Minh: - Đồ sứ men xanh trắng bắt đầu được sản xuất tại Trung Quốc từ thế kỉ XIV và nhanh chóng trở thành hàng hoá được người phương Tây ưa thích. Trong nhiều thế kỉ, chúng là món đồ xuất khẩu quan trọng của Trung Quốc. Đến thế kỉ XVIII, người phương Tây mới học được kĩ thuật sản xuất đồ sứ men xanh trắng từ Trung Quốc. Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 6.5 trả lời câu hỏi:
- ? Hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh ? ? Em có nhận xét gì về những điều quan sát được ? - Dân cư đông đúc, buôn bán tấp nập, sầm uất, GV giới thiệu thêm cho học sinh về một số đô thị tiêu biểu của Trung Quốc như: Nam Kinh, Hàng Châu, ? Vì sao đến thời Minh - Thanh, mầm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc ? GV định hướng, HS căn cứ vào kiến thức đã được làm rõ trong hoạt động trên và rút ra được: - Thời Minh - Thanh đã xuất hiện các cơ sở sản xuất (công trường thủ công) với quy mô ngày càng lớn, được chuyên môn hóa, thuê nhiều nhân công, quan hệ giữa chủ xưởng với người làm thuê thể hiện ở việc "chủ xuất vốn", "thợ xuất sức"; thương nghiệp phát triển, thành thị được mở rộng, Bước 3: Báo cáo, thảo luận Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập, GV yêu Dưới thời Minh, Thanh kinh tế cầu HS trả lời. Trung Quốc phát triển cả về quy HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, mô và trình độ sản xuất: nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). - Nông nghiệp: Phát triển đa Bước 4: Kết luận, nhận định dạng, quy mô được mở rộng nhờ thực hiện việc: GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. + Quan tâm, chăm sóc đê điều, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: thủy lợi; - Nhấn mạnh thủ công nghiệp và thương nghiệp. + Đẩy mạnh khai hoang; - Thời Minh - Thanh, mầm mống kinh tế tư bản + Du nhập nhiều loại cây trồng chủ nghĩa đã xuất hiện nhưng còn nhỏ bé, chưa đủ mới, như: cây bông, thuốc lá . sức tạo nên ảnh hưởng, chi phối mạnh mẽ đến nền
- kinh tế - xã hội Trung Quốc. - Thủ công nghiệp: HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Phát triển nhiều lĩnh vực như: in ấn, luyện kim, khai mỏ, đúc tiền, dệt lụa . + Sản xuất thủ công được tổ chức theo hình thức các xưởng của nhà nước và tư nhân với quy mô ngày càng lớn, được chuyên môn hóa và sử dụng nhiều nhân công. - Thương mại: phát triển, mở rộng buôn bán với nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ . => Đến thời Minh - Thanh, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã dần xuất hiện. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu yêu cầu bài tập (Bài tập 1 - SGK trang 23): ? Hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và điền nội dung về tình hình kinh tế của Trung Quốc thời Đường và Minh, Thanh: Lĩnh vực Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Vương triều Vương triều Đường ? ? ? Vương triều Minh, Thanh ? ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, trao đổi thảo luận, hoàn thành bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của nhóm mình. HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của nhóm bạn (nếu cần). Lĩnh vực Nông nghiệp Thủ công nghiệp Thương nghiệp Vương triều - Nhà nước thực hiện: - Hình thành các - Hình thành “con + Giảm tô thuế, bớt xưởng sản xuất đường tơ lụa” trên sưu dịch. được tổ chức có đất liền và trên quy mô lớn. biển. Vương triều + Chia ruộng đất theo Đường chế độ quân điền. - Nhiều sản phẩm - Hình thành nhiều nổi tiếng như: gốm đô thị lớn, tiêu biểu - Nhân dân áp dụng kĩ sứ, tơ lụa, giấy, đồ là Trường An thuật canh tác mới vào đồng sản xuất. - Hình thành “con - Hình thành “con - Hình thành “con đường tơ lụa” trên đất đường tơ lụa” trên đường tơ lụa” trên liền và trên biển. đất liền và trên đất liền và trên Vương triều biển. biển. Minh, Thanh - Hình thành nhiều đô - Hình thành nhiều - Hình thành nhiều thị lớn, tiêu biểu là đô thị lớn, tiêu biểu đô thị lớn, tiêu biểu Trường An là Trường An là Trường An Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập ở nhà. - HS về nhà hoàn thiện bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: ? Hãy tìm hiểu về một vị vua sáng lập triều đại ở Trung Quốc trong giai đoạn thế kỉ VII - XIX và giới thiệu với các bạn cùng lớp.
- GV hướng dẫn HS thực hiện: - Về cách thức tìm hiểu: + Thông qua sách, báo. + Thông qua mạng Internet - Về nội dung: + Vị vua sáng lập triều đại nào ? + Tên vị vua sáng lập là gì ? + Tiểu sử của vị vua đó ? + Công lao của vị vua đó đối với vương triều đó trong lịch sử ? - Khuyến khích những bài giới thiệu kết hợp hình ảnh, video. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1). Biện pháp nhà Đường cai trị Trung Quốc: "Khi nhà Đường đã có một giang sơn, tình hình xã hội trong nước không được ổn định, trộm cướp, giặc đã nổi lên khắp nơi, do đó chính quyền có phần nào không được bền vững. Lúc ấy Đường Thái Tông mới lên ngôi được 3 tháng, nhà vua Thế tình hình đó, vội họp với quần thần để tìm cách ngăn chặn trộm cướp. Một vị đại thần khác nói: "Trộm cướp ngày càng nhiều, nguyên nhân là về hình pháp không nghiêm". Đường Thái Tông rất đồng ý với ý kiến đó, bởi vậy nhà vua hạ lệnh cho hai vị đại thần là Trưởng Tôn Vô Kỵ và Phòng Huyển Linh với một số quan pháp khác cùng tu sửa các bộ luật. Niên hiệu Trinh Quán thứ 11 (năm 637) bộ luật hình sự mới được tu sửa xong đó là bộ Đường luật nổi tiếng gồm có 500 điều, chia thành 12 thiên, nội dung rõ ràng, khúc chiết. Đó là di sản về môn Luật pháp học quan trọng của Trung Quốc ngày nay. (Dẫn theo Những mẩu chuyện lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc, Tập 1, NXB Thanh niên, Hà Nội, 1968, trang 113 - 118) (2). "Chế độ quân điền quy định ở những "làng rộng" ruộng nhiều người ít, mỗi thanh niên trên 18 tuổi được chia 100 mẫu ruộng, trong đó 20 mẫu vĩnh viễn, thuộc quyền sở hữu của nông dân, còn 80 mẫu là thuộc khẩu phần, sau khi nông dân chết phải trả về nhà nước. Ở những "làng hẹp" ruộng ít người nhiều, mỗi thanh niên trên 18 tuổi chỉ được chia 40 mẫu ruộng khẩu phần". (Dẫn theo Đổng Tập Minh, Sơ lược lịch sử Trung Quốc, NXB Ngoại văn, Bắc Kinh, trang 89) (3). Con đường tơ lụa: Con đường tơ lụa là một mạng lưới các tuyến đường thương mại được thành lập khi nhà Hán ở Trung Quốc chính thức mở cửa giao thương với phương Tây vào năm 130 trước Công nguyên, trải dài từ châu Á đến Địa Trung Hải, đi qua Trung Quốc, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập, Hy Lạp và Ý. Được mệnh danh là Con đường tơ lụa vì con đường này diễn ra hoạt động buôn bán tơ lụa trong thời kì đó. Loại vải có giá trị này có nguồn gốc từ Trung Quốc, ban đầu có sự độc quyền sản xuất cho đến khi bí mật về cách làm ra nó được lan rộng.
- Ngoài lụa, tuyến đường cũng tạo điều kiện cho việc buôn bán các loại vải, gia vị, ngũ cốc, trái cây và rau củ, da động vật, gỗ, kim loại, đá quý và các mặt hàng khác có giá trị. Các tuyến đường của Con đường Tơ lụa được sử dụng cho đến năm 1453 sau Công nguyên, khi Đế chế Ottoman tẩy chay thương mại với Trung Quốc và đóng cửa chúng. Năm 2013, Trung Quốc tuyên bố kế hoạch sẽ hồi sinh Con đường tơ lụa, kết nối với hơn 60 quốc gia ở châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông. KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Ngày soạn: / /2022 BÀI 7. VĂN HÓA TRUNG QUỐC (Thời gian thực hiện: tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc
- từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử có trong bài dưới sự hướng dẫn của GV để nắm bắt được những nội dung cơ bản về thành tựu tiêu biểu của văn hoá Trung Quốc. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). + Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc. + Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á. 3. Về phẩm chất Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di sản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS; - Một số tranh ảnh được phóng to (để trình chiếu), một số tài liệu tham khảo gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu
- a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS: + Suy nghĩ để trả thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu hỉnh ảnh 7.1 yêu cầu HS quan sát, trả lời: ? Trình bày sự hiểu biết của em về hình ảnh trên ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày (có thể đúng, có thể sai): - Tượng Phật Lạc Sơn được tạc dụng trong hơn 90 năm dưới thời nhà Đường. Với chiều cao 71 m, đây là bức tượng Phật lớn trên thế giới và là một trong những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật điêu khắc Phật giáo của văn hoá Trung Quốc. Năm 1996, công trình này được UNESCO ghi danh là Di sản Thế giới. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần).
- Bước 4: Kết luận, nhận định Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, văn hoá Trung Quốc đạt được những thành tại chủ yếu nào ? Thành tựu nào có ảnh hương tới sự phát triển của văn minh nhân loại ? Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá. HS lắng nghe, tiếp nhận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Mục 1. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo a. Mục tiêu: HS giới thiệu và nhận xét được về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu + phát Phiếu học tập, yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi thảo luận: ? Hãy giới thiệu và nhận xét về một số tư tưởng và tôn giáo chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX theo mẫu dưới đây: Lĩnh vực Thành tựu Nhận xét Nho giáo ? ? Phật giáo ? ? Đạo giáo ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Trong quá trình dạy học, GV đặt câu hỏi và giải thích thêm: ? Nêu những nội dung cơ bản của Nho giáo ? Vì
- sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc ? - Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc bởi nó là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. GV chiếu cho HS quan sát hình 7.2. Miếu thờ Khổng Tử (Sơn Đông, Trung Quốc): ? Hình ảnh cho biết em điều gì ? HS trả lời (có thể đúng, có thể sai). GV giới thiệu: Khổng Tử là một trong những nhà triết học vĩ đại nhất trên thế giới, là người sáng lập Nho học Trung Quốc. Chùa chiền, phủ thự và lăng mộ của Khổng Tử được gọi là "Khổng miếu, Khổng Phủ, Khổng Lâm", là tiêu chí được nhà vua của các triều đại Trung Quốc ra sức tôn sùng trong suốt hơn 2000 năm qua, có địa vị nổi bật trong lịch sử Trung Quốc và văn hóa phương Đông trên thế giới. Khổng Miếu, Khổng Phủ và Khổng Lâm gọi gộp lại là "Tam Khổng" nằm ở thành phố Khúc Phụ - tỉnh Sơn Đông miền Đông Trung Quốc, là quê hương của người sáng lập Nho giáo Khổng Tử. Khổng Miếu được gọi là "Đệ nhất miếu Trung Quốc", là nơi quan trọng để thờ Khổng Tử lớn nhất Trung Quốc. Năm 478 trước công nguyên sau khi Khổng Tử qua đời hai năm, vua nước Lỗ đã cho xây lại nhà ở của mình thành ngôi chùa, tức là miếu, bên trong trưng bày trang phục và vật làm lễ của Khổng Tử, mỗi năm đều thờ cúng. Khổng Miếu dài hơn 1.000m, với hơn 500 gian nhà, quy mô của nó chỉ xếp sau cụm kiến trúc cổ Cố Cung Bắc Kinh, được coi là mẫu mực của kiến trúc đền miếu quy mô thời cổ Trung Quốc. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi đại diện - Nho giáo trở thành hệ tư từng nhóm trả lời. tưởng thống trị trong đời HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận sống chính trị, xã hội Trung xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Quốc. Hệ thống khoa cử
- Bước 4: Kết luận, nhận định được mở rộng (Thời Tùy, Đường). GV nhận xét và chốt lại ý. - Phật giáo, Đạo giáo cũng HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. đóng vai trò quan trọng trong đời sống chính tri, xã hội và văn hóa Trung Quốc. Thời Đường: Phật giáo rất thịnh hành, được đông đảo các tầng lớp xã hội tôn sùng. 2.2. Mục 2: Văn học, sử học a. Mục tiêu: HS giới thiệu và nhận xét được về các thành tựu văn học và sử học của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giưa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, kể chuyện, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình 7.3 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập: ? Hãy giới thiệu và nhận xét về các thành tựu văn học và sử học của Trung Quốc thời phong kiến theo mẫu sau: Lĩnh vực Thành tựu Nhận xét Văn học ? ? Sử học ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu, trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. GV nhấn mạnh hai thành tựu tiêu biểu về văn học có ảnh hưởng lớn đến sáng tác và thưởng thức văn học hiện nay, đó là thơ Đường và Tiểu thuyết chương hồi. GV mở rộng thêm về 2 nhà thơ lớn thời Đường (Đỗ Phủ và Lý Bạch) bằng cách chiếu hình ảnh, giới thiệu sơ lược về Đỗ Phủ, Lý Bạch và đọc cho HS nghe 2 bài
- thơ tiêu biểu của 2 ông, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: ? Rút ra nhận xét về 2 phong cách sáng tác khác nhau của 2 nhà thơ này ? ? Các em đã từng đọc hoặc từng nghe về những tiểu thuyết này chưa ? Hãy kể vắn tắt nội dung một trong bốn cuốn tiểu thuyết đó. Gợi ý: + "Thủy hử" của Thi Nại Am: Kể lại cuộc khởi nghĩa nông dân ở Lương Sơn Bạc do Tống Giang lãnh đạo; + "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung: Miêu tả cuộc đấu tranh của ba nước Ngụy, Thục, Ngô; + "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân: Viết về nhà sư Huyền Trang và các đồ đệ tìm đường sang Tây Trúc (Ấn Độ) lấy kinh Phật; + "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần: Xoay quanh chuyện tình trắc trở giữa hai anh em con cô, con cậu là Gia Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, qua đó mô tả cuộc sống nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc thời Minh, GV nhấn mạnh: Đây là "Tứ đại danh tác" của Trung Quốc thời phong kiến. GV: Ở lớp 6, các em đã biết về Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, đến đời Đường, các hoàng đế lập cơ quan biên soạn lịch sử gọi là "Sử quán". Đây là bước tiến mới và góp phần dẫn đến sự ra đời nhiều bộ sử lớn có giá trị đến ngày nay. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện các nhóm trình bày. a) Văn học: Đạt nhiều thành HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung tựu tiêu biểu với các thể loại cho bạn (nếu cần). (Phú, thơ, từ, kịch, tiểu thuyết chương hồi). Bước 4: Kết luận, nhận định - Thời Đường: Thơ ca phát GV nhận xét và chốt lại ý. triển đến đỉnh cao với HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. khoảng 2 000 nhà thơ và 50 000 tác phẩm. Tiêu biểu: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, - Từ Minh, Thanh: Tiểu thuyết chương hồi phát triển với nhiều kiệt tác như: + "Tam Quốc diễn nghĩa”
- của La Quán Trung. + "Thủy hử" của Thi Nại Am. + "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân. + "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần. b) Sử học: - Trung Quốc có truyền thống biên soạn lịch sử. - Thời Đường, cơ quan chép sử được thành lập (Sử quán), nhiều công trình lớn (26 bộ sử) và nhiều bộ bách khoa thư đồ sộ (Vĩnh Lạc địa biển, Tứ khố toàn thư, ) 2.3. Mục 3: Nghệ thuật a. Mục tiêu: HS giới thiệu và nhận xét được các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình 7.4 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập: ? Hãy giới thiệu và nhận xét các thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện các nhóm trả lời. Nghệ thuật Trung Quốc
- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho phát triển đa dạng, đạt đến bạn (nếu cần). trình độ cao ở nhiều lĩnh vực: Kiến trúc, điêu khắc, Bước 4: Kết luận, nhận định hội họa, thư pháp, chế tác GV nhận xét và chốt lại ý. đồ thủ công, HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Nhiều công trình kiến trúc đặc sắc trở thành biểu tượng của văn hóa Trung Quốc như: + Vạn Lý Trường Thành; + Lầu Hoàng Hạc; + Chùa Thiếu Lâm; + Tử Cấm Thành. 2.4. Mục 4: Khoa học và kĩ thuật a. Mục tiêu: - HS trình bày được các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. - HS đánh giá được tầm quan trọng của các phát minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS khai thác thông tin và quan sát hình 7.5 trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập: ? Trình bày các thành tựu khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc ? ? Đánh giá tầm quan trọng của các phát minh khoa học và kĩ thuật của Trung Quốc ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện các nhóm trả lời.
- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho - Những phát minh khoa bạn (nếu cần). học, kĩ thuật từ thời kì cổ Bước 4: Kết luận, nhận định đại của Trung Quốc có ảnh hưởng lớn đến lịch sử văn GV nhận xét và chốt lại ý. minh nhân loại. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Nghề dệt lụa tơ tằm, làm giấy, làm gốm, tiếp tục được duy trì và tiến bộ hơn. + Sự xuất hiện của các thành tựu mới, như làm đồ sứ, chế tạo thuốc súng, khai thác hầm mỏ, chế tạo bánh lái tàu thuyền, cải tiến la bàn đi biển, + Sự phát triển từ kĩ thuật in khắc gỗ sang in bằng chữ rời ở Trung Quốc (thế kỉ XI) giúp gia tăng số lượng sách và hoạt động truyền bá tri thức. + Từ thế kỉ XI, thuốc súng bắt đầu được người Trung Quốc sử dụng làm vũ khí. + Dưới thời Tống, họ đã sử dụng la bản đề đi biển, tạo ra một bước tiến mới trong kĩ thuật hàng hải. => Các thành tựu văn hoá của Trung Quốc không chỉ thúc đẩy sự phát triển của Trung Quốc, mà còn có ảnh hưởng tới khu vực châu Á và thế giới. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập nhóm. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d. Tổ chức thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV giao bài cho HS (Bài tập 1,2 - SGK trang 26): 1. Giới thiệu các thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc trời phong kiến ? 2. Văn hóa Trung Quốc đã có những đóng góp quan trọng nào cho lịch sử nhân loại ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, suy nghĩ cá nhân để làm bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày. HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bài 1. Các thành tựu chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến: - Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Nho giáo là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc - Văn học: tiêu biểu ở các thể loại: phú, thơ, từ, kịch, tiểu thuyết chương hồi. - Sử học: có truyền thống biên soạn lịch sử, được thực hiện bởi cả nhà nước và tư nhân. - Khoa học, kĩ thuật: Nghề dệt lụa tơ tằm, làm giấy, làm gốm, sứ, nghệ thuật in khắc gỗ, thuốc súng, - Nghệ thuật: nhiều công trình điêu khắc, Bài 2: Các thành tựu văn hoá của Trung Quốc không chỉ thúc đẩy sự phát triển của Trung Quốc, mà còn có ảnh hưởng tới khu vực châu Á và thế giới. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà. - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm.
- d. Tổ chức thực hiện: GV giao bài cho HS (Bài tập 3 - SGK trang 26 ? Hãy sưu tầm tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á để giới thiệu cho thầy cô và các bạn cùng lớp. GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện (gợi ý): Tư liệu về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc ở khu vực châu Á: - Ảnh hưởng văn hoá tư tưởng Nho giáo: + Miếu thờ Khổng Tử xuất hiện vào thời nhà Lý sau một thời gian thì miếu thờ Nho giáo đã đượcdu nhập vào nước ta. + Khoa cử được tổ chức một cách quy củ hơn thời xưa rất nhiều + Khu vực Đông Á của Trung Quốc đã trở thành một mô hình chính của ở chế độ quân chủ tập quyền. + Tầng lớp thuộc giới Nho sĩ ngày càng phát triển. Không thể không kể đến những nhà nho như Chu Văn An, Mạc Đĩnh Chi, Trương Hán Siêu. - Ảnh hưởng văn hoá Đông y. - Ảnh hưởng nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tượng Phật khắc trên núi đá cao nhất thế giới Nằm cách thành phố Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc 160 km về phía nam, bức tượng Lạc Sơn Đại Phật hơn 1.300 tuổi được tạc vào núi Lăng Vân là tượng Phật làm bằng đá lớn nhất thế giới. Bức tượng tạc một tu sĩ đang mỉm cười, dáng ngồi bình thản, hai tay để trên đầu gối, mắt nhìn chăm chú qua sông. Tượng cao 71 mét, phần đầu cao 15 mét, vai rộng 28 mét, lông mày dài 5,5 mét, mũi cao 6 mét, tai dài 7 mét có khả năng giữ hai người bên trong. Trong tư thế đứng thẳng, tượng Phật sẽ ngang bằng với tượng Nữ thần Tự do của Mỹ. Phật ngồi ở tư thế đối xứng, tạo ra cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái. Đây được cho là tượng Phật Di Lặc, đệ tử của Phật Thích Ca Mâu Ni, tượng trưng cho sự sáng suốt và hạnh phúc. Việc tôn thờ Phật Di Lặc đặc biệt phổ biến giữa thế kỷ thứ 4 và thứ 7. Hiện nay, hình ảnh của Phật Di Lặc vẫn còn xuất hiện trong những ngôi chùa khắp Trung Quốc và nhiều quốc gia khác. 2. Tử Cấm Thành Tử Cấm Thành (ngày nay gọi là Cố cung), được xây dựng dưới triều nhà Minh trong suốt 16 năm (từ năm 1404 đến năm 1420), toạ lạc tại Đồng Thành, Bắc Kinh. Với tổng diện tích xây dựng là 720 000 m2, có 980 toà nhà và được cho là bao gồm 9999 phòng Tử Cấm Thành được coi là quần thể kiến trúc cung điện có quy mô lớn nhất thế giới. Nơi đây từng là hoàng cung của các hoàng đế Trung Hoa từ triều Minh đến cuối triều Thanh, là trung tắm chính trị, kinh tế, văn hoá của Trung Quốc suốt hơn 500 năm (từ năm 1420 đến năm 1924).
- Năm 1987, Tử Cấm Thành được UNESCO công nhận là Di sản thế giới đồng thời còn được tổ chức này xếp vào danh sách các công trình kiến trúc cổ bằng gỗ được bảo tồn lớn nhất thế giới. 3. Các phát minh về kĩ thuật của Trung Quốc thời Đường – Tống - Thuốc súng: Qua việc luyện thuốc trường sinh, người Trung Quốc đã tinh cờ phát hiện thuốc súng (thế kỉ VII). Nhưng người Trung Quốc chủ yếu dùng để chế tạo pháo hoa. ` - Kĩ thuật in: Năm 1044, Tất Thăng đã phát minh ra chữ in rời, chấm dứt thời kì chép tay tốn nhiều thời gian và sức lực. Nhờ đó, đời Tống ở Trung Quốc, người ta có thể mua sách dễ dàng với giá rẻ. - La bàn nam châm: Ra đời giữa thế kỉ XI và năm 1120 bắt đầu được sử dụng phổ biến để đi biển. (Ba phát minh này cùng phát minh ra giấy thời Hán của Thái Luân đã tạo nên “Tứ đại phát minh” của người Trung Quốc) - Đồ sứ: Thời Đường - Tống, người Trung quốc đã phát minh ra đồ sứ và đạt đỉnh cao thời Minh - Thanh. - Tiến giấy: Ra đời khoảng cuối thế kỉ VIII, đầu thế kỉ IX. Ban đầu, người ta gọi là phi tiền (tiền bay) vì nó nhẹ đến nỗi gió có thể thổi bay khỏi tay. KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
- Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG 3: ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX BÀI 8: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Sau bài học này giúp học sinh - Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ - Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của Ấn Độ thời các vương triều Gúp-ta, Đê-li và Mô-gôn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên + Giáo án word +Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. + Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay - Học sinh + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. III. Tiến trình dạy – học A. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là tình hình Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Ấn Độ d. Tổ chức thực hiện:
- - GV đưa ra các hình ảnh biểu tượng của Ấn Độ và yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: Đây là đất nước nào? - Từ câu trả lười của HS, GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Điều kiên tự nhiên a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn Độ b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Điều kiện tự nhiên - HS đọc mục 1 SGK (4 phút), và trả lời câu hỏi: - Lãnh thổ Ấn Độ thuộc khu ? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn vực Nam Á. Độ? + Phía bắc là dãy núi Hi-ma- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập lay-a HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích + Phía nam: là cao nguyên Đê học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện Can nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ + Có sông Hằng và song Ấn HS làm việc. cung cấp phù sa và nước tưới ? Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên Ấn cho nông nghiệp. Độ? => Sự đa dạng về điều kiện tự -Vị trí: Thuộc khu vực Nam Á. nhiên đã tác động đến lịch sử -Diện tích: 3.280.483 km2 (lớn thứ 7 thế giới) Ấn Độ thời phong kiến. -Thủ đô: Niu Đê-li Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 2. Sự ra đời của các vương triều: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn. a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến dưới vương triều Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS làm 3 nhóm thảo luận và hoàn 2. Sự ra đời của các vương triều: thành bảng sau: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn
- Nội Người Năm ra đời Nội dung Người sáng lập Năm ra đời vàdung sáng lập và kết thúc kết thúc Vương triều Nhóm 1 Vương San – - Sáng lập Gúp-ta triều đra Gúp năm 319 Vương triều Nhóm 2 Gúp-ta – ta I - Kết thúc Hồi giáo Đê-li năm 467 Vương triều Nhóm 3 Mô-gôn Vương Người - Sáng lập triều Tuốc năm 1206 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Hồi - Kết thúc HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến giáo Đê- năm 1526 khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực li hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo Vương Người - Sáng lập dõi, hỗ trợ HS làm việc. triều Mông năm 1526 Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Mô-gôn Cổ - Kết thúc luận (theo giữa thế kỉ - HS trình bày. Hồi XIX Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo) học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 3. Tình hình chính trị - xã hội a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình xã hội Ấn Độ thời phong kiến. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Tình hình chính trị - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: - Chế độ Vác-ma chuyển dần ? Trình bày tình hình xã hội của Ấn Độ? sang chế độ Cax-ta. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Xuất hiện mâu thuẫn giai cấp HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích và mâu thuẫn dân tộc: học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện + Mâu thuẫn giữa các đẳng nhiệm vụ học tập. cấp. GV giới thiệu về chế độ Cax-ta cho HS + Mâu thuẫn giữa người Ấn Chế độ Cax-ta phân chia dân cư dựa trên sự khắc biệt Độ giáo và Hồi giáo về nghề nghiệp, địa vị xã hội và tôn giáo. Ấn Độ thời phong kiến có hang trăm Cax-ta khác nhau. Mỗi Cax- ta lại có tập quán, tín ngưỡng, quy định riêng về hôn nhân, nghi lễ.
- Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. 4. Tình hình kinh tế. a. Mục tiêu: Biết được những nét chính về tình hình kinh tế Ấn Độ thời phong kiến. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi GV c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Tình hình kinh tế. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi: - Nông nghiệp: Đây vẫn là ? Trình bày tình hình kinh tế của Ấn Độ? nghành kinh tế chủ đạo của Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập Ấn Độ HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích - Thủ công nghiệp và thương học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nghiệp: có bước phát triển nhiệm vụ học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động - Chữ viết : chữ Phạn là chữ - HS lần lượt trả lời các câu hỏi viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học văn tự. tập - Tôn giáo : Đạo Bà La Môn và HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày. đạo Hin-đu
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả + Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác nguyện xưa nhất hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. - Nền văn học Hin-đu : sử thi, thơ ca có ảnh hưởng đến đời sống xã hội. - Kiến trúc : với những công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo. C. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về Ấn Độ thời phong kiến. b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Câu trả lười của HS d. Tổ chức hoạt động: GV mời HS tham gia trò chơi “ Bóng bay” và phổ biến luật chơi cho HS Học sinh: Học sinh trả lời thật nhanh câu hỏi trong vòng 15 giây ( Có thể đưa ra nhiều đáp án liên tục cho đến khi có đáp án đúng ). Giáo viên : Nếu học sinh trả lời đúng chỉ cần bấm vào màn hình. Bấm vào hòn đá có biểu tượng người để qua câu tiếp theo. Câu 1: Ai là người thống nhất đất nước, lập ra Vương triều Gúp-ta? - San-dra Gúp-ta I Câu 2: Nghề gì có vai trò quan trọng và được nhà nước khuyến khích phát triển ở vương triều Hồi giáo Đê-li? – Trồng lúa Câu 3: Vị vua nào được xem là vị vua kiệt xuất của Ấn Độ? - Acơba Câu 4: Sau khi vương triều Mô-gôn sụp đổ nước đã tiến hành xâm lược Ấn Độ? – Thực dân Anh. D. Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về sự phát triển của Ấn Độ dưới các vương triều. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu học sinh: Viết một đoạn văn ngắn về 1 nhân vật hoặc sự kiện lịch sử của Ấn Độ trong bài học mà em yêu thích? Ngày soạn: Ngày giảng: BÀI 9: VĂN HÓA ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- - Giới thiệu và nhận xét được một số thành tựu văn hóa của Ân Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thự chiện các hoạt đọng thực hành vận dụng. + Rèn luyện kĩ năng miêu tả tranh ảnh lích ử, kĩ năng so sánh, đánh giá hợp tác. 3. Phẩm chất - Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam II. Thiết bị dạy học và học liệu - Giáo viên + Giáo án word +Tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. + Lược đồ Ấn Độ thời phong kiến, Lược đồ Ấn Độ ngày nay - Học sinh + Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Ấn Độ thời phong kiến. III. Tiến trình dạy – học A. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là những thành tựu tiêu biểu về Văn hóa Ấn Độ thời phong kiến, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Những thành tựu tiêu biểu về tôn giáo, văn học chữ viết, kiến trúc điêu khắc. d. Tổ chức thực hiện - GV cho HS xem 1 đoạn video về các thành tựu tiêu biểu của văn hóa Ấn Độ thời phong kiến và gọi tên những thành tựu đó. - Dựa vào câu trả lời của HS GV giới thiệu bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm lớn của nhân loại được hình thành từ rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại. Đó là nội dung bài học hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức a. Mục tiêu: Biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động Hoạt động dạy – học Dự kiến sản phẩm Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2 Lĩnh Thành tựu tiêu biểu SGK (4 phút), thảo luận và hoàn thành vực bảng sau:
- Nhóm 1: Tôn giáo Tôn - Ấn Độ là quê hương của Nhóm 2: Chữ viết giáo nhiều tôn giáo lớn. Hin-du Nhóm 3: Văn học giáo là tôn giáo chính ở Nhóm 4: Kiến trúc điêu khắc Ấn Độ. Giới thời Gúp-ta Lĩnh vực Thành tựu tiêu Phật giáo cũng được coi biểu trọng. Tôn giáo - Ấn Độ còn là nơi Hồi Chữ viết giáo, Thiên Chúa giáo Văn học được truyền bá rộng rãi. Kiến trúc điêu khắc Chữ Chữ Phạn được hoàn viết thiện và trở thành cơ sở để Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập sáng tạo ra nhiều loại chữ HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khác như chữ Hin-đi, Đê- khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi va-na-ga-ri thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Văn Chịu nhiều ảnh hưởng của Tôn giáo: Đạo Bà La Môn, đạo Phật, Hin- học tôn giáo, gồm nhiều thể du giáo loại: thơ ca, kịch, truyện Chữ viết: Chữ Phạn. thần thoại Văn học: Văn học Ấn Độ hết sức phong Kiến Ấn Độ có nhiều công phú, đa dạng. trúc trình kiến trúc được xây Kiến trúc điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu điêu dựng mới, cùng nghệ sắc của ba tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-du khắc thuật điêu khắc rất đặc giáo, Hồi giáo. sắc. Trong đó nổi bật là Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và kiến trúc Phật giáo và thảo luận kiến trúc Hồi giáo. - Đại diện các nhóm trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. C. Hoạt động luyện tập a.Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi : Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nền văn minh Ấn Độ? Vì sao? D. Hoạt động vận dụng
- a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức hoạt động - GV yêu cầu HS Tìm kiếm thông tin và hình ảnh từ sách báo và internet, hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một công trình kiến trúc của Ấn Độ thời phong kiến mà em ấn tượng nhất. Tuần Tiết CHƯƠNG 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI Bài 10. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ ĐÔNG NAM Á (Thời lượng: tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức – Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. – Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. 2. Năng lực - Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ.
- - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất Trân trọng những giá trị lịch sử và văn hóa của cư dân Đông Nam Á. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về Đông Nam Á TKX-TKXVI. - Video về một số nội dung trong bài học (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh -Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7 -Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề của bài học. b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh của Đông Nam Á TKX đến TKXVI c. Sản phẩm Câu trả lời của nhóm Hs d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau 3. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến khu vực nào? 4. Nêu một vài điều mà em biết về khu vực đó?
- B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định. - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á a. Mục tiêu: Mô tả được quá trình hình thành, phát triển của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. b. Nội dung: Hs: Quan sát lược đồ 10.1, đọc tư liệu SGK/34, 35 để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ 10.1, đọc tư liệu SGK/34, 35 để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học sinh hoàn thành nhiệm vụ của nhóm mình) c. Sản phẩm:
- d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Thế kỉ X, thời kì thống nhất và phát triển Quan sát lược đồ 10.1 và đọc tư liệu của một số quốc gia như: Cam-pu-chia, SGK/34, 35, em hãy: Mô tả được quá Pa-gan, Sri Vi-giay-a. trình hình thành, phát triển của các -Thế kỉ XIII, đánh dấu mốc quan trọng quốc gia Đông Nam Á từ nửa sau thế trên con đường phát triển của các quốc kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. gia phong kiến Đông Nam Á. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập -Thế kỉ XV, vương quốc Ma-lắc-ca được HS đọc SGK, thu thập thông tin thành lập. nhanh chóng phát triển thịnh B3: Báo cáo thảo luận vượng. Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng - Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ việc dán phiếu học tập của nhóm lên XVI là thời kì phát triển thịnh vượng của bảng. Đại diện nhóm trình bày sản nền kinh tế khu vực phẩm – tương tác với nhóm bạn B4: Kết luận, nhận định Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu a. Mục tiêu: Giới thiệu và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. b. Nội dung: