Đề thi môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021

doc 9 trang nhatle22 6150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_lich_su_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề thi môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021

  1. ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THCS MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: . phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3.0 điểm) Câu 1. Để nhanh chóng hồi phục nông nghiệp sau chiến tranh, thời Lê sơ đã có những chính sách gì? A. Cho 25vạn( trong tổng Số 35 vạn) lính về quê làm nông nghiệp. B. Cho 35 vạn lính về quê làm nông nghiệp. C. Cho 10 vạn lính về quê làm nông nghiệp. D. Cho 20 vạn lính về quê làm nông nghiệp. Câu 2. Gọi nghĩa quân của Trần Cảo là “quân ba chỏm” vì: A. Nghĩa quân đã ba lần tấn công Thăng Long. B. Nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để ba chỏm tóc. C. Nghĩa quân ba lần bị thất bại. D. Nghĩa quân chia làm ba cánh quân tấn công nhà Lê. Câu 3. Luật Hồng Đức có những nét tiến bộ vì: A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia B. Gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. C. Bảo vệ quyền lợi của triều đình, quan lại, địa chủ phong kiến D. Khuyến khích phát triển kinh tế , bảo vệ một số quyền của phụ nữ. Câu 4. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là? A. Lê Lợi B. Lê Thánh Tông C. Nguyễn Hoàng D. Lương Thế Vinh Câu 5: Quang Trung đại phá quân Thanh trong bao nhiêu ngày: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 8 ngày Câu 6. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì: A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
  2. B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt. C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết. D. Cả ba phương án A, B, C. Câu 7. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống? “Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải ” A. Giết chết B. Chặt đầu C. Đi tù D. Tru di Câu 8. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn? A. Sông Gianh (Quảng Bình) B. Vùng núi Tam Đảo C. Thanh Hóa - Nghệ An D. Quang Bình - Hà Tĩnh Câu 9. Nối các thông tin chính xác ở cột A với các sự kiện ở cột B Thời gian (Cột A) Nối (Đáp án ) Sự kiện (Cột B) 1 . 1418 1 - a . Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn 2 . 1424 2 - b . Lê Lợi lên ngôi hoàng đế 3 . 1426 3 - c . Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động 4 . 1427 4 - d . Chiến thắng Nghệ An e . Chiến Thắng Chi Lăng – Xương Giang I.TỰ LUÂN (7 điểm) Câu 1. (3đ) Trình bày những biện pháp phát triển kinh tế thời Lê sơ? Tác dụng của những biện pháp đó? Câu 2. (2đ) Nêu diễn biến chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ( 1785 )? Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với giặc? Câu 3. (2đ) Phân tích những cống hiến to lớn của vua Quang Trung đối với lịch sử dân tộc?
  3. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. 1. A ; 2. B ; 3. D ; 4. A ; 5. A ; 6. B ; 7. D ; 8. A ; 9. 1-a , 2-d , 3-c , 4-e Từ câu 1 đến 8 mỗi câu đúng 0.25đ Câu 9 mỗi câu nối đúng 0.25đ II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu 1. *Tình hình kinh tế - Nông nghiệp: (1đ) + 20 năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn + Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng ngay sau chến tranh. Còn lại 10 vạn lính chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất. + Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. + Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp - Thủ công nghiệp, thương nghiệp: (1đ) + Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời + Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác. + Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. + Buôn bán với nước ngoài phát triển. * Nhận xét: ( 1 điểm ) - Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, phát triển.
  4. - Thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển Câu 2. - Diễn biến ( 1 điểm ) + Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta đánh chiếm miền Tây Gia Định + Tháng 1/1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Soài Mút để nhử quân địch Quân Xiêm thua, Nguyễn Ánh thoát chết, chạy sang Xiêm lưu vong. - Lý do Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền làm nơi quyết chiến ( 1điểm ) Đây là đoạn sông dài khoảng 6 km, rộng hơn 1km, có chỗ gần 2 km. Hai bờ sông cây cối rậm rạp, giữa dòng có cù lao Thới Sơn. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh. Câu 3. - Lật đổ chính quyền phong kiến thối nat Nguyễn – Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia. (0.5đ) - Đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh, giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. (0.75đ) - Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước (0.75đ)
  5. ĐỀ SỐ 2 PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020- 2021 TRƯỜNG THCS MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7 Thời gian làm bài: . phút A.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I. Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.(1đ) 1. Trận đánh quyết định thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn là: a. Chi Lăng- Xương Giang. b. Tốt Động- Chúc Động. c. Cần Trạm. d. Phố Cát. 2.“Đại Việt sử kí toàn thư ” là của tác giả: a. Lê Thánh Tông. b. Lê Văn Hưu. c. Ngô Sĩ Liên. d. Nguyễn Trãi. II. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng:(2đ) Thời gian: Sự kiện: Kết quả 1. Năm 1418 a. Giải phóng Nghệ An 1- 2. Năm 1424 b. Giải phóng Tân Bình- Thuận Hóa 2- 3. Năm 1425 c. Tiến quân ra Bắc 3- 4. Năm 1426 d. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa 4- B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1. Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (4đ) Câu 2. Trình bày về tình hình quân đội và pháp luật thời kỳ Lê Sơ?(3đ)
  6. ĐỀ SỐ 3 Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 1. Nước Đại - Trình bày được - Nhận xét được tác dụng Việt thời Lê những biện pháp phát của những biện pháp đó. triển kinh tế thời Lê sơ Sơ. ( 1428 - 1527) Số câu: 1 Câu: 1.a Số câu: 0 Câu: 1.b Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ Số điểm: 2 = 50% Số điểm: 0 Số điểm: 2 = 50% 4 điểm= 40% 40% 2. Khởi nghĩa - Kể tên chính xác các Giải thích được lý nông dân Đàng cuộc khởi nghĩa của do các cuộc khởi Ngoài thế kỷ nông dân đàng ngoài nghĩa thất bại. XVIII thế kỷ XVIII Số câu: 1 Câu: 2.a Câu: 2.b Số câu: 0 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ Số điểm: 1= 33,3% Số điểm:2= 66,7% Số điểm: 0 3 điểm= lệ: 30% 30% 3. Phong trào -Trình bày được Hiểu được lý do Tây Sơn những nét chính về Nguyễn Huệ chọn chiến thắng Rạch khúc sông Tiền làm Gầm – Xoài Mút nơi quyết chiến với ( 1785) giặc. Số câu:1 Câu: 3.a Câu: 3.b Số câu:0 Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ Số điểm: 2= 66,7% Số điểm: 1= 33,3% Số điểm:0 3.điểm=30 lệ: 30 % % Tổng số câu: 3 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu : 0,5 Số câu: 3 Tổng số điểm: Số điểm: 5 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm: 10 50% 30% 20 % 10 Tỉ lệ: 100 % 100%
  7. ĐỀ BÀI Câu 1 ( 4 điểm) Trình bày nhừng biện pháp phát triển kinh tế thời Lê sơ? Tác dụng của những biện pháp đó? Câu 2 ( 3 điểm) Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỷ XVIII? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đó thất bại? Câu 3 ( 3 điểm) Nêu diễn biến chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ( 1785 )? Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với giặc?
  8. ĐÁP ÁN ĐỀ THI Câu 1 (4 điểm) *Tình hình kinh tế ( 2 điểm ) - Nông nghiệp: + 20 năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn + Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng ngay sau chến tranh. Còn lại 10 vạn lính chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất. + Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng. + Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp - Thủ công nghiệp, thương nghiệp: + Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời + Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác. + Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ. + Buôn bán với nước ngoài phát triển. * Nhận xét: ( 2 điểm ) - Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, phát triển. - Thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển Câu 2 (3 điểm) - Các cuộc khởi nghĩa lớn ( 1 điểm ) +Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng ( 1737 ) + Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương ( 1740 – 1751 ) + Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu ( 1741 – 1751 ) + Khởi nghĩa Hoàng Công Chất ( 1739 – 1769 ) - Nguyên nhân thất bại ( 2 điểm ) + Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không đồng thời. + Chưa có sự liên kết, thống nhất hợp thành phong trào rộng lớn lật đổ chính quyền phong kiến đương thời. Câu 3 (3điểm) - Diễn biến ( 2 điểm ) + Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta đánh chiếm miền Tây Gia Định + Tháng 1/1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Soài Mút để nhử quân địch Quân Xiêm thua, Nguyễn Ánh thoát chết, chạy sang Xiêm lưu vong.
  9. - Lý do Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền làm nơi quyết chiến ( 1điểm ) Đây là đoạn sông dài khoảng 6 km, rộng hơn 1km, có chỗ gần 2 km. Hai bờ sông cây cối rậm rạp, giữa dòng có cù lao Thới Sơn. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.