Giáo án môn Công nghệ Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 2

docx 62 trang Thu Mai 03/03/2023 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_cong_nghe_lop_3_sach_canh_dieu_hoc_ky_2.docx

Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ Lớp 3 Sách Cánh diều - Học kỳ 2

  1. TUẦN 21 MÔN CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Lựa chọn được vật liệu làm thủ công phù hợp, đúng yêu cầu. 2. Năng lực: 2.1Năng lực công nghệ - Hiểu biết công nghệ: Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công. Lựa chọn được vật liệu phù hợp, đúng yêu cầu. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các vật liệu, dụng cụ. Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của thầy cô. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p) a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS ngay từ đầu tiết học. b. Cách thức tiến hành:
  2. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên - HS quan sát, suy nghĩ và trả powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài lời câu hỏi. học: 1. Cây suôn đuồn đuột Trong ruột đen thui Con nít lui cui Dẫm đầu đè xuống! Là cái gì?(Bút chì) 2.Đầu vuông đuôi vắn như nhau Thân chia nhiều dốt rất mau, rất đều Tính tình chân thực đáng yêu Muốn biết dài ngắn mọi chiều có em? (Thước kẻ) 3. Đưa hình ảnh giấy màu và hỏi đây là gì? Giấy màu 4. Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi Trở nên rắn chắc khi khô Nhà ai cũng có vài đồ đã nung? (đất sét) - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác - GV gọi HS chơi nhận xét, góp ý. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Các đồ - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài dùng các em vừa tìm được qua việc chơi trò chơi đó là các dụng cụ và vật liệu thủ công. Vậy ngoài các dụng cụ và vật liệu thủ công tren còn có những dụng cụ và vật liệu nào nữa để tìm hiểu rõ hơn các em sẽ cùng cô vào học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 1) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về dụng cụ và - HS quan sát Hình 1, thảo luận vật liệu làm thủ công (13-15p) nhóm 2 và ghi vào vở. a. Mục tiêu: Giúp HS hình thành kiến thức khái quát về một số loại vật liệu, dụng cụ để làm thủ công phổ biến dùng cho HS cấp Tiểu học. Giúp
  3. HS biết một số các tạo hình cơ bản với một số vật liệu thủ công. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: - HS chơi theo nhóm 4 Nhìn nhanh – nhớ đúng + GV chiếu bức tranh trong thời gian 1 phút sau đó ẩn bức tranh và yêu cầu HS ghi lại tên các đồ dùng mà em đã nhìn thấy trong ảnh. - Gv yêu cầu học sinh ghi bảng nhóm tên các đồ - Tên các đồ dùng có trong ảnh: dùng sau khi làm việc nhóm 4. Nhóm nào làm keo; giấy màu, chỉ màu; băng đúng nhiều nhất được thưởng. dán màu; bìa; kéo; thước; bút - GV nhận xét - chiếu lại Hình 1 và hỏi: Theo các màu; compa; bút chì những đồ dùng nào gọi là dụng cụ thủ công; - HS trả lời những đồ dùng nào gọi là vật liệu thủ công? - GV yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi: Ngoài những vật liệu và dụng cụ làm thủ công trong Hình 1, - HS chia sẻ nhóm đôi. em hãy kể thêm các vật liệu và dụng cụ khác mà em biết? - GV nhận xét và kết luận: Dụng cụ và vật liệu thủ công là những yếu tố chính tạo ra các sản - HS lắng nghe phẩm thủ công. - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 6) - HS thực hiện chơi Ghép đôi + Tranh theo nhóm 6.
  4. + Thẻ chữ: Xé, nặn, gấp, cắt đường thẳng, cắt - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời đường cong, cắt các đoạn khác nhau, dán bằng - Đại diện 3 nhóm lên phân loại hồ dán, dán bằng keo sữa, dán bằng băng dán - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV mời đại diện 3 nhóm lên phân loại các cách - HS lắng nghe tạo hình: a) Dùng tay tạo hình; b) Dùng kéo tạo hình; c) Dùng vật liệu hỗ trợ dán - GV kết luận: Chúng ta có nhiều cách tạo hình với vật liệu thủ công khác nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lựa chọn vật liệu làm thủ công (15-17p) a. Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn được vật liệu làm - HS quan sát Hình 5 avf trả lời thủ công phù hợp và đúng yêu cầu. câu hỏi: b. Cách thức tiến hành + HS nêu *Tính chất của liệu làm thủ công: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, Quan sát + HS nêu Hình 5 và trả lời câu hỏi: + Mời 1 – 2 HS nêu tên các vật liệu có trong hình 5. + Vật liệu nào có tính chất mềm, cứng, thấm nước, không thấm nước? - HS trả lời.
  5. - HS quan sát - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - GV hỏi thêm: Em hãy nêu một số sản phẩm thủ công được tạo ra từ các vật liệu trên? - GV chiếu thêm 1 số hình ảnh các sản phẩm được tạo từ các vật liệu trên. - GV kết luận: Mỗi vật liệu khác nhau có thể tạo - HS lắng nghe, ghi nhớ ra được các sản phẩm thủ công khác nhau. * Quan sát tranh và xác định: - GV gợi ý HS khai thác Hình 6 thông qua một số câu hỏi phụ như: - HS chia sẻ + Trong tranh có những sản phẩm thủ công nào? + Những sản phẩm ấy được làm từ những vật liệu - HS quan sát nào? => GV chốt: Vật liệu làm thủ công có nhiều loại. Khi lựa chọn vật liệu thủ công, cần chọn loại có tính chất phù hợp, an toàn, không độc hai và tận dụng vật liệu tái chế. => Gv mở rộng: Kể tên một số sản phẩm thủ công đã được tạo nên từ các vật liệu tái chế. - GV chiếu hình ảnh một số sản phẩm thủ công đươc làm từ vật liệu tái chế để giới thiệu thêm cho HS. - 1-2 HS chia sẻ 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) - 1 số HS nêu a. Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về dụng cụ và vật liệu làm thủ công vào thực tiễn trong đời sống. Hoạt động này hướng tới mục tiêu - HS chia sẻ cảm nhận hình thành và phát triển năng lực sử dụng công - HS lắng nghe để thực hiện nghệ của HS. b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay?
  6. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 22 MÔN CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 7: DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU LÀM THỦ CÔNG ( 2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số vật liệu, dụng cụ đơn giản để làm thủ công - Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2. Năng lực: 2.2. Năng lực công nghệ - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. 2.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để trang trí thêm góc học tập và giúp hỗ trợ việc học tập hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng các dụng cụ, vật liệu làm thủ công nói riêng và dụng cụ, vật liệu khác trong sinh hoạt gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về dụng cụ, vật liệu vào học tập và cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ, vật liệu trong gia đình. Có ý thức sắp xếp dụng cụ, vật liệu gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: một số dụng cụ thủ công; sản phẩm mẫu thủ công; tranh ảnh ở sách giao khoa; - HS: SGK, VBT, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Mở đầu (5-7p)
  7. a. Mục tiêu: Huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vật dụng thủ công để làm các sản phẩm thủ công. Kích thích tính tò mò, sự hứng thú và tạo tâm thế học tập cho HS. b. Cách thức tiến hành: - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi trên câu hỏi. powerpoint trả lời các câu hỏi và dẫn dắt vào bài học: 1. Kể tên 2 sản phẩm thủ công mà em biết. 2. Đâu là dụng cụ và vật liệu làm thủ công? A.) B.) C) D) 3. Đưa hình ảnh 1 sản phẩm thủ công và hỏi: Sản phẩm thủ công này được làm từ vật liệu và dụng cụ làm thủ công nào? (Vật liệu: Vải nỉ, chỉ màu Dụng cụ: Kéo, bút - 1-2 HS trả lời câu hỏi, HS khác chì) nhận xét, góp ý. - GV gọi HS chơi - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học: Để làm được các sản phẩm thủ công ta cần phải có vật liệu và dụng cụ. Vậy sử dụng dụng cụ làm thủ công như thế nào để là đúng cách và đảm bảo an toàn cô và các em sẽ cùng học bài 7: Dụng cụ và vậy liệu làm thủ công. (tiết 2) 2. HĐ Hình thành kiến thức mới (30-33p) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng dụng cụ làm thủ công (13-15p)
  8. a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng dụng cụ làm thủ công đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - HS chơi theo nhóm 4 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm 4: Ghép đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Ghép đôi” tìm tên gọi phù hợp với các bức tranh. (GV chuẩn bị sẵn tranh và thẻ chữ phù hợp với tranh để HS thực hiện chơi ghép đôi theo nhóm 4) + Tranh + Thẻ chữ: Dụng cụ không phù hợp với vật liệu;Dụng cụ quá to so với vật liệu; Không tập trung khi sử dụng dụng cụ; Không cất - Đại diện các nhóm trình bày kết gọn dụng cụ sau khi dùng xong. quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết - HS lắng nghe quả. - HS trả lời: - GV nhận xét tuyên dương. + Có thể làm hỏng dụng cụ hoặc - GV hỏi: vật liệu thậm chí có thể làm bị + Khi sử dụng dụng cụ không phù hợp với thương người sử dụng. vật liệu có thể gây ra hậu quả gì? + Kéo cắt miếng gỗ hoặc nhựa thì + Nêu một số trường hợp làm bị thương làm hư kéo nhưng khi cố gắng cắt người sử dụng do không chọn dụng cụ phù có thể làm tay của người sử dụng hợp? bị trầy xước, chảy máu. + Có thể làm bị thương chính mình + Không tập trung và không cách gọn dụng và người xung quanh. cụ sau khi dùng gây nên hậu quả gì? - GV kết luận: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe và một vài HS nêu cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi lại. sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh
  9. làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. Hoạt động 2: Thực hành (15-17p) a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách sử dụng các dụng cụ làm thủ côgn đúng cách và an toàn. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát các hình 8 đến 13 - HS quan sát và trả lời câu hỏi. và cho biết: + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta cần sử + Để làm được sản phẩm ở hình 13 ta dụng những dụng cụ và vật liệu thủ công cần sử dụng những dụng cụ và vật nào? liệu thủ công: Giấy màu, kéo, hồ dán, compa + Nêu một số lưu ý khi sử dung compa, kéo, + HS nêu hồ dán? + Để tạo được sản phẩm này cần mấy bước? + HS trả lời: có 3 bước (vẽ đường tròn; cắt hình tròn; dán hình tròn) - GV yêu cầu HS thực hành làm sản phẩm. - HS thực hành - GV quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS trong quá trình làm sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo các tiêu - HS lắng nghe cùng các nhóm chí cụ thể. khác nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất. - GV kết luận lại: Chọn dụng cụ vừa với tay - HS lắng nghe và nhắc lại. cầm, hạn chế có đàu sắc, nhọn. Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh làm người khác bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để nơi an toàn. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kiên thức đã học để áp dụng vào việc học tập ở nhà. Lựa chọn vật liệu phù hợp để tạo ra một số sản phẩm thủ công theo ý thích của mình. b. Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? - 1-2 HS chia sẻ ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - HS chia sẻ cảm nhận - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước - HS lắng nghe để thực hiện tiết 2 của bài.
  10. - Yêu cầu HS về nhà làm 1 sản phẩm thủ công bất kì và đánh dấu X để đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí sau: Tốt Bình Không thường tốt Chọn vật liệu phù hợp Hình thức sản phẩm Sử dụng dụng cụ an toàn Vệ sinh, gọn gàng sau khi thực hành IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 23 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên được các đồ dùng học tập. Nêu được tác dụng và chất liệu làm ra đồ dùng học tập. - Biết bảo quản, sử dụng những đồ dùng học tập của bản thân
  11. - Phát triển NL công nghệ: Hiểu biết công nghệ, sử dụng công nghệ, thiết kế kĩ thuật 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + HS được kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tâm thế của HS ngay từ đầu tiết học + Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các đồ dùng học tập của mình và vật liệu làm ra các đồ dùng học tập đó. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Đồ dùng học tập” để khởi động - HS lắng nghe bài hát. bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát em thấy có những + Trả lời: bút chì, tẩy, hộp bút, đồ dùng học tập nào được nhắc đến? compa, thước kẻ, quyển sách, quyển vở,
  12. + Ngoài những đồ dùng học tập được nhắc đến - Cặp sách, hộp bút màu, bút trong bài hát trên, em còn biết những đồ dùng học mực, tập nào nữa? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Đồ dùng học tập là những dụng cụ rất quan trọng đối với học sinh chúng ta. Những đồ dùng ấy tuy nhỏ bé nhưng lại giúp ích cho chúng ta rất nhiều trong học tập. Vậy đồ dùng học tập được làm từ những chất liệu gì, tác dụng của chúng cụ thể như thế nào, cô trò chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay nhé! 2. Khám phá: - Mục tiêu: Giúp HS nêu được tên và tác dụng của các đồ dùng học tập phổ biến. Xác định được những vật liệu thủ công có thể được dùng để làm một số đồ dùng học tập - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về đồ dùng học tập. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên những đồ dùng học tập có trong hình 1? + a. Bút chì; b. Thước kẻ; c. Cục tẩy; d. Hộp bút; e. Vở viết; g. + Em hãy nêu tác dụng của những đồ dùng học tập Cặp sách đó? + Bút chì: kẻ bài, viết vào VBT + Thước kẻ: Kẻ các hình, kẻ hết bài
  13. + Cục tẩy: dùng để tẩy bút chì khi bị sai + Hộp bút: đựng bút, thước, tẩy, + Vở: Ghi chép các bài học + Cặp sách: đựng sách vở và một + Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số đồ số đồ dùng học tập dùng học tập khác mà em biết - HS nêu theo hiểu biết - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1: Đồ dùng học tâp rất phong phú và đa dạng, có những tác dụng khác nhau - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Tìm hiểu chất liệu làm đồ dùng học tập (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + Quan sát tranh 2 và cho biết những đồ dùng học tập đó có thể được làm bằng chất liệu gì? - Đại diện các nhóm trình bày: + 2a/ Thẻ đánh dấu sách thường được làm từ giấy, nhựa + 2b/ Thước kẻ thường được làm từ nhựa, gồ hoặc kim loại hay có thể được làm từ giấy thủ công
  14. + 2c/ Hộp đựng bút là sản phẩm thủ công được làm từ những vật liệu thủ công như: giấy bìa, hộp + Em hãy nêu tính chất của những chất liệu đó và giấy, giấy màu, hồ dán, nêu phương án giữ gìn và bảo vệ chúng? + HS nêu ý kiến riêng - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhấn manh vai trò của đồ dùng học tập: Đồ dùng hcoj tập là những vật dung hỗ trợ cần thiết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. đối với hoạt động học tập của HS, các em cần sử dụng, bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng, hợp lí - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Đồ dùng học tập rất đa dạng, phong phú, có những tác dụng khác nhau. Khi sử dụng, em cần chú ý bảo quản và sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu tên và tác dụng của một số đồ dùng học tập của em - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Tìm hiểu và giới thiệu một số đồ dùng học tập của em (Làm việc nhóm 4) - GV mời các nhóm nêu tên và tác dụng của những - Học sinh chia nhóm 4, lắng đồ dùng học tập của nhóm đẫ chuẩn bị. nghe yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm giới thiệu về những đồ dùng học tập của nhóm mình - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng.
  15. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), nối tên đồ dùng học tập và tác dụng tương yêu cầu GV. ứng của chúng - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên nối tên đồ dùng học tập và tác dụng tương ứng của chúng + Hết thời gian, đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó dành chiến thắng - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 24 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  16. 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Lựa chọn được vật liệu và sử dụng được dụng cụ phù hợp để làm đồ dùng học tập - Làm được một số đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Sóc nâu tìm quả” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em - HS tham gia chơi khởi động thích và trả lời các câu hỏi:
  17. + Câu 1: Nêu tên đồ dùng để ghi chép các bài học + Câu 2: Nêu tên đồ dùng được chia thành các vạch + Trả lời: vở ghi kẻ, dùng để kẻ vẽ hình + Trả lời: thước kẻ + Câu 3: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng sách vở, theo em đến trường hàng ngày + Trả lời: cặp sách + Câu 4: Nêu tên đồ dùng được dùng để đựng bút, thường có hình chữ nhật, được làm bằng sắt hoặc bằng nhựa + Trả lời: cái hộp bút - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giúp HS xác định được đặc điểm và các yêu cầu kĩ thuật của một chiếc thươc kẻ + Giúp Hs lựa chọn được vật liệu và dụng cụ làm đồ dùng học tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát và trình bày: mời HS quan sát và trình bày kết quả. + Em hãy quan sát sản phẩm mẫu ở hình 3 và cho biết hình dáng, kích thước, màu sắc của chiếc + Hình 3: hình ảnh cái thước kẻ, thước kẻ có hình chữ nhật, dài 17 cm, rộng 4cm. Chiếc thước kẻ có màu - GV mời HS khác nhận xét. hồng - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  18. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy nêu các yêu - HS trả lời cá nhân: Yêu cầu kĩ cầu kĩ thuật của một chiếc thước kẻ? thuật của một chiếc thước kẻ là: thước thẳng, đúng kích thước, chắc chắn, vạch chia số đều nhau - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ (làm việc nhóm 2) - Gv chuẩn bị những vật liệu và dụng cụ như ở hình 4 - HS thảo luận và hoàn thành bảng theo yêu cầu. Các nhóm - GV HD HS thảo luận và lựa chọn các vật liệu và khác nhận xét, bổ sung dụng cụ như trong hình 4 để làm được thước kẻ như yêu cầu và lập bảng sau - GV nhận xét và xác định số lượng vật liệu cần dùng sao cho đúng đủ và tiết kiệm - Gv quan sát, nhắc nhở HS chuẩn bị các loại kéo thủ công, hạn chế có đầu sắc nhon để đảm bảo an toàn 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS sử dụng các dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được thước kẻ theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ - Cách tiến hành:
  19. Hoạt động 2. Thực hành làm thước kẻ (hoạt động nhóm đôi) - Gv làm mẫu từng bước như hướng dẫn ở trang - Học sinh quan sát Gv làm mẫu, 43, 44 SGK. Mỗi bước Gv lưu ý về kích thước , nhắc lại quy trình và những lưu ý cách cắt, dán đúng cách và đảm bảo an toàn. khi thực hiện các bước + Bước 1: Tạo hình của thước + Bước 2: Tạo khung thước + Bước 3: Chia vạch trên thước + Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm - HS thực hành trong nhóm đôi - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi - Một số nhóm trình bày trước - GV Mời một số nhóm trình bày lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - GV mời nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV nhắc nhở HS về hoàn thành các sản phẩm của nhóm mình để chuẩn bị cho tiết sau - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  20. TUẦN 25 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 8 : LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bài 08: LÀM ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách trưng bày, giới thiệu sản phẩm, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. - Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tìm tòi, học hỏi cách sử dụng các dụng cụ và vật liệu phù hợp để tạo ra các đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các bước phù hợp để tạo ra một đồ dung học tập theo các bước trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mô tả được các bước làm một dụng cụ học tập từ các dụng cụ và vật liệu thủ công. Có thói quen trao dổi, giúp đỡ nhau trong học tập, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài và vận dụng sang tạo kiến thức đã học để làm những đồ dung học tập hữu ích giúp hỗ trợ việc học - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
  21. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS tham gia chơi khởi động - GV đưa ra các bước làm thước kẻ, sau đó yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng. Ai sắp xếp nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng - HS trả lời Bước 1 Chia vạch trên thước Bước 1 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo hình của thước Bước 2 Tạo khung thước Bước 3 Hoàn thiện sản phẩm Bước 3 Chia vạch trên thước Bước 4 Tạo khung thước Bước 4 Hoàn thiện sản phẩm - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: Giúp HS tăng cường phát triển các năng lực giao tiếp, phân tích, đánh giá thông qua các hoạt động trình bày, giới thiệu, phân tích và đánh giá sản phẩm đã hoàn thiện - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Trưng bày sản phẩm - GV HD HS tổ chức hoạt động trưng bày và giới + HS trưng bày sản phẩm theo thiệu về sản phẩm của nhóm mình nhóm như ở tiết 2 + Đại diện nhóm giới thiệu về sản - GV mời HS khác nhận xét. phẩm của mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 2. Hướng dẫn HS đánh giá (làm việc nhóm đôi) - GV YC HS cùng bạn lập bảng và đánh giá sản - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn phẩm theo mẫu gợi ý dưới đây thành bảng đánh giá sản phẩm theo yêu cầu
  22. - Đại diện nhóm báo cáo. HS nhận xét. - GV đánh giá chung về sản phẩm của các nhóm, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. tuyên dương những nhóm có sản phẩm đúng, đảm bảo các tiêu chí trên Hoạt động 3: Trang trí sản phẩm - GV YC HS vẽ hình trang trí thước kẻ (tham khảo - HS thực hành trong nhóm đôi hình 9) - GV gợi ý thêm cho HS cùng bạn sử dụng những chiếc thước kẻ thủ công để đo một số đồ dùng học tập khác rồi so sánh kết quả với nhau, và so sánh - HS tiến hành đo và so sánh kết với kết quả đo từ một chiếc thước kẻ thật quả - GV Mời một số nhóm trình bày - GV mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương - Một số nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Giúp HS phát triển các năng lực giao tiếp thông qua việc thuyết trình sản phẩm + Giúp HS đánh giá được sản phẩm thủ công được tạo ra - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Đánh giá-chia sẻ
  23. - Gv lập ban chấm sản phẩm bao gồm: giáo viên, lớp trưởng và ba bạn tổ trưởng - Ban chấm quan sát, chọn lựa các sản phẩm đẹp nhất dựa vào các tiêu chí - GV cho HS tập thuyết trình trong nhóm (thời - HS tập thuyết trình trong nhóm gian 5p) - GV Mời một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên bảng thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình - GV mời nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - Ban chấm sẽ theo dõi và chấm điểm cho từng nhóm 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào việc sang tạo thêm một số kiểu dáng thước kẻ từ các loại vật liệu khác nhau + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV YC HS nêu lại các bước làm thước kẻ - HS nêu lại (gồm 4 bước) - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: Các em hãy - HS lắng nghe, về nhà thực hiện lựa chọn vật liệu phù hợp để làm thêm một số thước kẻ có kiểu dáng khác nhau theo các bước đã học trên lớp và chia sẻ với các bạn (theo gợi ý sau) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
  24. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 26 MÔN CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG ( 1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. - Nêu được tác dụng và mô tả được một số biển báo giao thông. - Xác định đúng các loại biển báo giao thông. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Mô tả được hình dạng của một số biển báo giao thông. - Sử dụng công nghệ: Xác định định và mô tả được các loại biển báo. Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông. - Đánh giá công nghệ: Biết xếp các biển báo vào nhóm biển báo thích hợp. 2.2. Năng lực chung - Tự chủ và tư học: Thực hiện nghiêm túc các quy định Luật giao thông khi tham gia giao thông an toàn, hiệu quả. - Giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực làm việc nhóm (giao tiếp và hợp tác). Nhận biết mô tả được các bộ phận chính của một số biển báo giao thông. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn khi tham gia giao thông và đề xuất được các giải pháp tham gia giao thông an toàn. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về biển báo giao thông vào cuộc sống hằng ngày.
  25. - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ các biển báo giao thông và tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - GV: Tranh Hình 1 trang 46-SGK; + Một số biển báo giao thông (SGK), bài giảng điện tử, máy chiếu + Bộ thẻ ghi tên các biển báo giao thông - HS: SGK, VBT, vở ghi ; Sưu tầm tranh ảnh về các loại biển báo giao thông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5 phút) Nghe hát * Mục tiêu: Giúp Hs có tâm thế thoải mái trước khi tham gia vào một chủ đề, một bài học mới. thông qua hoạt động này, học sinh có thể thể hiện vốn hiểu biết của mình về nội dung và ý nghĩa của một số biển báo giao thông, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe hát bài hát Đèn xanh - HS nghe hát đèn đỏ (Lương Bằng Vinh & Ngô Quốc Chính) yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: + Bài hát trong bài nhắc đến màu gì? - Màu xanh, đỏ, vàng + Bài hát muốn nhắc nhở chúng ta điều - Chấp hành tốt các biển báo chỉ dẫn khi gì? tham gia giao thông. - GV nhận xét kết luận + Quan sát hình ảnh dưới tiêu đề của bài - HS làm việc nhóm 2 học YC HS làm việc nhóm 2 một bạn đọc câu hỏi 1 bạn đọc câu trả lời. - GV dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, các biển báo giao thông có vai trò - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài rất quan cho những người tham gia giao thông, để nắm rõ hơn về ý nghĩa của một số biển báo giao thông; tác dụng của một số biển báo giao thông giúp chúng ta tham gia giao thông đúng và an toàn các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Làm biển báo giao thông (tiết 1). 2. HĐ Hình thành kiến thức mới(30-32p)
  26. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo giao thông (18 - 20 phút) * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của từng nhóm biển báo giao thông và ý nghĩa của một số biển báo thuộc các nhóm biển báo cấm, nhóm biển báo nguy hiểm, nhóm biển báo chỉ dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: - HS quan sát Hình 1 trả lời các câu hỏi ? Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết cá nhân, chia sẻ trong nhóm 4, thống biển báo giao thông dùng để làm gì? nhất kết quả ghi vào bảng nhóm. ? Các biển báo giao thông trong Hình 1 có hình dạng, màu sắc và ý nghĩa như thế nào? - Dán bảng nhóm - GV chia nhóm 4, HS quan sát biển báo - Đại diện nhóm trình bày giao thông và thảo luận trả lời các câu - HS khác nhận xét. hỏi (5-7 phút): - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV, HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. + Biển báo giao thông dùng để làm gì? - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh cảnh báo và chỉ dẫn giao thông trên đường. - Người tham gia giao thông cần biết để đảm bảo an toàn giao thông. + Nêu đặc điểm và ý nghĩa của từng - HS nêu đặc điểm, ý nghĩa của từng biển báo giao thông? biển báo. - GV tổng kết giới thiệu từng loại biển - HS nghe, quan sát nhận biết. báo. + Biển báo cấm là biểu thị cho các điều
  27. cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết của biển báo cấm: loại biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ/chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt). Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm). + Biển báo nguy hiểm được sử dụng để cung cấp thông tin, cảnh báo nguy hiểm phía trước cho người tham gia giao thông. Khi gặp biển báo nguy hiểm, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xẩy ra để phòng ngừa tai nạn. + Dấu hiệu chủ yếu nhận biết biển bảo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng và hình vẽ màu đen phía trong để mô tả dấu hiệu của nguy hiểm. + Biển chỉ dẫn dùng để chỉ dẫn hướng đi/các điều cần thiết nhằm giúp người tham gia giao thông trong việc điều khiển phương tiện và hướng dẫn giao thông trên đường được thuận lợi, đảm bảo an toàn. + Biển chỉ dẫn có hình vuông/hình chữ nhật/hình mũi tên, nền màu xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng. Nếu nền màu trắng thì hình vẽ và chữ viết màu đen trừ một số trường hợp ngoại lệ. - GV, HS nhận xét + Biển báo nào có đặc điểm giống - Biển báo có đặc điểm giống nhau: nhau? + Biển báo cấm: Cấm đi ngược chiều,cấm xe đap, cấm người đi bộ + Biển báo nguy hiểm: Giao nhau với đường sắt có rào chắn, giao nhau với đường ưu tiên, đi chậm
  28. + Biển chỉ dẫn: Nơi đỗ xe cho người khuyết tật, bến xe buýt, vị trí người đi bộ sang ngang - Ngoài các loại biển báo giao thông học - HS nêu: biển hiệu lệnh, biển phụ. hôm nay các em còn biết loại biển báo - HS quan sát. nào khác? - HS nêu - GV giới thiệu cho HS quan sát biển hiệu lệnh. ? Qua tìm hiểu em thấy trong Hình 1 có những nhóm biển báo nào? * GV tổng kết chốt. + Nhóm biển báo cấm + Nhóm biển báo nguy hiểm + Nhóm biển chỉ dẫn + Nhóm biển hiệu lệnh. + Nhóm biển phụ. Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “Em thi tham gia giao thông” (7- 8 phút) * Mục tiêu: HS sắp xếp được đúng các biển báo giao thông đã học trong hình 1 vào nhóm thích hợp. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, phát biển báo cho - HS lớp chia 3 nhóm từng nhóm. - Nêu tên trò chơi; phổ biến luật chơi: - Đại diện các nhóm tham gia chơi Yêu cầu HS gắn đúng biển báo giao (mỗi đội 9 bạn) lên gắn tên các biển thông vào đúng vị trí thích hợp của báo giao thông vào đúng vị trí thích nhóm mình. Nhóm nào gắn xong trước, hợp. đúng là nhóm thắng cuộc. - HS trình bày - Chốt: Mời HS nêu lại các biển báo Kết quả: giao thông trong từng nhóm thích Biển báo Biển báo Biển chỉ dẫn hợp và tác dụng tương ứng cửa từng cấm nguy hiểm nhóm biển báo đó. Cấm đi Giao nhau Nơi đỗ xe ngược với đường cho người chiều sắt có rào khuyết tật chắn Cấm xe Giao nhau Bến xe buýt đap với đường ưu tiên
  29. Cấm Đi chậm Vị trí người người đi đi bộ sang bộ ngang 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: Xử lí tình huống(5-7 phút) * Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông. * Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi cách xử lí tình - HS sắm vai xử lí 2 tình huống. huống: + Trao đổi cách xử lí tình huống - GV yêu cầu HS trao đổi xử lí tình - HS xử lí tình huống theo nhóm 4 huống: Sắp đến cổng trường, An nhìn thấy Bông đang băng ngang qua đường. Nếu là An, bạn sẽ nói gì với Bông? - GV, HS nhận xét chốt phương án xử - 1-2 HS chia sẻ lí đúng. - 1 số HS nêu ? Hôm nay em biết thêm những kiến thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - Cho HS nhận biết 1 biển báo giao thông, nhận xét về hành vi của người đàn ông tham gia giao thông trong đoạn phim. ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe để thực hiện dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và xem trước tiết 2 của bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 27 KẾ HOẠCH BÀI DẠY PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  30. 1. Năng lực đặc thù - Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. - Lựa chọn và sử dụng được vật liệu, dụng cụ cần thiết đúng cách, an toàn để làm biển báo cấm đi ngược chiều. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Bước đầu nhận thức được biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động: Khởi động (5-7p) * Mục tiêu: Gợi sự tò mò và tạo tâm thế học tập cho HS vào tiết thực hành. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS ôn lại các loại biển - HS quan sát, suy nghĩ và trả lời câu báo đã học (tên gọi, ý nghĩa) thông qua hỏi. trò chơi. - GV nhận xét và kết luận: Chúng ta đã - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài được tìm hiểu về một số loại biển báo giao thông và ý nghĩa của nó. Vậy cách làm các loại biển báo thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – BÀI
  31. 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 2) 2. HĐ Khám phá (30-33p) Hoạt động 1: Hoạt động quan sát mẫu biển báo giao thông (13-15p) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của biển báo cấm đi ngược chiều, màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của biển báo. * Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: - HS quan sát Hình 2, thảo luận nhóm 2 - Em hãy quan sát hình 2 và trả lời câu và ghi vào vở. hỏi trong phiếu học tập: - 2- 3 nhóm HS chia sẻ, trả lời tại chỗ, HS khác nhận xét góp ý. PHIẾU HỌC TẬP Bộ Hình Kích Màu sắc phận dạng thước Biển Hình Hình tròn Hình báo tròn, ở bán kính tròn giữa 3cm, hình màu đỏ, hình chữ nhật hình - Gv yêu cầu học sinh ghi vào vở sau khi chữ dài là chữ làm việc nhóm 2. nhật. 4cm, rộng nhật PHIẾU HỌC TẬP 1cm. màu Bộ phận Hình Kích Màu trắng dạng thước sắc Cột Hình Rộng là Màu đỏ, Biển biển chữ 1cm, dài trắng báo báo nhật 10cm đan xen Cột Đế Hình Bán kính Màu biển biển tròn 2cm nâu, đen báo báo Đế biển báo - GV tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và kết luận. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về màu sắc, kích thước của biển báo như thế nào? - Đúng màu sắc và kích thước. ? Khi làm biển báo, yêu cầu về tính thẩm mĩ của biển báo như thế nào? - Đẹp, cân đối, chắc chắn. - GV nhận xét và kết luận: Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, màu sắc; cân - HS lắng nghe. đối và chắc chắn.
  32. Hoạt động 2: Hoạt động lựa chọn vật liệu và dụng cụ (15-17p) * Mục tiêu: HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm biển báo cấm đi ngược chiều. *Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS quan sát hình 3 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, thực hiện lựa chọn các vật liệu, dụng cụ để làm biển cấm đi ngược chiều và yêu cầu ghi vào vở. - HS thực hiện nhóm 2 - HS thảo luận và và ghi vào vở. - GV mời đại diện nhóm HS chia sẻ, trả lời kết quả, nhóm HS khác nhận xét góp ý. - Đại diện 2, 3 nhóm trả lời Tên bộ Vật Số lượng phận liệu/dụng cụ Biển báo Giấy thủ 1 tờ giấy công màu màu đỏ, 1 đỏ, giấy tờ giấy trắng, giấy màu tắng, bìa, kéo, 1 tờ bìa compa, Cột biển Que gỗ, 1 que, bút báo bút màu màu đỏ, - GV nhận xét. trắng ? Khi sử dụng compa và kéo cần chú ý Đế biển Đất nặn 1 thanh gì? báo
  33. => GV nhận xét và chốt các vật liệu và đồ dùng. - Cần chú ý đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về biển báo cấm đi ngược chiều để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: ? Hôm nay em biết thêm những kiến - 1-2 HS chia sẻ thức gì? ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? - 1 số HS nêu ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm - HS chia sẻ cảm nhận nay? - HS lắng nghe để thực hiện - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên dương - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 28 PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. - HS tham gia tự đánh giá và đánh giá được sản phẩm. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc)
  34. - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS: - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi tìm hiểu về biển báo - HS lắng nghe giao thông - HS tham gia chơi + GV chuẩn bị cho mỗi nhóm các mô hình biển báo giao thông thường gặp. - GV nêu tên biển báo hoặc chơi dưới hình thức quay chiếc nón kì diệu. Quay vào tên - HS lựa chọn biển báo theo tên biển tương biển báo nào , các nhóm sẽ giơ biển báo ứng tương ứng. => GV chiếu clip hoặc tranh ảnh về một số loại biển báo giao thông đường bộ thường thấy - GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Như các con đã thấy, biển báo giao thông giúp cho các phương tiện giao thông di chuyển thuận lợi và có trật tự trên đường, có nhiều loại biển báo. Ở các tiết học trước, các con đã được làm biển báo cấm đi ngược chiều, - HS lắng nghe. tiết học tiếp theo, chúng ta sẽ cùng quan sát và làm loại biển báo mà mình lựa chọn: Bài 9: làm biển báo giao thông (tiết 3). 2. HĐ thực hành (30-33p)
  35. Hoạt động 1: Hoạt động thực hành (17-20p) * Mục tiêu: HS tìm hiểu được các bước làm một mô hình biển báo và làm được biển báo cấm đi ngược chiều theo quy trình được hướng dẫn. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát sách trang 48, - HS quan sát vào sách 49 trong SGK. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi của bài: ? Quy trình làm biển báo gồm mấy + Quy trình gồm 4 bước: Làm biển báo; bước? Làm cột biển báo; Làm đế biển báo; Hoàn thiện sản phẩm. ? Có bước nào mà em thấy khó và chưa + HS trả lời theo ý hiểu của mình. hiểu? ? Em đã nắm được hết những kí hiệu kĩ + HS trả lời theo ý hiểu của mình. thuật chưa? - GV hướng dẫn cho HS thực hành làm biển báo theo nhóm 4. - GV xây dựng quy tắc an toàn khi thực hiện: Chú ý khi sử dụng kéo, compa sao cho an toàn và giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ, . - GV yêu cầu HS thực hành - GV đi lại giúp đỡ, quan sát, trao đổi, - HS cùng nhóm thực hành dưới sự hỗ hỗ trợ giúp HS. trợ cùng GV. - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm - HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét , tuyên dương. => Kết luận: Khi gặp biển báo giao thông cấm đi ngược chiều là cấm các loại xe (thô sơ và cơ giới) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe ưu tiên Hoạt động 2: Hoạt động trưng bày sản phẩm (10-12p) * Mục tiêu: HS tham gia được đánh giá và tự đánh giá sản phẩm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS cùng đưa ra các tiêu - HS cùng tham gia đưa ra các tiêu chí chí để đánh giá sản phẩm: cho hợp lý.
  36. - HS cùng quan sát và nhận định nhóm nào trình bày theo đúng các tiêu chí đề - GV cho HS trình bày giữa các nhóm ra. với nhau để tìm ra sản phẩm đẹp nhất. - HS trả lời các câu hỏi - GV nhận xét và tuyên dương. + Biển báo thường được đặt ở những vị - GV đặt câu hỏi trí để người tham gia giao thông dễ nhìn ? Biển báo thường được đặt ở đâu? thấy . + Được làm bằng thép hoặc vật liệu khác có độ bền tương đương. ? Trong thực tế, biển báo giao thông + Khi tham gia giao thông, nếu thấy được làm bằng gì? biển báo này ta cần lưu ý không đi ? Khi tham gia giao thông, nếu thấy biển ngược chiều. báo này ta cần lưu ý gì? - HS nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương => Kết luận: Biển báo giao thông phỉa đặt ở vị trí dễ nhìn thấy, và đc làm bằng vật liệu chắc, bền, . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 p) * Mục tiêu: Giúp HS kết nối kiến thức đã học về một số biển báo cấm để lựa chọn các vật liệu và dụng cụ làm biển báo. * Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS biết cách vận dụng - HS lắng nghe. vào thực tế trong cuộc sống. ? Hôm nay em biết thêm những kiến - HS nêu câu trả lời theo ý hiểu của thức gì? mình. ? Nhắc lại nội dung bài học hôm nay? ? Em có cảm nhận gì về tiết học hôm nay? - GV nhận xét, đánh giá tiết học, tuyên - HS lắng nghe. dương
  37. - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết để làm mô hình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 29 PHẦN 2: THỦ CÔNG KĨ THUẬT BÀI 9: LÀM BIỂN BÁO GIAO THÔNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. - Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có ở địa phương để làm các mô hình biển báo; chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình. - HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé. - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: Làm được mô hình biển báo cấm đi ngược chiều (hình dạng, kích thước, màu sắc) - Sử dụng công nghệ: Thực hiện các thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ. 2.2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: thông qua làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn và sử dụng vật liệu, dụng cụ để làm biển báo. 3. Phẩm chất - Tiết kiệm vật liệu, có ý thức sử dụng vật liệu sẵn có; có ý thức giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: - Tranh Hình 2 trang 47-SGK, phiếu bài tập - Các vật dụng để làm biển báo (que gỗ, giấy màu, ) 2. HS:
  38. - SGK, VBT, vở ghi. - Giấy bìa, que gỗ, băng dính, bút chì, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh • 1. HĐ mở đầu (3-5 phút) *Mục tiêu: Động não, gây hứng thú, phát huy những hiểu biết sẵn có của học sinh. * Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi - HS lắng nghe - HS trả lời ? Hãy nêu tác dụng của biển báo giao + giúp người tham gia giao thông không thông? đi sai luật, Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp. Giúp lái xe được thuận lợi hơn. Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông ? Làm mô hình Biển báo gồm mấy bộ - 1-2 HS nêu: Các bộ phận chính của mô phận chính? hình biển báo gồm: đế, cột, phần chính. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. => Khi làm một mô hình biển báo chúng ta có thể sử dụng những vật liệu, dụng cụ gì? Tiết học tiếp theo của bài chúng ta sẽ cùng trao đổi, ngoài ra chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ra đời của biển báo giao thông và các thông tin thú vị quanh những tấm biển báo nhé?- Bài 9: Làm biển báo giao thông (tiết 4) 2. HĐ thực hành (25-27p)Hoạt động thực hành làm biển báo giao thông tự chọn * Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn một biển báo giao thông mà em biết, xây dựng các bước thực hiện và làm được một biển báo đó. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia nhóm 4 và chọn - HS chia nhóm và chọn biển báo biển báo cho nhóm của mình và mỗi nhóm là 1 biển báo. - GV hướng dẫn HS thực hành làm biển - HS theo dõi, đọc và quan sát cách làm. báo hình tam giác như trang 52 SGK.
  39. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về các - HS thảo luận trong nhóm. bước làm biển báo. - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ ? Nêu điểm giống và khác nhau về biển báo của nhóm mình và nhóm bạn? - HS trả lời theo ý hiểu của mỗi nhóm. ? Vật liệu và cách làm của nhóm mình. - GV yêu cầu HS làm theo các bước đã xây dựng. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm HS gặp khó khăn, cần giúp đỡ. - GV yêu cầu HS trưng bày giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. - HS giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhóm khác nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (5-10 phút) * Mục tiêu: + Giúp HS có ý thức lựa chọn và sử dụng những vật liệu sẵn có để làm các mô hình biển báo, chia sẻ sản phẩm làm được với gia đình, kêu gọi mọi người tuân thủ với chỉ dẫn của biển báo khi tham gia giao thông. + HS có ý thức tìm hiểu thêm các thông tin thú vị về biển báo giao thông và lịch sử của biển báo giao thông, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học * Cách tiến hành: - GV nhận xét chung, khen ngợi những - HS lắng nghe nhóm có mô hình biển báo đẹp và sáng tạo ở hoạt động 2 ? Các con quan sát những biển báo này + Những biển báo này các bạn làm bằng các bạn đã làm bằng những vật liệu nào giấy bìa caton, bằng giấy màu, ? Để làm một mô hình biển báo giao + Để làm một mô hình biển báo giao thông các con đã sử dụng bao nhiêu thông các con đã sử dụng qua 4 bước bước? ? Bạn nào có ý tưởng khác về cách sử + HS nêu ý kiến cá nhân của mình. dụng vật liệu và dụng cụ khác để làm biển báo không? - Chốt: Như vậy để làm một sản phẩm - HS lắng nghe, ghi nhớ thủ công kĩ thuật, chúng ta không nhất thiết chỉ sử dụng một loại vật liệu mà có thể tự sáng tạo, sử dụng các loại vật liệu khác nhau như giấy thủ công, đất nặn, bìa báo
  40. - GV chiếu hình ảnh (hoặc clip) về sự ra - HS quan sát và ghi chép câu trả lời đời, lịch sử của biển báo giao thông, các loại biển báo, các vật liệu, kích thước biển báo giao thông trên thực tế - HS xem, lắng nghe và ghi chép thông tin theo nhóm 4, dựa vào các câu hỏi tìm hiểu: + Biển bao ra đời khi nào? + Biển báo hiệu ra đời cách đây hơn hai nghìn năm. + Có mấy loại biển báo? + Có 1 loại biển báo dạng chữ ghi trên các trụ cột. + Các thông tin về biển báo mà em ghi + Các trụ cột được ghi bằng các dạng nhớ được? chữ. + Biển báo được làm bằng vật liệu gì? +Biển báo được làm bằng các cột trụ. - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để học sinh trao đổi các câu trả lời của nhóm mình - GV nhận xét, đánh giá ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay? - Dặn dò: Xem trước Bài 10: Làm đồ chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 30 CÔNG NGHỆ
  41. CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Phát triển năng lực công nghệ: Kể được tên một số đồ chơi thường gặp; nhận biết và phòng tránh được một số tình huống chơi đồ chơi không an toàn trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh thể hiện vốn hiểu biết của mình về đồ chơi, từ đó dẫn nhập vào bài học mới. - Cách tiến hành:
  42. - GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu thảo luận - HS chia nhóm 4 và thảo luận về món đồ chơi yêu thích của mình trước lớp. theo yêu cầu. - GV mời một vài HS lên bảng giới thiệu về đồ chơi yêu thích của mình trước lớp. (Đồ chơi hoặc hình - Một vài HS lên bảng giới thiệu. ảnh/ tranh vẽ đồ chơi đã chuẩn bị từ trước). - GV gợi ý, hướng dẫn HS các nhóm đặt câu hỏi - HS lắng nghe, thực hiện. mở rộng: + Bạn có được món đồ chơi này từ đâu? + Trả lời: Mình được tặng (được người thân mua cho) hoặc Mình tự làm. + Bạn thường chơi đồ chơi này ở đâu và vào lúc + HS trả lời theo suy nghĩ bản nào? thân. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS gọi đúng tên của các đồ chơi có trong Hình 1 SGK. + Nhận biết được một số t ình huống chơi đồ chơi không an toàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Gọi đúng tên đồ chơi. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ hình 1 (SGK/tr 54) và nêu câu hỏi. - Học sinh đọc yêu cầu bài và Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày: + Em hãy quan sát và gọi tên các đồ chơi tương ứng với các thẻ tên dưới đây. + a. Đồ chơi lắp ráp; b. Cờ vua; c. Ru-bich (Rubik); d. Gấu bông; e. Ô tô điều khiển; g. Diều giấy; h. Quả bóng đã; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. + Những món đồ chơi trong hình 1 được làm bằng vật liệu gì? + Những đồ chơi làm bằng nhựa là: a. Đồ chơi lắp rắp; b. Cờ vua;
  43. c. Ru-bich; e. Ô tô điều khiển. Những đồ chơi làm từ vải là d. Gấu bông. Những đồ chơi làm từ giấy: g. Diều giấy; i. Chong chóng; k. Đèn ông sao. Những đồ chơi làm từ da là h. Quả bóng đá. + HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. + Cách chơi đồ chơi này như thế nào? + Bạn chơi đồ chơi này ở đâu hoặc chơi vào lúc nào? + Việc chơi đồ chơi này mang lại lợi ích gì cho bạn? - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Đồ chơi trẻ em rất da dạng, phong phú: đồ chơi trí tuệ; đồ chơi vận động; đồ choie truyền thống và đồ chơi hiện đại, Hoạt động 2. Cách chơi trò chơi an toàn. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 2 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
  44. + Quan sát Hình 2, và cho biết các bạn chơi đồ chơi có an toàn không? Vì sao? - GV khuyến khích HS vận dụng những trải nghiệm trong quá trình chơi đồ chơi của bản thân để đánh giá và nhận xét tình huống chơi đồ chơi của các bạn nhỏ trong từng hình và gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV gợi ý HS tìm hiểu tình huống theo các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày: • Hình a: Các bạn đang chơi Ô + Các bạn trong hình đang chơi gì? tô điều khiển dưới trời mưa, đây + Theo em, các bạn chơi đồ chơi như vậy có an là cách chơi không an toàn. Vì Ô toàn không? tô bị ướt sẽ bị hỏng. Nếu em là + Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra khi các bạn các bạn, em sẽ chờ khi trời tạnh chơi như vậy? mưa và chọn nơi khô ráo để chơi trò chơi. + Nếu em là bạn đó, em sẽ chơi đồ chơi thế nào • Hình b: Các bạn đang chơi thả cho an toàn? diều giấy ngay dưới các đường dây điện, nên đây không phải là cách chơi an toàn. Cách chơi này khiến cho diều dễ bị mắc vào
  45. đường dây điện. Nếu em là các bạn, em sẽ chọn nơi thông thoáng, không vướng dây điện và cây cối để thả diều. • Hình c: Bạn nhỏ trong hình đang lắp ráp mô hình. Mẹ bạn nhỏ đang nhắc bạn ý đi ngủ sớm vì bạn đã chơi đồ chơi rất lâu rồi và đêm đã khuya muộn. Cách chơi của bạn như vậy sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn. Nếu em là bạn, em sẽ sắp xếp thời gian chơi hợp lý hơn, đảm bảo sức khỏe bản thân. • Hình d: Hai anh em đang chơi gấu bông và đồ chơi nấu ăn. Người anh ném gấu bông vào người em. Việc làm này là không tốt vì không những làm hỏng đồ chơi mà còn có thể gây tai nạn cho người em. Nếu em là người anh, em sẽ chơi đồ chơi cẩn thận, giữ gìn hơn, không quăng, ném đồ chơi như vậy. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Em nên chơi đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. Em hãy thực hiện thông điệp 4Đ để đảm bảo an toàn khi chơi đồ chơi. - HS quan sát, nhắc lại và ghi nhớ. - GV chiếu lên màn hình mục Em có thể biết, yêu cầu HS quan sát, ghi nhớ:
  46. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Chia sẻ trước lớp cách chơi đồ chơi an toàn của mình. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành nêu một đồ chơi mà em thích và chia sẻ về cách chơi an toàn. (Làm việc cá nhân) - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp cách chơi đồ - HS dùng đồ chơi mà mình đã chơi an toàn của mình. chuẩn bị để nói về địa điểm, thời điểm, thời lượng và cách chơi đồ chơi đó an toàn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện vẽ tranh hoặc viết - HS thực hiện. vào sổ tay các cách chơi đồ chơi an toàn mà bản thân đã làm và biết đến trong tiết học. - GV mời một số HS chia sẻ sản phẩm.
  47. - Một số HS chia sẻ sản phẩm - GV gọi các bạn lắng nghe, nhận xét. của mình. - GV đánh giá, nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 31 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. - HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi. - Phát triển năng lực công nghệ: Nêu được các bộ phận chính của xe đồ chơi mẫu; chọn đúng, đủ số lượng các vật liệu và dụng cụ để làm xe đồ chơi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
  48. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được các loại đồ chơi trẻ em và thông điệp 4Đ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Nêu tên các loại đồ chơi trẻ em? + Trả lời: Đồ chơi trí tuệ, đồ chơi vận động, đồ chơi truyền thống và đồ chơi hiện đại, + Trả lời: Thông điệp 4Đ là chơi + Câu 2: Nêu thông điệp 4Đ? đồ chơi đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời lượng và đúng cách. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của xe đồ chơi: màu sắc, hình dạng, kích thước các bộ phận của xe. + HS lựa chọn được vật liệu, dụng cụ phù hợp để làm xe đồ chơi.
  49. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm mẫu. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ Hình 3 và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, thảo các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. luận và trình bày: + Em hãy quan sát Hình 3 và trả lời các câu hỏi: + Xe đồ chơi mẫu gồm 3 bộn phận chính là: Thân xe, trục bánh xe, và bánh xe. +Thân xe hình chữ nhật, có màu xanh dương và 2 sọc màu đỏ. Đáy nhỏ dài 10cm; chiều cao là 6cm. + Trự c bánh xe thon dài 18 cm, trong lòng 2 báng là 14cm. +Bánh xe hình trong vó 2 màu đỏ và trắng, đường kính bánh là 4cm + Xe đồ chơi mẫu có những bộ phận gì? + Các bộ phận đó có màu sắc, hình dạng và kích thức như thế nào? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Vì sao khoảng cách giữa 2 bánh ở trục bánh xe là 14 cm nhưng phải - Các nhóm nhận xét. chiều dài que là 18cm? - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  50. - HS trả lời cá nhân: Vì ở trục - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. bánh xe cần làm dư ra để bánh xe có thể chuyển động được, không bị văng ra ngoài khi đang chuyển - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. động. Yêu cầu sản phẩm: đúng kích thước, chắc chắn, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. bánh xe chuyển động được, trang trí đẹp. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Lựa chọn vật liệu và dụng cụ. (Làm việc cá nhân) - GV chiếu hình 4 lên màn hình, yêu cầu HS chia nhóm 4 thảo luận lựa chọn các vật liệu phù hợp làm xe đồ chơi. - HS chia nhóm 4, thảo luận chọn vật liệu phù hợp. - GV phát cho các nhóm Phiếu học tập kẻ sẵn bảng vật liệu và dụng cụ. - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận và hoàn thiện phiếu. - GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ phiếu học tập. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án.
  51. - Đại diện một số nhóm chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành lựa chọn vật liệu và dụng cụ làm xe đồ chơi. (Trò chơi nhóm) - GV tổ chức trò chơi “Chọn đúng, chọn nhanh”. - HS xung phong tham gia, chia - Luật chơi: Chọn 2 đội tham gia chơi, mỗi đội gồm đội. 5 thành viên. Thành viên của mỗi đội lần lượt chạy - HS lắng nghe luật chơi. lên bàn vật liệu và dụng cụ để lựa chọn đúng vật liệu, dụng cụ làm xe đồ chơi mà người quản trò yêu cầu. Trong thời gian 2 phút, đội nào mang về đúng và nhiều vật liệu, dụng cụ hơn thì giành chiến thắng. - GV chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ chia làm 2 bộ. - GV tổ chức cho các đội tham gia thi. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các đội tham gia trò chơi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
  52. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đưa ra những vật liệu, dụng cụ - HS đưa ra các vật liệu, dụng làm xe đồ chơi đã chuẩn bị. cụ đồ thủ công cá nhân. - GV mời một số HS dự đoán công dụng, vị trí của - Một số HS trình bày. các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chú ý HS lấy vật liệu đúng, đủ, sử dụng tiết kiệm. Đối với các dụng cụ sắc nhọn, yêu cầu HS đảm bảo an toàn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 32 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Làm được mô hình xe đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó.
  53. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được đúng và đủ số lượng các vật liệu, dụng cụ để làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Kể tên các vật liệu, dụng cụ cần thiết để + Trả lời: Tấm pho-mếch hình làm xe đồ chơi? chữ nhật và hình vuông; que tre; ống hút bằng giấy; giấy màu; bút chì, thước kẻ, compa, màu vẽ, băng dính. + Trả lời: Cần dùng 4 tấm pho- + Câu 2: Tấm pho-mếch hình vuông dùng làm bộ mếch hình vuông để làm bánh phận nào của xe và cần số lượng bao nhiêu? xe. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập:
  54. - Mục tiêu: Thực hành làm được xe đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Thực hành làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV lần lượt chia sẻ các Hình 5, 6, 7 và 8. Đồng - HS quan sát GV làm mẫu, ghi thời ở mỗi hình nêu các thao tác làm và làm mẫu nhớ các bước, thao tác làm. cho HS quan sát. - GV đặt các câu hỏi gợi mở, hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe, trả lời. sát nắm được các bước làm. * Bước 1: Làm bánh xe và trục bánh xe: + Từ bốn tấm pho-mếch hình vuông có cạnh dài 4cm làm ra bốn bánh xe hình tròn theo mô tả trong hình 5 + Trang trí bánh xe bằng cahs tô màu theo mẫu. - GV hỏi: Em có ý tưởng nào khác để trang trí bánh xe? - GV tiếp tục hướng dẫn: + Dùng compa tạo lỗ ở giữa bánh xe. + Luồn que tre vào ống hút giấy để tạo thành trục - HS trả lời theo suy nghĩ của bánh xe. mình. + Lắp trục bánh xe theo mô tả trong hình 6. - Cả lớp lắng nghe, chú ý quan sát để ghi nhớ.
  55. - GV lưu ý HS: Đảm bảo an toàn khi lắp bánh xe vào trục. * Bước 2: Làm thân xe + Dùng tấm pho-mếch hình chữ nhật có chiều dài 15cm và chiều rộng 10cm để làm thân xe như Hình 7. + Trang trí thân xe theo mẫu. * Bước 3: Hoàn thiện: + Dùng băng dính gắn trục bánh xe vào thân xe như Hình 8. + Kiểm tra và điều chỉnh lại sản phẩm (nếu cần). - GV yêu cầu các nhóm đôi thực hành làm. - GV quan sát, hỗ trợ và đánh giá quá trình thực hành. - Sau khi HS hoàn thiện xong sản phẩm, GV hướng dẫn HS sử dụng phiếu đánh giá sản phẩm.
  56. - Các nhóm thực hành làm sản phẩm. - GV yêu cầu HS cùng nhận xét và chia sẻ cách cải - HS lắng nghe, hoàn thiện phiếu tiến sản phẩm với bạn. đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Hoạt động 2. Giới thiệu sản phẩm. (Làm việc nhóm đôi) - GV hướng dẫn HS tổ chức trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị sẵn các nội dung thuyết trình để giới thiệu chi tiết về sản phẩm của nhóm mình. - Các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau. - Mời đại diện một số nhóm nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - GV lưu ý các nhóm đánh giá theo đúng yêu cầu của phiếu đánh giá sản phẩm, những ưu điểm, kinh - HS chia sẻ. nghiệm có thể học hỏi từ nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. - Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - Các nhóm chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm của nhóm mình theo yêu cầu.
  57. - Các nhóm lần lượt đi tham quan sản phẩm của nhau. - Đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ lắp thêm bộ - HS lắng nghe, ghi nhớ về nhà phận giúp xe đồ chơi tự chuyển động được. thực hiện. - GV chiếu Hình 10 để HS tham khảo. - Cả lớp quan sát, học hỏi. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
  58. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 33 CÔNG NGHỆ CHỦ ĐỀ 10: LÀM ĐỒ CHƠI Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết được các bước tính chi phí để làm xe đồ chơi. - Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm đồ chơi trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  59. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Nêu được các bước làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Để làm xe đồ chơi, cần phải có mấy bước? + Trả lời: Cần phải thực hiện Đó là những bước nào? theo 3 bước: Làm trục bánh xe, làm thân xe và hoàn thiện. + Câu 2: Đề gắn trục bánh vào phàn thân ta phải + Trả lời: Ta dùng băng dính để dùng dụng cụ gì? gắn trục bánh xe với phần thân xe. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: Biết được các bước tính chi phí để làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Các bước tính chi phí làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV chuẩn bị các bộ thẻ tên các bước tính chi phí - Các nhóm nhận thẻ. làm xe đồ chơi và phát cho các nhóm đôi.
  60. - Các nhóm thảo luận, đánh số vào thẻ theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm đánh số vào các thẻ theo thứ tự các bước thực hiện để tính chi phí làm xe đồ chơi. - Các nhóm khác nhận xét. - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên bảng trình - Lắng nghe rút kinh nghiệm. bày kết quả của nhóm mình. - 1- 2 HS nhắc lại. - GV mời các nhóm khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước tính chi phí làm xe đồ chơi và tổng hợp lên bảng để cả lớp cùng quan sát: + Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, dụng cụ cần mua. + Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. + Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. + Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. (Làm việc cá nhân) - HS lắng nghe
  61. - GV hướng dẫn HS lập bảng tính chi phí bằng cách trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời theo suy nghĩ của + Em đã có sẵn dụng cụ nào để làm xe đồ chơi? mình. + Em cần mua những vật liệu gì để làm xe đồ chơi? + Mỗi loại vật liệu đó em cần mua số lượng bao nhiêu? - GV tổng hợp và giới thiệu cho HS biết cách tìm giá tiền của các vật liệu, dụng cụ cần mua như ra của hàng/siêu thị, tìm kiếm thông tin trên mạng - HS lắng nghe Internet, phù hợp với điều kiện từng địa phương. - GV hướng dẫn HS tìm ra cách tính chi phí mua vật liệu bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Làm thế nào tính được số tiền mua một loại vật liệu hoặc dụng cụ theo số lượng đã liệt kê? + Làm thế nào tính được số tiền mua tất cả vật liệu - HS suy nghĩ, trả lời. và dụng cụ đã liệt kê? - GV mời học sinh khác nhận xét. + HS trả lời theo suy nghĩ của - GV nhận xét chung, tuyên dương. mình. + Trả lời: Tính tổng số tiền đã mua mỗi loại vật liệu, dụng cụ. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
  62. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS về nhà thực - HS nhận nhiệm vụ, ghi nhớ về hành việc tính toán chi phí làm một xe đồ chơi của nhà thực hiện. mình bằng cách cùng người thân đi mua những vật liệu cần thiết và hoàn thành bảng tính chi phí thực tế. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ÔN TẬP KIỂM TRA (T1) (GV tự soạn) KIỂM TRA CUỐI KÌ I (T2) (GV tự soạn)