Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 10 trang Kiều Nga 05/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 100 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: . Trường Tiểu học Yên Nam. Điểm đọc: Nhận xét của GV: Điểm viết: Điểm toàn bài: A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (40phút) MỘT LY SỮA Có một cậu bé nghèo tên Howard Kelly bán hàng rong ở các khu nhà để kiếm tiền đi học. Hôm đó, bụng đói cồn cào mà lục túi chỉ còn mấy nghìn đồng ít ỏi, cậu liều xin một bữa ăn của gia đình gần đó nhưng cậu giật mình xấu hổ khi thấy một cô bé mở cửa. Thay vì xin ăn, cậu ta đành xin một ly nước uống. Cô bé trông cậu có vẻ đang đói nên đem ra một ly sữa lớn. Cậu bé uống xong, bèn hỏi: “Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền?” Cô bé đáp: “Bạn không nợ tôi bao nhiêu cả. Mẹ tôi dạy rằng: Ta không bao giờ nhận tiền khi giúp ai đó.” Cậu ta nói: “Vậy thì tôi cảm ơn bạn nhiều lắm.” Khi Howard Kelly rời căn nhà đó, cậu bé cảm thấy trong người khoẻ khoắn, tự tin và mạnh mẽ hơn nhiều. Nhiều năm sau đó, cô bé ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có chuyên gia chữa trị. Tiến sĩ Howard Kelly - bác sĩ trưởng khoa được mời khám cho bệnh nhân này. Khi biết tên và địa chỉ của bệnh nhân, một tia sáng bỗng loé lên trong mắt ông. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh nhân và nhận ra cô bé ngày nào ngay lập tức. Ông đã cố gắng hết sức mình để cứu chữa cho cô gái này. Sau thời gian chữa trị, cô gái đã khỏi bệnh. Vị bác sĩ yêu cầu bệnh viện chuyển cho ông hoá đơn viện phí rồi viết gì lên đó trước khi đưa nó đến tay cô gái. Cô gái lo sợ không dám mở tờ hoá đơn viện phí ra, bởi vì cô chắc chắn rằng đến suốt đời thì cô cũng khó mà thanh toán hết số tiền này. Cuối cùng lấy hết can đảm nhìn vào tờ hoá đơn, cô chú ý ngay dòng chữ bên cạnh tờ hoá đơn: “Đã thanh toán đủ bằng một ly sữa.” (Ký tên) Tiến sĩ Howard Kelly. Mắt đẫm lệ, cô gái xúc động thốt lên: “Lạy chúa, tình yêu thương bao la của người đã lan rộng trong trái tim và bàn tay con người.” Theo PHÙ SA ĐỎ Dựa vào nội dung bài “ Một ly sữa”, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện yêu cầu sau: 1. Để đỡ đói cậu bé đã làm gì? Viết câu trả lời của em
  2. 2. Cậu bé bước đi và cảm thấy tự tin, mạnh mẽ hơn vì: A. Không cần đi bán hàng rong nữa. B. Bụng đã hết đói cồn cào C. Nhận được sự giúp đỡ từ cô bé. D. Được cô bé cho ăn no. 3. Chi tiết cho thấy vị bác sĩ rất bất ngờ khi nhớ lại câu chuyện trước đây: A. Vị bác sĩ trưởng khoa được mời khám cho bệnh nhân này B. Một tia sáng loé lên trong mắt ông. C. Ông đứng bật dậy đến bên giường bệnh nhân. D. Ông cố gắng hết sức mình cứu chữa cho cô gái. 4. Câu chuyện “Một ly sữa” nói về: A. Sự chia sẻ. B. Sự tự tin. C. Lòng can đảm. D. Sự thông cảm 5. Dòng nào dưới đây thể hiện được nghĩa của từ “chuyên gia” trong bài ? A. Những người luôn biết quan tâm đến người khác. B. Những người chuyên làm công việc trong gia đình. C. Những người rất giỏi về ngành nghề nào đó. D. Cả 3 đáp án đều sai. 6. Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Bạn bè chớ nên đánh nhau. B. Trước khi đi ngủ em đều đánh răng. C. Cô giáo đánh số thứ tự vào bài thi. D. Ông em rất thích chơi đánh cờ. 7. Chỉ ra những động từ trong câu văn sau:Cậu bé uống xong, bèn hỏi: “ Tôi nợ bạn bao nhiêu tiền?” Viết câu trả lời của em: 8. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong các thành ngữ, tục ngữ sau A. Uống nước nhớ . B. Mừng như bắt được . C. . xanh nước biếc D. Trống đánh . kèn thổi 9. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong câu sau (ghi TN, CN, VN dưới từng bộ phận) Nhiều năm sau đó, cô bé ngày nào giờ mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo cần có chuyên gia chữa trị. 10. Đặt hai câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm “ nước”.
  3. B. Kiểm tra viết: (10 điểm)(60 phút) 1. Chính tả: (2 điểm)(20 phút) 2. Tập làm văn: (8 điểm) (40 phút) Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương: Một dòng sông với những cánh buồm nâu rập rờn trong nắng sớm; một cánh đồng lúa chín mênh mông và khoảng trời bao la, xanh biếc; một triền đê với cánh diều tuổi thơ mềm mại như cánh bướm bay lên với biết bao khát vọng Hãy tả lại một cảnh đẹp trên quê hương em vào một ngày đẹp trời.
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NAM CHÍNH TẢ LỚP 5 Nỗi niềm giữ nước giữ rừng Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, bột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách. Tôi còn biết rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. Mỗi năm lũ to kéo về như dòng nước mắt đỏ lừ của rừng, những người chủ chân chính của đất nước lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước
  5. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG GIỮA HỌC KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học 2022 - 2023 Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (KT từng cá nhân): 3 điểm - Mục tiêu: Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói (HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc). - Nội dung kiểm tra: + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học (Từ tuần 1 đến tuần 9) ở SGK TV lớp 5 tập 1 hoặc một đoạn văn không có trong SGK (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước). + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. - Cách đánh giá cho điểm: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Các lớp lập danh sách, chấm điểm đọc vào các giờ TV tuần 10
  6. TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN NAM HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA HỌC KỲ I Năm học 2022 - 2023 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 I. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: 7 điểm Câu Đáp án Điểm số 1 Xin một bữa ăn 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 1 7 uống, hỏi, nợ (Mỗi từ đúng: 0,3 đ Đúng cả 3 từ: 1đ) 1 8 nguồn, vàng, non, xuôi, ngược (Mỗi từ đúng: 0,2 đ) TN: Nhiều năm sau đó, 1 CN: cô bé ngày nào 9 (Mỗi ý đúng: 0,3 đ VN: giờ mắc phải một căn bệnh hiểm Đúng cả 3 ý: 1đ) nghèo cần có chuyên gia chữa trị. 10 Đặt câu đúng 1 II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) + Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn : (8 điểm) - Yêu cầu: Thể loại: Văn miêu tả Kiểu bài: Tả cảnh
  7. Nội dung: Tả 1 cảnh đẹp của địa phương em vào một ngày đẹp trời - Bài có đủ 3 phần: + Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được cảnh định tả + Thân bài (4 điểm): * Nội dung: 1.5 điểm * Kĩ năng: 1.5 điểm * Cảm xúc: 1 điểm + Kết bài (1 điểm): + Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm + Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm + Sáng tạo: 1 điểm - Cụ thể: + Viết được bài văn tả cảnh theo đúng yêu cầu đề bài. Bài làm có đủ bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Viết đúng kiểu bài văn tả cảnh, lời văn mạch lạc, trong sáng, bộc lộ được cảm xúc, tình cảm trong khi tả, + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. + Bài viết sáng tạo, giàu hình ảnh, câu văn hay đặc sắc, > HS viết được bài văn theo yêu cầu trên đạt: 8 điểm + Cũng với yêu cầu bố cục trên, nếu HS viết câu văn không sai ngữ pháp, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết, có thể cho mức điểm: 7 - 7.5; 6 - 6.5; 5 - 5.5; 4; Lưu ý: Điểm toàn bài = (Điểm đọc + điểm viết ): 2. Làm tròn 0,5 lên 1 điểm.
  8. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU giỮA häc k× i LỚP 5 Năm học 2019 - 2020 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng Số điểm 1 2 3 4 Kiến thức Tiếng Việt: - Xác định được động từ trong câu. - Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong Số câu 1 1 2 1 5 các thành ngữ, tục ngữ Số điểm 0.5 0.5 2 1 4 Đọc hiểu văn bản: - Xác định đươc hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số câu 2 2 1 5 - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong Số điểm 1 1 1 3 bài đọc; biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số điểm 1.5 1.5 2 2 7
  9. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT giỮA häc k× i LỚP 5 Năm học 2019 - 2020 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 5 Đọc hiểu 1 văn bản Câu số 1, 2 3, 4 5 5 Số câu 1 1 1 1 1 5 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 6 7 8 9 10 5 Tổng số câu 2 1 3 1 1 1 1 10