Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_7_tiet_13_kiem_tra_giua_ki_i_n.docx
Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền
- Ngày soạn: 29 /10/2022 Ngày kiểm tra: 7a 02/10/2022 7b 02/10/2022 TIẾT 13: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nêu, hiểu, đánh giá, vận dụng được những kiến thức cơ bản đã học ở giữa học kì I về các chủ đề: - Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI - Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX - Kiểm tra các mức độ nhận thức của HS những kiến thức cơ bản sau khi học xong về: + Vị trí địa lí đặc điểm tự nhiên Châu Âu, Châu Á. + Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Âu, Châu Á. + Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Âu + Liên minh Châu Âu. - Đối với học sinh khuyết tật: Biết đọc đề, viết được một số nội dung cơ bản của bài kiểm tra. - Địa lí: Những yêu cầu cần đạt từ bài 1 đến bài 6 2. Năng lực * NL chung: - Tự chủ: Tự mình làm, hoàn thiện bài kiểm tra. - Giải quyết vấn đề: HS làm được bài kiểm tra. * NL riêng: - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức, có những hiểu biết và lí giải được những vấn đề cơ bản trong chương trình lịch sử đã học. - Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: lược đồ, bảng số liệu để trình bày được nội dung kiến thức. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Liên hệ được với thực tế. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra. 3. Phẩm chất - Trung thực: Tự mình làm bài kiểm tra. Không vi phạm quy chế kiểm tra. - Trách nhiệm: Hoàn thiện bài kiểm tra theo yêu cầu. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thiện bài kểm tra theo yêu cầu. II. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan: 40% - Tự luận: 60%
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ& ĐỊA LÍ Mức độ nhận thức Tổng % điểm Chương/chủ Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT đề thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử TÂY ÂU TỪ 1. Quá trình hình thành 3 câu THẾ KỈ V và phát triển chế độ 3TN 0,75 1 ĐẾN NỬA phong kiến ở Tây Âu 7,5% ĐẦU THẾ KỈ 2. Các cuộc phát kiến địa 1 câu XVI 1TL lí 1,5đ 15% 2 câu 3. Văn hoá Phục hưng 2TN 0, đ 5% TRUNG 2. Thành tựu chính trị, QUỐC TỪ kinh tế, văn hóa của 5 câu 2 THẾ KỈ VII 3TN 1TL(a) 1TL(b) Trung Quốc từ thế kỉ 2,25 đ ĐẾN GIỮA VII đến giữa thế kỉ XIX 22,5% THẾ KỈ XIX Tổng ( số câu / loại câu) 8 TN 1 TL 1 TL ( a) 1 TL (b) Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50%
- Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Nội dung/Đơn vị kiến Chương/ TT thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Địa lí 1 Châu Âu – Vị trí địa lí, phạm vi (7 tiết ; 60- châu Âu 70%; 3,0-3,5 – Đặc điểm tự nhiên điểm) – Đặc điểm dân cư, xã hội 6TN 1TL* 1TL(a) 1TL(b) 8 Câu – Phương thức con 1,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 3,5 điểm người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 Châu Á (4 – Vị trí địa lí, phạm vi tiết; 30-40%; châu Á 2TN* 1TL 3 Câu 1,5 -2,0 điểm) – Đặc điểm tự nhiên 0,5 1,0đ 1,5 điểm Số câu/loại câu 8 câu TNKQ 1 câu ý ( a) 11câu 2 câu TL 1 ý (b) TL TL 5,0 điểm Tỉ lệ % 20 15 10 5 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Đơn vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 TÂY ÂU TỪ 1. Quá trình hình thành Nhận biết THẾ KỈ V ĐẾN và phát triển chế độ - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá 3TN NỬA ĐẦU THẾ phong kiến ở Tây Âu trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu KỈ XVI 2. Các cuộc phát kiến địa Thông hiểu - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí 1TL lí Nhận biết 3. Văn hoá Phục hưng - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu 2TN của phong trào văn hoá Phục hưng 2 TRUNG QUỐC 2. Thành tựu chính trị, Nhận biết TỪ THẾ KỈ VII kinh tế, văn hóa của - Nêu được những nét chính về sự thịnh 3TN ĐẾN GIỮA THẾ Trung Quốc từ thế kỉ VII vượng của Trung Quốc dưới thời Đường KỈ XIX đến giữa thế kỉ XIX Vận dụng - Nhận xét được những thành tựu chủ yếu 1TL(a) của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng cao - Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu 1 TL(b) của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến
- trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu (a) 1 câu (b) 1 câu TL TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông hiểu Vận dụng Chủ đề vị kiến thức Nhận biết Vận dụng cao Phân môn Địa lí 1 Châu Âu – Vị trí địa lí, Nhận biết (7 tiết ; 60- phạm vi châu – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình 70%; 3,0- Âu dạng và kích thước châu Âu. 3,5 điểm) – Đặc điểm tự – Xác định được trên bản đồ các sông lớn nhiên Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga 6TN 1TL* – Đặc điểm dân (Vonga). 1TL(a) 1TL(b) (1,5đ) (0-0,5đ) cư, xã hội – Trình bày được đặc điểm các đới thiên (1,0 đ) (0,5đ) – Phương thức nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. con người khai – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân thác, sử dụng cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. và bảo vệ thiên Thông hiểu nhiên
- – Khái quát về – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa Liên minh hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, châu Âu (EU) khu vực miền núi. – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Vận dụng cao – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 2 Châu Á (4 – Vị trí địa lí, Nhận biết tiết; 30- phạm vi châu Á – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình 40%; 1,5 - – Đặc điểm tự dạng và kích thước châu Á. 2,0 điểm) nhiên – Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. – Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự 2TN* 1TL nhiên. (0,5đ) (1,0đ - 1,5 đ)
- Số câu/loại câu 8 câu TNKQ 1 câu (b) 2 câu TL 1 câu (a) TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Lịch sử & Địa lí Lớp 7 ĐỀ 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 21 câu) Phân môn Lịch sử Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1. ( 0,25 điểm) Cuối thế kỉ V, đế quốc La Mã bị diệt vong là do ? A. Sự xâm chiếm của người Giéc-man. B. Dân số gia tăng. C. Công cụ sản xuất được cải tiến. D. Kinh tế hàng hóa phát triển. Câu 2. ( 0,25 điểm) Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của những giai cấp nào ? A. Tăng lữ quý tộc và nông dân. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. C. Chủ nô và nô lệ. D. Địa chủ và nông dân. Câu 3. ( 0,25 điểm) Nông nô ở châu Âu được hình thành chủ yếu từ tầng lớp nào ? A. Nô lệ và nông dân tự do B. Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh. C. Nông dân D. Nô lệ Câu 4. ( 0,25 điểm) Đại diện tiêu biểu nhất của Phong trào văn hóa Phục Hưng trong lĩnh vực hội họa là: A. Rem-bran B. Van-Gốc C. Lê-vi-tan D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi. Câu 5. ( 0,25 điểm) Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào? A. N. Cô-péc-ních (Ba Lan) B. G. Ga-li-lê (I-ta-li-a) C. G. Bru-nô (I-ta-li-a) D. Pơ-tô-lê-mê (Hy Lạp) Câu 6. ( 0,25 điểm) Nhà Đường tuyển chọn nhân tài như thế nào? A. Các quan đại thần tiến cử người tài cho triều đình. B. Mở trường học cho con em quan lại. C. Đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt làm quan. D. Vua trực tiếp tuyển chọn người tài. Câu 7. ( 0,25 điểm) Triều đại nào được coi là thịnh vượng nhất trong lịch sử Trung Quốc?
- A. Nhà Tống B. Nhà Minh C. Nhà Đường D. Nhà Thanh Câu 8. ( 0,25 điểm) Chính sách đối ngoại của triều đại nhà Đường là A. Tiếp tục chính sách xâm lược, mở rộng lãnh thổ. B. Mở rộng quan hệ với các nước xung quanh C. Đẩy mạnh xâm lược không quan hệ với các nước khác D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng. Phân môn Địa lí Câu 9. ( 0,25 điểm) Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu, diện tích khoảng A. 9 triệu km2. B. 10 triệu km2. C. 11 triệu km2. D. 12 triệu km2. Câu 10. ( 0,25 điểm) Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy A. Hi-ma-lay-a. B. U-ran. C. At-lat. D. Al-det. Câu 11. ( 0,25 điểm) Sông nào sau đây thuộc châu Âu? A. Sông Rai-nơ. B. Sông A-ma-zôn. C. Sông Ti-gơ-rơ. D. Sông Mit-xi-xi-pi. Câu 12. ( 0,25 điểm) Đặc điểm khí hậu nổi bật của đới lạnh ở châu Âu là: A. lạnh và ẩm. B. nóng và ẩm. C. lạnh giá quanh năm. D. gió mạnh quanh năm. Câu 13. ( 0,25 điểm) Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? A. Nê-grô-ít. B. Môn-gô-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít. D. Ôt-xtra-lô-ít. Câu 14. ( 0,25 điểm) Đặc điểm nào không đúng với đô thị hoá ở châu Âu? A. Tỉ lệ dân thành thị cao. B. Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. C. Đô thị hoá nông thôn phát triển. D. Ngành kinh tế chủ yếu ở đô thị là nông nghiệp. Câu 15. ( 0,25 điểm) Châu Á có diện tích rộng A. nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ tư thế giới. Câu 16. ( 0,25 điểm) Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á? A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Phân môn Lịch sử Câu 17. (1,5 điểm): Các cuộc phát kiến địa lí dẫn đến hệ quả gì ? Câu 18. (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học? (1,0 điểm): a. Em hãy nêu nhận xét về những thành tựu văn hóa của Trung Quốc?
- (0,5 điểm): b. Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, em ấn tượng nhất với thành tựu nào nhất? Vì sao? Phân môn Địa lí Câu 19 (0,5 điểm) Trình bày đặc điểm khu vực địa hình đồng bằng của châu Âu. Câu 20 (1,0 điểm) Cho biết ý nghĩa của đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên châu Á. Câu 21 (1,5 điểm) a) Cho biết thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. b) Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu.
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 01 Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm 4,0đ nghiệm Phân môn Lịch sử Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A D B C C A Phân môn Địa lí Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp A B C A C D A D án II. Tự 6,0đ luận Phân môn Lịch sử Câu 17 Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: 1,5đ - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, 0,5 thúc đẩy, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển,.. - Đem về cho châu Âu khối lượng vàng bạc, nguyên liệu; thúc 0,5 đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm 0,5 chiếm, cướp bóc thuộc địa, Câu 18 1,5đ a. Nhận xét về những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX - Những thành tựu văn hoá Trung Quốc đạt được rất toàn diện 0,5 và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ trước. - Đồng thời nhiều thành tựu trong số đó có ảnh hưởng đến nhiều 0,25 nước láng giềng và trở thành thành tựu của văn minh thế giới. - Thể hiện trình độ kĩ thuật cao và trí tuệ của người Trung Quốc 0,25 xưa. b. Gợi ý: HS kể được tên thành tựu ấn tượng nhất và giải thích 0,5 được vì sao lại ấn tượng với thành tựu đó theo ý hiểu cá nhân Phân môn Địa lí
- Câu 19 - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích phân bố chủ yếu ở phía đông 0,25 của châu lục. - Các đồng bằng thực chất là một miền đồi lượn sóng thoải xen kẽ với các vùng đất thấp hoặc thung lũng rộng. 0,25 Câu 20 * Ý nghĩa đặc điểm sông, hồ đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. - Thuận lợi: có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con 0,25 người và môi trường tự nhiên. + Đối với kinh tế: cung cấp nước cho sản xuất NN, phát triển 0,25 thuỷ điện, . + Đối với con người: cung cấp nước cho sinh hoạt. 0,25 - Khó khăn: ô nhiễm nguồn nước và cạn kiệt. 0,25 Câu 21 a.- Thực trạng: Ô nhiễm không khí ở châu Âu đang ở mức 0,25 đáng báo động. - Giải pháp: + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. 0,25 + Đánh thuế nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao. + Đầu tư vào công nghệ xanh, sử dụng công nghệ tái tạo. 0,25 + Sử dụng phương tiện giao thông: Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, sử dụng phương tiện công cộng, 0,25 (Lưu ý: Nếu HS nêu được từ 2 giải pháp trở lên thì cho điểm tối đa) b. Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh 0,5 châu Âu là: lúa gạo, cà phê, cao su, rau quả, hạt tiêu, chè, Tổng 10đ
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Lịch sử & Địa lí Lớp 7 ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 21 câu) Phân môn Lịch sử A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1. ( 0,25 điểm) Việc làm nào của người Giec-man đã tác động trục tiếp đến sự hình thành xã hội phong kiến châu Âu? A. Tiêu diệt đế quốc Rô-ma. B. Thành lập hàng loạt vương quốc mới. C. Chia ruộng đất và phong tước vị cho tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man. D. Thành lập các thành thị trung đại. Câu 2. ( 0,25 điểm) Lãnh chúa phong kiến được hình thành tư các tầng lớp nào của xã hội? A. Nông dân tự do có nhiều ruộng đất. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc có nhiều ruộng đất. C. Nô lệ được giải phóng. D. Tất cả các thành phần trên. Câu 3. ( 0,25 điểm) Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào? A. Chủ nô Rô-ma B. Quý tộc Rô-ma C. Tướng lĩnh và quý tộc người Giec-man D. Nông dân tự do Câu 4. ( 0,25 điểm) Một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà soạn kịch Sếch- xpia là A. Đôn-ki-hô-tê B. Rô-mê-ô và Giu-li-ét C. Bữa tối cuối cùng D. Nàng Mô-na Li-sa Câu 5. ( 0,25 điểm) Câu nói nổi tiếng “Dù sao thì Trái Đất vẫn quay” là của nhà khoa học nào? A. N. Cô-péc-ních (Ba Lan) B. G. Bru-nô (I-ta-li-a) C. Pơ-tô-lê-mê (Hy Lạp) D. G. Ga-li-lê (I-ta-li-a) Câu 6. ( 0,25 điểm) Nhà Đường tuyển chọn nhân tài như thế nào? A. Các quan đại thần tiến cử người tài cho triều đình. B. Mở trường học cho con em quan lại. C. Đặt các khoa thi để tuyển chọn người đỗ đạt làm quan. D. Vua trực tiếp tuyển chọn người tài.
- Câu 7. ( 0,25 điểm) Đâu là một chính sách về kinh tế dưới thời Đường? A. Thi hành nhiều biện pháp tăng tô thuế. B. Lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân. C. Thi hành chính sách tô thuế nặng nề. D. Nông nghiệp không phát triển. Câu 8. ( 0,25 điểm) Dưới thời Đường, đời sống của nông dân và sản xuât nông nghiệp như thế nào? A. Nông dân mất ruộng, sản xuất nông nghiệp sa sút. B. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất sản xuất nông nghiệp trì trệ C. Nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp phát triển. D. Nông dân được cấp ruộng sản xuất nông nghiệp được mùa bội thu. Phân môn Địa lí Câu 9: (0.25 đ). Châu Âu có diện tích A. 10 triệu km 2.B. 42 triệu km 2.C. 8,5 triệu km 2. D. 30 triệu km2. Câu 10: (0.25 đ). Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền. B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. C. Nhiều đảo, quần đảo, ăn sâu vào đất liền. D. Nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. Câu 11 : (0.25 đ). Đồng bằng ở châu Âu chiếm A. 1/3 diện tích châu lục.B. 1/2 diện tích châu lục. C. 3/4 diện tích châu lục. D. 2/3 diện tích châu lục. Câu 12: (0.25 đ). Rừng lá cứng ở Châu Âu phổ biến ở khu vực A. Đông Âu B. Ven biển Tây Âu C. Phía đông nam Châu Âu D. Ven Địa Trung Hải Câu 13: (0.25 đ). Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng A. 747 triệu người B. 757 triệu ngườiC. 767 triệu ngườiD. 777 triệu người Câu 14: (0.25 đ). Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Âu vào loại A.ThấpB. Rất thấpC. CaoD. Khá cao Câu 15: (0.25 đ). Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 16: (0.25 đ). Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. B. Tự luận (6,0 điểm) Phân môn Lịch sử Câu 17. (1,5 điểm): Trong các hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, theo em hệ quả
- nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 18. (1,5 điểm): Bằng kiến thức lịch sử đã học, em hãy (1,0 điểm): a. Em hãy nêu nhận xét về những thành tựu văn hóa của Trung Quốc? (0,5 điểm): b. Trong những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX, em ấn tượng nhất với thành tựu nào nhất? Vì sao? Phân môn Địa lí Câu 19 (0,5 điểm) : Nêu dẫn chứng để thấy EU là một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Câu 20 (1,0 điểm). Trình bày vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Câu 21.(1.5 đ) a. Cho biết sự phân bố các dạng địa hình chính của Châu Âu ? Giải thích vì sao ở phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông ? b. Em hãy cho biết một số dẫn chứng về mối quan hệ giữa Việt nam và Liên minh Châu Âu ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 02 Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm 4,0đ nghiệm Phân môn Lịch sử Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C B D C B C Phân môn Địa lí Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A A D D A B D C II. Tự 6,0đ luận Phân môn Lịch sử Câu 17 1,5đ Hệ quả quan trọng nhất của các cuộc phát kiến địa lí là: Mở ra những con đường mới, chân trời mới, vùng đất mới. Bởi vì: 0,5 - Từ thế kỉ XV, người Ả - rập độc chiếm con đường giao lưu buôn bán từ Tây Á và Địa Trung Hải lại. Vấn đề cấp thiết đặt ra lúc này là phải tìm con đường thương mại giữa phương Đông 0,5 và châu Âu. - Mục đích của các cuộc phát kiến địa lí tìm là ra những con đường mới, vùng đất mới, những dân tộc mới, những kiến thức 0,5 mới, tăng cường giao lưu giữa các châu lục. Nó đáp ứng đúng (hoặc hơn) mục tiêu ban đầu đặt ra. Câu 18 a. Nhận xét về những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung 1,5đ Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Những thành tựu văn hoá Trung Quốc đạt được rất toàn diện 0,5 và rực rỡ trên cơ sở kế thừa những di sản văn hoá từ các thế kỉ 0,25 trước. - Đồng thời nhiều thành tựu trong số đó có ảnh hưởng đến nhiều 0,25 nước láng giềng và trở thành thành tựu của văn minh thế giới. - Thể hiện trình độ kĩ thuật cao và trí tuệ của người Trung Quốc xưa. b. Gợi ý: HS kể được tên thành tựu ấn tượng nhất và giải thích 0,5 được vì sao lại ấn tượng với thành tựu đó theo ý hiểu cá nhân Phân môn Địa lí
- Câu 19 - EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7). Là 0,25 nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% (2020). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. 0,25 Câu 20 - Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á + Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, 0,25 khu công nghiệp. + Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị 0,25 suy giảm nghiêm trọng. => Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở 0.5 các quốc gia châu Á. Câu 21 a. Các dạng địa hình chính của Châu Âu - Châu Âu có ba dạng địa hình chính: Đồng bằng, núi già, núi 0,25 trẻ. + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục, núi già nằm ở phía bắc và vùng trung tâm, núi trẻ ở 0,25 phía nam Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông. - Phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn Đới. - Càng đi sâu về phía Đông ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn Đới càng yếu, tính 0,5 chất lục địa càng thể hiện rõ rệt b. Mối quan hệ giữa Việt nam và Liên minh Châu Âu - Việt Nam và EU có mối quan hệ rất sâu rộng, tiêu biểu là: Hiệp định đối tác và hợp tác toàn diện Việt Nam – EU (PCA), có hiệu lự từ năm 2016 với các cơ chế hợp tác trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thương mại, đầu tư phát triển bền vững, an ninh quốc 0,5 phòng, pháp quyền quản trị Tổng 10đ



