Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_6_tiet_13_kiem_tra_giua_hoc_ki.docx
Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố
- Soạn: 29/10/202 Giang:01/11/2022 - 6A,B,C Tiết 13: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu được các kiến thức cơ bản về bản đồ. 2. Kĩ năng, năng lực; - Xác định được các hệ thổng kinh, vĩ tuyến, tọa độ địa lí trên lược đồ - Vận dụng kiến thức tính được: khoảng cách ngoài thực địa, tỉ lệ bản đồ, khoảng cách trên bản đồ. - Tự chủ và tự chủ: tự tin, tự hoàn thiện bài kiểm tra của mình. - Giải quyết và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức, có những hiểu biết và lí giải được nhyững vấn đề cơ bản về chương trình. 3. Phẩm chất: Trung thực, nghiêm túc. II. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ. Tốt: 12 HS, Khá: 36 HS, Đạt: 47 HS, Chưa đạt: 10 HS V. Tổ chức giờ học: 1. Tổ chức: GV. Phát đề cho HS. HS: Làm bài. 2. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra: ................ 3. Hướng dẫn học bài. Về nhà đọc trước bài: Trung du và Miền núi Bắc bộ Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực Châu Á? Châu Á gồm những khu vực nào ? Việt Nam nằm khu vực nào của Châu Á VI. Kết quả kiểm tra. Tốt: .. HS, Khá: HS, Đạt: .. HS, Chưa đạt: .. HS
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ 1. Ma Trận: Mức độ nhận thức Tổng Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % điểm chủ đề (TN) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 BẢN ĐỒ: - Hệ thống kinh vĩ tuyến. PHƯƠNG TIỆN Toạ độ địa lí của một địa THỂ HIỆN BỀ điểm trên bản đồ MẶT TRÁI ĐẤT - Các yếu tố cơ bản của bản 3TN 1TL 1TL 22,5% (5tiết=2,25điểm) đồ (0,75 điểm) (1,0 điểm) (0,5 điểm) (2,25 điểm) - Các loại bản đồ thông dụng - Lược đồ trí nhớ. 2 TRÁI ĐẤT – - Vị trí của Trái Đất trong hệ HÀNH TINH Mặt Trời CỦA HỆ MẶT - Hình dạng, kích thước Trái 5TN 1TL TRỜI Đất (1,25 điểm) (1,5 điểm) 27,5% (6 tiết=2,75 điểm) - Chuyển động của Trái Đất (2,75 điểm) và hệ quả địa lí. Điểm 2 1,5 1,0 0,5 5 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịch sử Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Nội dung/ Vận dụng % điểm TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề đơn vị kiến thức cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL)
- 1. Lịch sử và cuộc CHƯƠNG 1: VÌ sống 2TN 5% 1 SAO PHẢI (0,5đ) 0,5 đ HỌC LỊCH SỬ 2. Dựa vào đâu để 2TN 5% biết và phục dựng (0,5đ) 0,5 đ lại lịch sử 3. Thời gian trong 1TL 15% lịch sử (1,5đ) 1,5 đ 2 CHƯƠNG 2: 4. Nguồn gốc loài 1TL 1TL 15% XÃ HỘI người (1,0đ) (0,5đ) 1,5đ NGUYÊN 5. Xã hội nguyên 2TN 5% THỦY thủy (0,5đ) 0,5đ 6. Sự chuyển biến 2TN 5% và phân hóa của xã (0,5đ) 0,5 đ hội nguyên thủy Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% 2. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Vận Vận dụng Chủ đề Nhận biết hiểu kiến thức dụng cao Phân môn Địa lí
- 1 - Hệ thống Nhận biết kinh, vĩ - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa tuyến. Toạ Cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. độ địa lí của - Đọc được các kí hiệu trên bản đồ và chú BẢN ĐỒ: một địa giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. PHƯƠNG điểm trên Thông hiểu 1TL* TIỆN THỂ 3TN* bản đồ - Đọc và xác định được vị trí của đối tượng (1,0 1TL* HIỆN BỀ (0,75 - Các yếu tố địa lí trên bản đồ. điểm) (0,5 điểm) MẶT TRÁI điểm) cơ bản của Vận dụng (Câu (Câu 19B) ĐẤT (Câu 1-3) bản đồ. - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm 18B) (5 - Các loại trên bản đồ. tiết=2,25điểm) bản đồ Vận dụng cao thông dụng - Xác định được hướng trên bản đồ và tính - Lược đồ khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên trí nhớ bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 2 – Vị trí của Nhận biết Trái Đất - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ trong hệ Mặt Trời. Mặt Trời - Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. – Hình - Mô tả được chuyển động của Trái Đất: TRÁI ĐẤT - dạng, kích quanh trục và quanh Mặt Trời. 1TL HÀNH TINH 5TN* thước Trái Thông hiểu (1,5 CỦA HỆ (1,25 Đất - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu điểm) MẶT TRỜI điểm) – Chuyển vực (múi giờ). (Câu (6 tiết=2,75 (Câu 4-8) động của - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân 17B) điểm) Trái Đất và phiên nhau hệ quả địa lí - Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của
- vật thể theo chiều kinh tuyến. Vận dụng cao - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu TL 1 câu TL TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Lịch sử TT Nội dung Số câu hỏi theo mức độ kiến thức nhận thức Đơn vị kiến thức Mức độ của yêu cầu cần đạt Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 CHƯƠNG 1. Lịch sử và cuộc Nhận biết 1: VÌ SAO sống - Nêu được khái niệm lịch sử 2TN PHẢI (1 tiết) - Nêu được khái niệm môn Lịch sử (0,5đ) HỌC C9,10 LỊCH SỬ 2. Dựa vào đâu để Nhận biết 2TN biết và phục dựng – Biết được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa (0,5đ) lại lịch sử và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, C11,12 (2 tiết) truyền miệng, hiện vật, chữ viết, ). 3. Thời gian trong Thông hiểu 1TL lịch sử (1 tiết) - Giải thích được một số khái niệm thời gian (1,5đ) trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước C 20 Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, 2 CHƯƠNG 4. Nguồn gốc loài Vận dụng 1TL 2: XÃ HỘI người - Xác định được những dấu tích của người tối cổ (1,0đ) NGUYÊN (2 tiết ) ở Đông Nam Á, Việt Nam. C21
- THỦY Vận dụng cao - Liên hệ được trách nhiệm của thế hệ trẻ phải 1TL làm gì để bảo vệ những hiện vật của Người tối (0,5đ) cổ C22 5. Xã hội nguyên Nhận biết 2TN thủy (2 tiết ) – Trình bày được những nét chính về đời sống (0,5đ) của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, C13,14 tổ chức xã hội,...) trên Trái đất 6. Sự chuyển biến Nhận biết 2TN và phân hóa của xã – Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại (0,5đ) hội nguyên thủy đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội C15,16 (2 tiết ) nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Số câu/Loại câu 8 câu 1 câu 1câu 1câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ% 20 15 10 0,5
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀ SỐ 01 Môn Lịch sử và Địa Lý lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm (03 trang) I. MỤC TIÊU Đánh giá được kết quả học tập tiếp thu kiến thức của học sinh sau quá trình học tập. Nhận ra ưu điểm và hạn chế của học sinh, giúp cho học sinh cải thiện trong cuối học kì I. Giúp nhà trường kiểm soát tốt chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh. Giáo viên kịp thời điều chỉnh nội dung phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá giúp nâng cao chất lượng môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm: 40% - Tự luận: 60% III. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ( Theo phụ lục đính kèm) IV. ĐỀ KIỂM TRA A. Phân môn Địa lý (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Lựa chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 8) Câu 1(0,25 điểm): Vĩ tuyến gốc là A. chí tuyến Bắc C. chí tuyến Nam B. Xích đạo D. vòng cực Câu 2 (0,25 điểm): Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu đường? A. sân bay C. nhà máy thủy điện B. cảng biển D. biên giới quốc gia Câu 3 (0,25 điểm): theo quy ước đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây? A. Tây C. Bắc B. Đông D. Nam Câu 4 (0,25 điểm): Trái Đất có dạng hình A. tròn C. cầu B. vuông D. bầu dục Câu 5(0,25 điểm): Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ A. tây sang đông. C. bắc xuống nam. B. đông sang tây D. nam lên bắc. Câu 6 (0,25 điểm): Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là A. 365 ngày 4 giờ C. 365 ngày 6 giờ B. 365 ngày 5 giờ D. 365 ngày 7 giờ Câu 7 (0,25 điểm): Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình A. tròn C. cầu B. elip gần tròn D. bầu dục
- Câu 8 (0,25 điểm): Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó còn được gọi là A. Thiên hà C. Trái Đất B. Hệ Mặt Trời D. Dải ngân hà II. TỰ LUẬN (3.0đ) Câu 1: (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 2 (1,0 điểm) Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm. Viết toạ độ địa lí của các điểm A, C. Câu 3 (0,5 điểm) Khoảng cách từ thị trấn Si Ma Cai đến thị trấn Bắc Hà là 35 km. Trên bản đồ địa lí hành chính tỉnh Lào Cai, khoảng cách giữa thị trấn Si Ma Cai và thị trấn Bắc Hà là 10cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? B. Phân môn Lịch sử (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Lựa chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 8) Câu 1 (0,25 điểm) Lịch Sử được hiểu là gì? A. Là đã xảy ra trong quá khứ. C. Là đang diễn ra ở hiện tại. B. Là sẽ xảy ra trong tương lai. D. Là đã và đang diễn ra trong đời sống. Câu 2 (0,25 điểm) Môn Lịch Sử mà chúng ta được học là môn học tìm hiểu về A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. C. sự biến đổi của khí hậu qua thời gian. D. quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 3 (0,25 điểm) Truyện Sơn Tinh- Thủy Tinh thuộc loại tư liệu nào? A. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. D. Tư liệu gốc. Câu 4 (0,25điêm) Nội dung nào dưới đây không thuộc loại hình tư liệu truyền miệng?
- A. Ca dao, dân ca về lịch sử. C. Truyện thần thoại về lịch sử B. Truyền thuyết lịch sử. D. Bản chép tay của nhân chứng lịch sử. Câu 5 (0,25 điểm) Bây người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào hoạt động A. săn bắt, chăn nuôi. C. trồng trọt, chăn nuôi. B. săn bắt, hái lượm. D. trồng trọt, hái lượm. Câu 6 (0,25 điểm) Đứng đầu bộ lạc là A. tù trưởng C. xóm trưởng B. bộ trưởng D. tộc trưởng Câu 7 (0,25 điểm) Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả những chuyển biến trong đời sống, kinh tế của con người ở cuối thời nguyên thủy? A. Nghề luyện kim, dệt vải, làm gốm ... trở thành ngày sản xuất riêng B. Địa bàn cư trú của con người chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao. C. Năng xuất lao động tăng cao, tạo ra một lượng của cải dư thừa thường xuyên. D. Diện tích trồng trọt được mở rộng do con người khai hoang nhiều vùng đất mới Câu 8 (0,25 điểm) Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã A. thu hẹp diện tích sản suất. B. năng suất lao động giảm sút C. chuyến địa bàn cư trú lên vùng núi cao. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. II. TỰ LUẬN (3.0đ) Câu 1 (1,5 điểm) Tại sao phải xác định thời gian trong lịch sử? Theo em, năm 2022 thuộc thể kỉ bao nhiêu? Câu 2 (1,0 điểm) Những dấu tích nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có Người tối cổ sinh sống? Câu 3 (0,5 điểm) Tại di chỉ An Khê (thị xã An khê, tỉnh Gia Lai), người ta phát hiện đươc trên 300 hiện vật đá (gồm rìu tay, công cụ ghè đẽo thô sơ, ) có niên đại cách ngày nay 80 vạn năm. Đây là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. Ngày nay việc bảo tồn và phát huy giá trị những hiện vật lịch sử có ý nghĩa rất quan trọng. Vậy theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị hiện vật của lịch sử?
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ V. HƯỚNG DẪN CHẪM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Lịch sử và Địa lí Lớp: 6 (Đề 1) - Bài kiểm tra gồm có 11 câu hỏi, làm theo thang điểm 10. Bài làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó. - Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 8, HS chọn đúng được 0,25 điểm (Tổng điểm toàn phần trắc nghiệm là 2,0 điểm). - Phần tự luận: HS trả lời theo yêu cầu của câu hỏi, HS làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó. Những phương án trả lời khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. (Tổng điểm toàn phần tự luận là 3,0 điểm). A. Phân môn Địa lí (5 điểm) Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A C A C B B Phần II: Tự luận (3.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 0,5 1 được 1 nửa. (1,5 - Nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, còn nửa không được 0,5 điểm) chiếu sáng sẽ là ban đêm. - Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ 0,5 tây sang đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. - Tọa độ địa lí của một điểm là giao điểm của kinh độ và vĩ độ đi 0,5 2 qua điểm đó. (1,0 - Xác định toạ độ địa lí tại các điểm: 0,25 điểm) A (100N; 200Đ) 0,25 C (300N; 00) - Đổi khoảng cách từ thị trấn Si Ma Cai đến thị trấn Bắc Hà là: 0,25 3 35 x 100000 = 3500000cm. (0,5 - Bản đồ có tỉ lệ là: 3500000:10 = 350000. Vậy bản đồ đó có tỉ 0,25 điểm) lệ là 1:350000 B. Phân môn Lịch sử (5 điểm) Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C D B D B D Phần II: Tự luận (3.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
- Cần xác định thời gian trong lịch sử vì: 0,25 1 - Lịch sử là tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình 0,5 (1,5 tự thời gian. điểm) - Muốn hiểu và dựng lại lịch sử, cần sắp xếp tất cả sự kiện theo 0,5 đúng trình tự của nó. - Năm 2022 thuộc thế kỉ XXI 0,25 - Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy ở Đông Nam Á: + Di cốt của loài Vượn người được tìm thấy ở Mi-an-ma và In- 0,25 2 đô-nê-xi-a. (1,0 + Hóa thạch phát hiện trên đảo Gia-va (In- đô-nê-xi-a). 0,25 điểm) + Di cốt, mảnh di cốt và những công cụ đá của Người tối cổ tìm 0,25 thấy ở Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-a. + Chiếc sọ Người tinh khôn tìm thấy ở Ni-a (Ma-lay-xi-a). 0,25 Biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị của các khu di tích: 3 - Giữ gìn tối đa các hiện vật lịch sử. 0,25 (0,5 - Tuyên truyền vận động người dân chung tay góp sức cùng cơ 0,25 điểm) quan chức năng của địa phương bảo vệ, bảo tồn những di tích hiện vật đó...
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I ĐỀĐỀ SỐ SỐ 02 02 Môn Lịch sử và Địa Lý lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Đề gồm (03 trang) II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm: 40% - Tự luận: 60% III. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ (Theo phụ lục đính kèm) IV. ĐỀ KIỂM TRA A. Phân môn Địa lý (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Lựa chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8) Câu 1(0,25 điểm): Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là A. kinh tuyến C. vĩ tuyến B. kinh tuyến gốc D. vĩ tuyến gốc Câu 2(0,25 điểm): Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào A. các đường kinh, vĩ tuyến C. mép bên trái tờ bản đồ B. bảng chú giải D. tỉ lệ bản đồ Câu 3 (0,25 điểm): Tỉ lệ bản đồ có hai dạng là A. tỉ lệ thước và bảng chú giải. C. tỉ lệ thước và kí hiệu bản đồ. B. tỉ lệ số và tỉ lệ thước. D. bảng chú giải và kí hiệu. Câu 4 (0,25 điểm): Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 3 C. 5 B. 4. D. 6 Câu 5 (0,25 điểm): Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết một vòng được quy ước là A. 20 giờ C. 23 giờ. . B. 21 giờ. D. 24 giờ Câu 6 (0,25 điểm): Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22/6 và ngày 22/12 C. Ngày 21/6 và ngày 23/12 B. Ngày 21/3 và ngày 23/9 D. Ngày 22/3 và ngày 22/9 Câu 7 (0,25 điểm): Vĩ tuyến 66033’ Bắc là đường A. chí tuyến Bắc C. Xích đạo B. chí tuyến Nam D. vòng cực Bắc Câu 8 (0,25 điểm): Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt A. 24 giờ C. 23 giờ B. 12 giờ D. 15 giờ II. TỰ LUẬN (3.0đ)
- Câu 1 (1,5 điểm) Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa? Câu 2 (1,0 điểm) Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm. Xác định toạ độ địa lí của các điểm B, D? Câu 3 (0,5 điểm) Hãy tính khoảng cách thực tế từ thị trấn Si Ma Cai đến thị trấn Mường Khương. Biết bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000, khoảng cách trên bản đồ giữa thị trấn Si Ma Cai đến thị trấn Mường Khương là 10 cm. B. Phân môn Lịch sử (5 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) * Lựa chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu hỏi ( từ câu 1 đến câu 8) Câu 1 (0,25 điểm) “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là câu nói của A. Xi-xê-rông C. Hê-ra-chít B. Xanh-xi-mông. D. Đê-mô-crit Câu 2 (0,25 điểm) Môn Lịch Sử giúp em A. Biết về tương lai. C. Biết về quá khứ B. Biết về hiện tại. D. Biết cả quá khứ, hiện tại, tương lai. Câu 3 (0,25 điểm) Trống đồng thuộc loại tư liệu hiện vật nào? A. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. D. Không thuộc tư liệu chữ viết. Câu 4 (0,25 điểm) Đâu là thông tin không chính xác về tư liệu gốc? A. Cung cấp những thông tin đầu tiên về thời kì lịch sử nào đó. B. Cung cấp những thông tin trực tiếp về sự kiện lịch sử thời kì nào đó. C. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. D. Là những câu chuyện do người xưa tưởng tượng ra. Câu 5 (0,25 điểm) Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là A. thị tộc. C. bầy người nguyên thủy. B. bộ lạc. D. công xã nông thôn. Câu 6 (0,25đ) Đứng đầu bộ lạc là
- A. tù trưởng C. xóm trưởng B. bộ trưởng D. tộc trưởng Câu 7 (0,25điểm) Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả những chuyển biến trong đời sống, kinh tế của con người ở cuối thời nguyên thủy? A. Nghề luyện kim, dệt vải, làm gốm ... trở thành ngày sản xuất riêng B. Địa bàn cư trú của con người chuyển từ vùng đồng bằng lên vùng núi cao. C. Năng xuất lao động tăng cao, tạo ra một lượng của cải dư thừa thường xuyên. D. Diện tích trồng trọt được mở rộng do con người khai hoang nhiều vùng đất mới Câu 8 (0,25điểm) Dấu ấn đầu tiên tạo nên sự chuyển biến quan trọng trong đời sống của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là A. phát minh ra trang phục. B. phát minh ra kĩ thuật làm giấy C. phát minh ra thuật luyện kim và biết chế tạo các công cụ lao động. D. phát minh ra mũi tên. II. TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Hãy cho biết cách tính thời thời gian trong lịch sử? Theo em, thế kỉ XXI bắt đầu và kết thúc vào năm nào? Câu 2 (1,0 điểm) Những dấu tích nào chứng tỏ Việt Nam là nơi có Người tối cổ sinh sống? Câu 3 (0,5 điểm) Tại khu vực Đông Nam Á đã diễn ra quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người từ rất sớm. Dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy ở Đông Nam Á như: hóa thạch, di cốt, mảnh di cốt, công cụ đá do con người chế tạo ra. Ngày nay việc bảo tồn và phát huy giá trị những hiện vật lịch sử có ý nghĩa rất quan trọng. Vậy theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát huy giá trị hiện vật của lịch sử? PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC HÀ TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ V. HƯỚNG DẪN CHẪM VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Lịch sử và Địa lí Lớp: 6 (Đề 2) - Bài kiểm tra gồm có 1 câu hỏi, làm theo thang điểm 10. Bài làm đúng đến phần nào cho điểm đến phần đó.
- - Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 8, HS chọn đúng được 0,25 điểm (Tổng điểm toàn phần trắc nghiệm là 4,0 điểm). - Phần tự luận: HS trả lời theo yêu cầu của câu hỏi, HS làm đúng đến đâu thì cho điểm đến đó. Những phương án trả lời khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. (Tổng điểm toàn phần tự luận là 3,0 điểm). A. Phân môn Địa lý (5 điểm) Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B A D B D A Phần II: Tự luận (3.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. - Nguyên nhân: trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, 0,5 do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng nên độ dài và thời 17 gian ban ngày và ban đêm có sự thay đổi theo mùa. (1,5 - Biểu hiện: điểm) + Ngày 22/6 nửa cầu Bắc đang là mùa nóng, có ngày dài đêm 0,5 ngắn, cùng lúc đó nửa cầu Nam đang là mùa lạnh, có ngày ngắn đêm dài. + Ngày 22/12 thì ngược lại. 0,5 - Tọa độ địa lí của một điểm là giao điểm của kinh độ và vĩ độ đi 0,5 18 qua điểm đó. (1,0 - Xác định toạ độ địa lí tại các điểm: điểm) B (200B; 300T) 0,25 D ( 00; 400T ) 0,25 - Ta có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng 0,25 19 với 500 000 cm trên thực tế. (0,5 - Vậy khoảng cách từ thị trấn Si Ma Cai đến thị trấn Mường điểm) Khương trên thực tế là: 0,25 10 x 500000 = 5000000 (cm) = 50 km B. Phân môn Lịch sử (5 điểm) Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B D C D B C Phần II: Tự luận (3.0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
- - Từ xa xưa con người đã nghĩ ra cách làm lịch: 0,25 + Âm lịch là dựa và sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. 0,25 20 + Dương lịch là dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay (1,5 quanh Mặt Trời. Công lịch là lịch chung của thế giới (dương 0,25 điểm) lịch). + Ngoài ra, còn có cách phân chia thời gian thành thập kỉ (10 năm), thế kỉ (100 năm) và thiên niên kỉ (1000 năm), tính từ năm 0,25 đầu tiên của các khoảng thời gian đó. -Thế kỉ XXI bắt đầu năm 2001 và kết thúc vào năm 3000. 0,25 - Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy ở Việt Nam: + Răng hóa thạch của Người tối cổ tìm thấy ở hang Thẩm 0,25 21 Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) (1,0 + Công cụ đá ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ có mặt ở Núi 0,5 điểm) Thọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước) + Rìu tay của Người tối tìm thấy ở di chỉ An Khê (Gia La) 0,25 Biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị của các khu di tích: 22 - Giữ gìn tối đa các hiện vật lịch sử. 0,25 (0,5 - Tuyên truyền vận động người dân chung tay góp sức cùng cơ 0,25 điểm) quan chức năng của địa phương bảo vệ, bảo tồn những di tích hiện vật đó...



