Giáo án GDCD 7 - Tiết 10: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

pdf 15 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 7 - Tiết 10: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_gdcd_7_tiet_10_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2.pdf

Nội dung text: Giáo án GDCD 7 - Tiết 10: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn : 4/11/2022 Ngày kiểm tra : 7/11/2022 Tiết 10 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Yêu cầu tối thiểu đối với học sinh: - Học sinh củng cố những kiến thức cơ bản đã được học chủ đề: Tự hào về truyền thống quê hương; Quan tâm, cảm thông, chia sẻ; Học tập tự giác tích cực; Giữ chữ tín - Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống. - Phân tích được nội dung những kiến thức có bản đã được học - Vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học để giải quyết, phân tích, lí giải các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, viết đoạn văn ngắn về một vấn đề liên quan nội dung bài học. 2. Năng lực - Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề này sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho qua trình học tập. - Năng lực điều chỉnh hành: Vận dụng tốt những kiến thức, đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp với lứa tuổi. - Năng lực phát triển bản thân: thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho quá trình học tập. 3. Phẩm chất - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân trong quá trình học tập để điều chỉnh cho phù hợp. - Trách nhiệm: Hoàn thành tốt quá trình học tập và rèn luyện nhằm đạt được mục đích đặt ra. II. Chuẩn bị
  2. 1. Giáo viên A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Môn Giáo dục công dân 7 Thời gian: 45 phút Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng TT Mạch nội dung Nội dung Nhận iết Thông hiểu Vận dụng Tỉ lệ Tổng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo dục đạo Tự hào về truyền thống 4 câu 4 câu 1 câu 3,25 đức quê hương ½ câu ½ câu Quan tâm, cảm thông và chia sẻ 4 câu ½ câu ½ câu 4 câu 1 câu 2,25 Học tập tự giác, tích cực 4 câu 1 câu 4 câu 1 câu 2,25 Giữ chữ tín 1câu 1câu 2,25 Tổng 12 1 2,5 0,5 12 4 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 30% 70% 10 điểm Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
  3. B. N Đ T ĐỀ IỂM T GIỮA KÌ I Môn Giáo dục công dân 7 Thời gian: 45 phút ố câu h i theo mức độ đánh giá Mạch nội TT Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận dụng dung Thông hiểu iết dụng cao 1 Giáo dục Tự hào về truyền Nhận iết: đạo đức thống quê hương - Nhận biết được một số truyền thống văn hoá của quê 4 câu hương. - Nêu được một số truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm - Xác định được những hành vi/ việc làm phù hợp/ chưa phù hợp để giữ gìn truyền thống của quê hương . Thông hiểu: - Hiểu và liệt kê được một số việc nên làm và không nên làm để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. 1/2 câu - Giải thích được ý nghĩa của truyền thống quê hương Vận dụng: - Liên hệ bản thân những việc học sinh nên làm, không nên làm trong việc giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. ½ câu Vận dụng cao: Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. Quan tâm, cảm Nhận iết: thông và chia sẻ Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm 4 câu thông và chia sẻ với người khác. Thông hiểu: Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm 1/2 câu thông và chia sẻ với nhau.
  4. Giải thích ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ về sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Vận dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. 1/2 câu Vận dụng cao: Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. Viết đoạn văn ngắn về giá trị của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ trong cuộc sống. Học tập tự giác, Nhận biết: tích cực Nhận biết được các biểu hiện của học tập tự giác, tích 4 câu cực. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. 1câu Vận dụng: Đưa ra được lời khuyên, góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực Giữ chủ Tín Nhận biết: - Trình bày được chữ tín là gì. - Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín. Vận dụng: 1câu Phê phán những người không biết giữ chữ tín. Vận dụng cao: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và
  5. người có trách nhiệm. 12 câu 1 câu TL 2,5 câu 0,5 câu Tổng TNKQ TL TL Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
  6. C. ĐỀ KIỂM TRA * ĐỀ 1 PHẦN I. T Ắ NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1. Truyền thống nào sau đây không phải là truyền thống của Việt Nam? A. Áo dài. B. Phở Hà Nội. C. Kim Chi. D. Bánh khọt. Câu 2: “Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Truyền thống quê hương. B. Phong tục tập quán. C. Truyền thống gia đình. D. Nét đẹp bản địa. D. Nét đẹp bản địa. Câu 3. “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của quê hương? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống hiếu học. D. Truyền thống nghệ thuật. Câu 4. Hành động nào sau đây không thể hiện tính giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? A. Chê bai trang phục dân tộc là lạc hậu, lỗi mốt. B. Yêu mến các làng nghề truyền thống. C. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. D. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. Câu 5: Thấu hiểu về tính cách, hoàn cảnh của người khác để đồng cảm với họ là nói đến phẩm chất nào? A. Quan tâm, chia sẻ B. Siêng năng. C. Kiên trì. D. Tích cực, tự giác trong học tập. D. Đồng cảm. Câu 6: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ? A. Chỉ những người giàu có mới có thể chia sẻ. B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người. C. Chia sẻ là đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác. Câu 7. Biểu hiện trái quan tâm, cảm thông, chia sẻ là: A. Động viên khi bạn gặp chuyện buồn. B. Cho bạn nhìn trong giờ kiểm tra C. Đưa bạn đến bệnh viện khi gặp tai nạn. D. Cõng bạn đến lớp khi chân bạn bị gãy. Câu 8: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ A. bị mọi người xa lánh, khinh rẻ. B. luôn phải chịu thiệt thòi về mình. C. nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người D. phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.
  7. Câu 9. Việc làm thể hiện tính tự giác trong học tập là? A. Nhờ bạn chép bài hộ. B. Chỉ làm bài tập dễ, không suy nghĩ để làm bài khó C. Học và làm bài tập đầy đủ D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới. Câu 10: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập? A. H luôn nghĩ đến nhiều cách khác nhau để giải một bài toán. B. P luôn chủ động hỏi thầy cô giáo những bài không hiểu. C. M luôn đưa ra nhiều cách giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác. Câu 11: Là một học sinh, chúng ta cần có biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính tự giác, tích cực? A. Thường xuyên đi học muộn. B. Chủ động lập thời gian biểu. C. Dễ dàng bỏ cuộc khi gặp vấn đề khó. D. Lười làm bài tập về nhà. Câu 12: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập? A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống. B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo. C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ. D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc. PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 13 (2,25 điểm): a. Em có đồng ý với quan điểm: “Không cần quan tâm đến truyền thống tốt đẹp của những vùng miền, địa phương khác” không? Vì sao? b. Là một học sinh em sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương (ít nhất 4 việc làm)? Câu 14 (1,25 điểm): a. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách”? b. Em hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 dòng) về giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong cuộc sống? Câu 15 (1,25 điểm): Xử lý tình huống: Bạn Hòa được nhiều bạn trong lớp ngưỡng mộ vì bạn luôn chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. Có bạn hỏi “bí quyết” của Hòa để có thể làm được như vậy, Hòa trả lời: “Mình chỉ làm những bài tập dễ, còn những bài khó thì lấy sách hướng dẫn ra chép. Làm như vậy, mình không mất nhiều thời gian suy nghĩ mà lại hoàn thành đủ bài tập”. Câu hỏi: Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ khuyên Hòa điều gì? Câu 16(2,25đ). Đọc thông tin sau và trả lời câu h i: Để tin một ai đó ta cần kiểm chứng họ thông qua lời nói, hành động, việc làm. Họ đã hứa là làm, nên những gì họ nói chắc chắn là sự thật, họ rất đúng giờ nên ta yên tâm họ đã hẹn là sẽ đến; họ mượn ta cái gì ta cũng yên tâm là họ sẽ trả đúng hẹn .hành động, việc làm đó ta chứng kiến bạn làm trong nhiều nhiều tháng, nhiều năm(chưa ao giờ thất hay sai hẹn). Ta có thể tin tưởng hoàn toàn ở bạn.
  8. - Em hãy viết 1 đoạn văn bày tỏ quan điểm của mình về việc giữ chữ tín( bản thân sẽ thực hiện giữ chữ tín hàng ngày như thế nào) * ĐỀ 2 PHẦN I. T Ắ NGHIỆM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1. Truyền thống nào sau đây không phải là truyền thống của Việt Nam? A. Lễ hội Lim. B. Lễ hội Gióng. C. Lễ hội Giỗ tổ Hùng Vương D. Lễ hội hoa anh đào Hanami. Câu 2: Truyền thống quê hương là những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ A. địa phương này sang địa phương khác. B. thế hệ này sang thế hệ khác. C. đất nước này sang đất nước khác. D. người vùng này sang người vùng khác. Câu 3: Những món quà quyên góp của người dân đến đồng bào miền Trung chịu thiệt hại về bão lũ là xuất phát từ truyền thống nào sau đây? A. Tương thân, tương ái. B. Đoàn kết, dũng cảm. C. Cần cù lao động. D. Yêu nước chống ngoại xâm. Câu 4: Phương án nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương? A. Yêu nước. B. Hà tiện, ích kỉ. C. Làm đồ thủ công mĩ nghệ. D. Cần cù lao động. Câu 5: Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Kiên trì. B. Cảm thông. C. Quan tâm. D. Chia sẻ. Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về sự cảm thông? A. Người biết cảm thông và thấu hiểu sẽ biết cách ứng xử phù hợp. B. Tất cả mọi lỗi lầm đều có thể bỏ qua nếu biết cảm thông. C. Chỉ những người giỏi giang mới biết cách cảm thông. D. Người biết cảm thông thì luôn phải chịu thiệt thòi. Câu 7. Hành động nào không phải là biểu hiện của quan tâm, chia sẻ? A. Quyên góp quần áo cho học sinh vùng cao. B. Gặt lúa giúp gia đình người già. C. Tặng chăn ấm cho gia đình nghèo trong thôn. D. Cười đùa, trêu chọc người kém may mắn Câu 8: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ nhận được điều gì: A. bị mọi người hạ thấp phẩm giá. B. giúp mọi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. C. gặp khó khăn, thử thách trong cuộc sống. D. làm cho mọi người gặp thiệt thòi trong cuộc sống. Câu 9. Việc làm không thể hiện tính tự giác trong học tập là? A. Có mục đích và động cơ học tập đúng đắn. B. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới làm bài tập. C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
  9. D. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập cụ thể, phù hợp với năng lực của bản thân. Câu 10: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập? A. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức. B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải. C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao. D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác. Câu 11: Đâu là biểu hiện của tự giác, tích cực trong học tập? A. Thường xuyên học bài làm bài tập về nhà. B. Vừa học vừa chơi điện tử. C. Dễ dàng bỏ cuộc khi gặp phải bài tập khó. D. Chỉ học khi đến kì kiểm tra. Câu 12: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập? A. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công. B. Chỉ những bạn học kém mới càn tự giác, tích cực học tập. C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện. D. Người tích cực trong công việc thường bị lợi dụng và chịu thiệt thòi PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 (2,25 điểm): a. Em có đồng ý với quan điểm: “Nghề thủ công truyền thống không còn là niềm tự hào của quê hương vì không phù hợp với cuộc sống hiện đại” không? Vì sao? b. Là một học sinh em không nên làm gì trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương (ít nhất 4 việc làm)? Câu 14 (1,25 điểm): a. Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “Một miếng khi đói bằng một gói khi no”? b. Em hãy viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 dòng) về giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ trong cuộc sống? Câu 15 (1,25 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Vì sợ thua điểm Mai về môn Tiếng Anh nên chỉ dành thời gian và cố gắng học thật tốt môn này còn các môn khác Tuấn thường bỏ qua. Câu hỏi: Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ khuyên Tuấn cần học tập như thế nào để đạt kết quả cao? Câu 16(2,25). Đọc thông tin sau và trả lời câu h i: Có những khi ta mượn bạn một đồ vật có hẹn thứ 5 rồi trả, nhưng thứ 4 mải chơi quá chiều rồi ta mới nhớ ra, nhưng ta lại nghĩ thôi để mai rồi trả chậm 1 ngày cũng không sao. Nhưng từ việc nh đấy thôi là một lần ta tự đánh mất niềm tin của bạn đối với mình. -Em hãy viết một đoạn văn thể hiện quan điểm của mình về không giữ chữ tín(có khi nào em chưa giữ lời hứa, khi đó em cảm thấy như thế nào và sẽ khắc phục nó bằng cách nào)
  10. D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN * ĐỀ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B A A B B C C D B D * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 a. - Em không đồng tình với quan điểm đó. 0,25 + Mỗi một vùng miền, địa phương trên đất nước Việt Nam đều có những truyền thống tốt đẹp và góp phần vào truyền thống dân tộc Việt Nam. 0,5 + Đây là biểu hiện thể hiện thái độ không quan tâm, thiếu trách nhiệm trong việc giữ gìn, phát huy, phát triển truyền thống tốt đẹp 0,5 của quê hương, đất nước. b. HS liên hệ được (ít nhất 4 việc) nên làm để giữ gìn và phát huy 1,0 truyền thống tốt đẹp của quê hương phù hợp như sau hoặc tương (mỗi ý tự: 0,25 - Tìm hiểu về truyền thống của quê hương mình. điểm) - Tham gia các lễ hội truyền thống, sinh hoạt văn hoá của địa phương, quê hương. - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của qưê hương. - Sưu tầm những món ăn, trang phục dân tộc độc đáo. 14 a. HS có thể có nhiều cách giải thích khác nhau về ý nghĩa của câu 0,5 tục ngữ nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: Đây là câu tục ngữ nói về sự chia sẻ của con người trong cuộc sống, những người có điều kiện thuận lợi, khấm khá trong xã hội cũng như công việc sẽ giúp đỡ những người không có điều kiện hay khó khăn trong cuộc sống. Chúng ta cùng chung tay góp sức giúp đỡ những người khó khăn, những người hoạn nạn để cuộc sống thêm vững mạnh, tốt đẹp và hạnh phúc hơn .. b. * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (6 đến 8 dòng), 0,25 sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả. * Nội dung: - Làm nổi bật được giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ 0,25 trong cuộc sống: + Đối với người nhận: sự quan tâm cảm thông chia sẻ mỗi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. + Đối với người thể hiện: sự quan tâm, cảm thông chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. + Đối với xã hội: Cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui, hạnh phúc; các mối quan hệ trở nên tốt đẹp, bền vững hơn.
  11. - Liên hệ được bản thân: . 0,25 15 HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo phù hợp các ý sau hoặc tương tự: - Khuyên bạn nên tự giác làm tất cả các bài tập trước khi tới lớp, 0,75 không được chép sách hướng dẫn.Việc chép sách hướng dẫn sẽ không hiểu bài, chép thụ động, học mang tính chất chống đối. - Nếu bài nào không hiểu có thể nhờ bố mẹ, anh, chị, người thân 0,5 trong gia đình giảng giải rồi tự làm hoặc có thể nhờ thầy cô, bạn bè hướng dẫn, sau đó tự làm 16 - HS bày tỏ được quan điểm: cần phải giữ lời hứa, đúng hẹn một 1,0 cách thường xuyên. - Cách rèn luyện: ghi nhớ những lời đã hứa và nghiêm túc thực 1,25 hiện nó( từ làm việc nhà, đến việc tự giác học tập, ) * ĐỀ 2 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 3.0 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0.5điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B B A D B B D A A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 13 a. - Em không đồng tình với quan điểm đó. 0,25 - Bởi vì: + Nghề thủ công truyền thống là một nét đẹp truyền thống của địa phương, mang đến bản sắc riêng và là niềm tự hào của truyền 0,5 thống quê hương. + Đây là biểu hiện thể hiện thái độ không quan tâm, đi ngược lại 0,5 với việc giữ gìn, phát huy, phát triển truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước. b. HS liên hệ được (ít nhất 4 việc) không nên làm trong việc giữ 1,0 gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương phù hợp như (mỗi ý sau hoặc tương tự: 0,25 - Chê bai các giá trị truyền thống. điểm) - Trêu chọc các bác thương binh, con em gia đỉnh thương binh, liệt sĩ, ngưòi có công với cách mạng. - Viết, vẽ bậy lên các khu di tích, bảo tàng văn hoá. - Xả rác bừa bãi, tiếp tay cho việc chèo kéo khách du lịch,... tại các lễ hội. 14 a. HS có thể có nhiều cách giải thích khác nhau về ý nghĩa của 1,0 câu tục ngữ nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: Câu tục ngữ nói về sự chia sẻ của con người những lúc hoạn nạn khó khăn. Khi người gặp hoạn nạn mà được người khác giúp đỡ thì sẽ rất quý trọng và yêu thương họ hơn. Khi chúng ta có điều
  12. kiện tốt hơn những người trong cuộc sống thì chúng ta phải yêu thương giúp đỡ những người khó khăn hơn . b. * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (6 đến 8 0,25 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả. * Nội dung: - Làm nổi bật được giá trị của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ 0,5 trong cuộc sống: + Đối với người nhận: sự quan tâm cảm thông chia sẻ mỗi người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách. + Đối với người thể hiện: sự quan tâm, cảm thông chia sẻ sẽ nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. + Đối với xã hội: Cuộc sống tràn ngập tình yêu thương, niềm vui, hạnh phúc; các mối quan hệ trở nên tốt đẹp, bền vững hơn. - Liên hệ được bản thân: . 0,25 15 HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo phù hợp các ý sau hoặc tương tự: - Khuyên bạn nên học đều tất cả các môn, không nên học như 0,75 vậy. Việc học lệch, chỉ chú tâm cho một môn sẽ dẫn tới kết quả học tập các môn khác ngày một giảm sút. - Học tập và rèn luyện đầy đủ các môn học sẽ giúp em tiến bộ 0,5 về mọi mặt, cũng như Có nền tảng kiến thức, kĩ năng tốt để vận dụng vào cuộc sống một cách toàn diện. 16 -HS dẫn chứng được những việc làm chưa giữ lời hứa( sẽ chăm 1,0 học, sẽ làm bài tập, sẽ tự giác, sẽ chú ý trong giờ học; sẽ không nói tục, sẽ đúng giờ) -Cảm thấy hối hận, thấy bản thân chưa tốt, cần phải khắc phục; HS nên các biện pháp( hứa việc gì dù nhỏ với ai cũng cần phải 1,25 thực hiện- có thể viết lời hứa đó vào sổ tay để ghi nhớ ) Tổng 10,0 điểm Người ra đề Duyệt của TCM Duyệt của BGH ùi Văn Muôn Đặng Thị Thu Hà
  13. * ĐỀ HỌC SINH KHUYẾT TẬT PHẦN I. T Ắ NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1. Truyền thống nào sau đây không phải là truyền thống của Việt Nam? A. Áo dài. B. Phở Hà Nội. C. Kim Chi. D. Bánh khọt. Câu 2: “Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Truyền thống quê hương. B. Phong tục tập quán. C. Truyền thống gia đình. D. Nét đẹp bản địa. D. Nét đẹp bản địa. Câu 3. “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của quê hương? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống hiếu học. D. Truyền thống nghệ thuật. Câu 4. Hành động nào sau đây không thể hiện tính giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? A. Chê bai trang phục dân tộc là lạc hậu, lỗi mốt. B. Yêu mến các làng nghề truyền thống. C. Tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm. D. Giới thiệu với du khách nước ngoài về các lễ hội nổi tiếng. Câu 5: Thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quan tâm. B. Cảm thông. C. Kiên trì. D. Đồng cảm. D. Đồng cảm. Câu 6: Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ? A. Chỉ những người giàu có mới có thể chia sẻ. B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người. C. Chia sẻ là đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ. D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác. Câu 7. Biểu hiện trái quan tâm, cảm thông, chia sẻ là: A. Động viên khi bạn gặp chuyện buồn. B. Cho bạn nhìn trong giờ kiểm tra. C. Đưa bạn đến bệnh viện khi gặp tai nạn. D. Cõng bạn đến lớp khi chân bạn bị gãy. Câu 8: Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ A. bị mọi người xa lánh, khinh rẻ.
  14. B. luôn phải chịu thiệt thòi về mình. C. nhận được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. D. phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống. Câu 9. Việc làm thể hiện tính tự giác trong học tập là? A. Nhờ bạn chép bài hộ. B. Chỉ làm bài tập dễ, không suy nghĩ để làm bài khó. C. Học và làm bài tập đầy đủ. D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới. Câu 10: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập? A. H luôn nghĩ đến nhiều cách khác nhau để giải một bài toán. B. P luôn chủ động hỏi thầy cô giáo những bài không hiểu. C. M luôn đưa ra nhiều cách giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác. Câu 11: Là một học sinh, chúng ta cần có biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính tự giác, tích cực? A. Thường xuyên đi học muộn. B. Chủ động lập thời gian biểu. C. Dễ dàng bỏ cuộc khi gặp vấn đề khó. D. Lười làm bài tập về nhà. Câu 12: Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập? A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống. B. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo. C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ. D. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy kể tên một số truyền thống của quê hương? Câu 2 (2,0 điểm): Thế nào là học tập tự giác tích cực? Học tập tự giác, tích cực có ý nghĩa như thế nào? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A B A A B B C C D B D * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,5 điểm. PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a. - Mỗi vùng miền, địa phương trên đất nước Việt Nam đều có 1,0 những truyền thống tốt đẹp về ẩm thực, + lễ hội, nghệ thuật, trang phục tinh thần yêu nước, chống giặc 1,0 ngoại xâm 2 - Học tập tự giác, tích cực:
  15. + là chủ động, cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập 0,5 mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo - Ý nghĩa: + Giúp chúng ta không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học 0,5 tập + Rèn luyện được tính tự lập, tự chủ, ý chí kiên cường, bền bỉ 0,5 + Thành công trong cuộc sống và được mọi người tin yêu, quý 0,5 mến Tổng 10,0 điểm 2. HS: Ôn tập, giấy kiểm tra, bút III/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận. IV. Tổ chức kiểm tra 1. Ổn định tổ chức 2. HS làm bài 3. Nhận xét và hướng dẫn học tập * GV nhận xét về tiết kiểm tra * Hướng dẫn học tập - Xem lại các kiến thức vừa kiểm tra - Chuẩn bị nội dung bài: Giữ chữ tín, mục 2 GV ra đề Tổ trưởng duyệt BGH duyệt