Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn

doc 4 trang nhatle22 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Chiềng Chăn

  1. Phòng GD&ĐT Mai Sơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Chiềng Chăn Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII : 2016 - 2017 Đề 1 Môn: GDCD 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề 1 C1- Biết thực Công ước liên hiện quyền hợp quốc về và bổn phận quyền trẻ em của bản thân. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% Chủ đề 2 C3 Nhận biết C5Hiểu Quyền và nghĩa được hành vi được lợi ích vụ công dân về vi phạm pháp của việc văn hóa, giáo luật của công học đối với dục kinh tế đân bản thân Số câu 1 1 2 Số điểm 1 3 4 Tỉ lệ % 40% Chủ đề 3 C4 Nêu C 6HS đưa ra Các quyền tự do, được ý nghĩa cách xử lí dân chủ cơ bản của quyền đó phù hợp nhất của công dân đối với mỗi trong tình công dân. huống. Số câu 1 1 2 Số điểm 1 2 3 Tỉ lệ % 20% 30% Quyền được C 7Biết bảo đảm an toàn được thế thư tín, điện nào là thoại, điện tín. quyền được bảo đảm an toàn thư tín, điện thoại, điện tín. Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% Chủ đề 4 C2 thế nào là Nhà nước cộng công dân hòa xã hội chủ nước Cộng nghĩa Việt Nam- hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% Số câu 4 2 1 1 Số điểm 4 4 2 10 Tỉ lệ % 40% 40% 20% Giáo viên bộ môn ra đề Tổ duyệt Chuyên môn trường duyệt
  2. Phòng GD&ĐT Mai Sơn Trường THCS Chiềng Chăn KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: GDCD 6 ( Thời gian làm bài 45 phút) Đề: 1 A-Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu những đáp án đúng với việc làm thực hiện quyền trẻ A - Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn B - Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy C - Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em D - Bắt trẻ em làm việc quá sức. Câu 2 (0,5 điểm) :Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu những đáp án đúng là công dân Việt Nam ? A - Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B - Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. C - Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. D - Người Việt Nam dưới 18 tuổi. Câu 3: (1 điểm) Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: a- Khi con đến tuổi mới làm giấy khai sinh cho con . b- Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạm giao thông là do ý thức của người tham gia giao thông kém. c- Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý xem. d- Tự ý khám xét chỗ ở của người khác. Câu 4: (1 điểm) Điền tiếp vào chỗ trống sao cho đủ ý, đúng ý? - Biết tôn trọng tính mạng, và nhân phẩm của người khác. - Biết Đồng thời phê phán, tố cáo những việc làm sai trái với những qui định của PL. B. Phần tự luận : (7 điểm) Câu 5: (3 điểm) - Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào, trách nhiệm của nhà nước đối với vấn đề học tập là gì? Câu 6: (2 điểm) Tình huống: Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và
  3. còn rủ anh trai đánh Hải. Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp luật? Vi phạm điều gì? Câu 7:(2điểm) - Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
  4. ĐÁPÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A- Phần trắc nghiệm: Câu 1: (0,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm - Đáp án đúng: a, c. Câu 2: (0,5 đ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm - Đáp án đúng: b, d. Câu 3: (1đ’) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm a S b Đ c Đ d S Câu 4: (1đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm - Thân thể, sức khoẻ, danh dự - Tự bảo vệ quyền của mình B. Phần tự luận: Câu 5: ( 3đ ) * Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. * Nhà nước thực hiện công bằng trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành: mở mang rộng khắp hệ thống trường, lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn Câu 6: (2 đ) -Tuấn vi phạm PL: Chửi và rủ anh đến đánh Hải ( lôi kéo người khác cùng phạm tội ) - Anh trai Tuấn cũng vi phạm PL, không biết can ngăn em, mà còn tiếp tay cho em - Tuấn và anh trai đã vi phạm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của Hải. Câu 7:(2 đ) - Nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân: + Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật. + Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác . + Không được nghe trộm điện thoại.