Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dia_9_tiet_18_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 2/11/2022 Ngày kiểm tra: 4/11/2022 Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh ở một số nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế như cộng đồng các dân tộc VN, dân số, gia tăng dân số, tình hình phân bố dân cư và những ảnh hưởng đến phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế VN,các ngành kinh tế, điều kiện để phát triển các ngành kinh tế. 2. Kỹ năng - Viết, trình bày, phân tích giải thích một vấn đề địa lý. - Vẽ và phân tích biểu đồ 3. Thái độ - Nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài. 4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực. * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. * Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực liên hệ với thực tiễn II. Hình thức kiểm tra - Trắc nghiệm (20%) + tự luận (80%) III. Chuẩn bị 1. Giáo viên * Ma trận MA TRẬN ĐỀ Các chủ đề , Nội dung kiểm tra Biết Hiểu Vận dụng Tồng ND theo chuẩn KTKN hợp TN TL TN TL TN TL I. Địa lí dân Trình bày được sự cư: phân bố các dân tộc ở 0.25 1.Cộng đồng nước ta. 100% 0.25 đ các dân tộc 2.5% Việt Nam 2. Dân số, sự - Trình bày được một gia tăng dân số đặc điểm dân số 0.25 số, phân bố nước ta. 11.2% 2.25 đ dân cư - Trình bày và giải 22.5% thích được sự phân bố 2.0 dân cư ở nước ta. 88.8% II. Địa lí - Vẽ và phân tích biểu kinh tế: đồ cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế. 3,0 đ - Vẽ và phân tích biểu 3.0 30% đồ về sự thay đổi cơ 100% cấu GDP trong các nghành kinh tế
- Công nghiệp - Biết và giải thích 3,0 đ được sự phân bố của 3.0 30% một số ngành CN 100% trọng điểm. GTVT và - Trình bày được tình bưu chính hình phát triển và 0.5 viễn thông phân bố ngành giao 100 0.5 đ thông và bưu chính % 5% viễn thông. Dịch vụ - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch 1.0 1 đ vụ 100% 10% Tổng 4.5 đ 2.5 đ 3.0 đ 10 đ 45% 25% 30% 100% * Đề kiểm tra
- ĐỀ I: I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1. Lựa chọn đáp án đúng trong câu sau: 1. Các dân tộc Tày, Nùng, Dao cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên 2. Năm 2002 dân số Việt Nam là: A. 76,7 triệu người. B. 79,7 triệu người. C. 78,7 triệu người. D. 80,3 triệu người. Câu 2 . Các đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ là A. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân. B. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi ít dân sinh sống. C. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi có kinh tế kém phát triển D. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi có kinh tế phát triển. Câu 3 ( 1,0 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về cơ cấu các nhóm dịch vụ ở nước ta: A - Nhóm dịch vụ Đáp án B - Các ngành dịch vụ 1. Dịch vụ tiêu 1 a. Giao thông vận tải và bưu chính dùng. viễn thông. b. Khách sạn, nhà hàng. c. Kinh doanh tài sản, tư vấn. 2. Dịch vụ sản 2 d. Thương nghiệp, dịch vụ sửa xuất. chữa. e. Giáo dục, y tế, văn hóa. II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 4 (3,0 điểm): Hãy cho biết công nghiệp khai thác nhiên liệu ở nước ta phân bố ở đâu? Vì sao lại phân bố ở đó? Câu 5 (2,0 điểm): Phân bố dân cư . Mật độ dân số trung bình ở đồng bằng là 600 người/km2, ở miền núi là 60 người /km2. Trong khi đó dân cư sống phần lớn ở nông thôn với 74% dân số, ở thành thị chỉ chiếm 26% dân số. Sự phân bố dân cư như vậy đem lại nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội cho các vùng, miền Dựa vào hiểu biết của bản thân và đoạn thông tin trên em hãy cho biết phân bố dân cư không đều mang lại những khó khăn gì? Liên hệ với địa phương? Câu 6 ( 3,0 điểm) : Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta: Đơn vị % Lao động theo ngành Năm 1989 Năm 2003 - Nông, lâm, ngư nghiệp. 71,5 59,6 - Công nghiệp, xây dựng. 11,2 16,4 - Dịch vụ. 17,3 24,0
- a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta? b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
- *Đáp án- Biểu điểm: I. Phần Trắc nghiệm: (2,0 điểm ) Câu Đáp án Thang điểm 1.1 A 0,25 đ 1.2 B 0,25 đ 2 A,D 0,5 đ 3.1 b + d 0,5 đ 3.2 a + c 0,5 đ II. Phần Tự luận: (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 4 - Công nghiệp khai thác nhiên liệu nước ta gồm khai thác (3,0đ) than và khai thác dầu khí. 1,0 - Khai thác than ở Quảng Ninh vì ở đây tập trung 90% trữ lượng than của cả nước. 1.0 - Khai thác dầu mỏ ở thềm lục địa phía Nam vì phần lớn các mỏ dầu khí tập trung ở vùng này và có trữ lượng dầu khí lớn. 1.0 Câu 5 * Mức đầy đủ (2,0đ) - Sự phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi đã ảnh hưởng xấu đến phát triển kinh tế - xã hội: + Đồng bằng đất trật người đông: thừa nhân lực, thiếu việc 0,5 làm. 0,5 + Miền núi giàu tiềm năng (rừng, khoáng sản, đất ) nhưng thiếu nhân lực. 1,0 - Liên hệ: HS chỉ ra được ở địa phương đất rộng, giàu tiềm năng nhưng dân cư thưa thớt nên chưa khai thác hết các tiềm năng của địa phương. * Mức không đầy đủ: Trả lời đúng được một số ý (Thiếu ý nào không được điểm ý đó) * Mức không đạt: Không trả lời được ý nào Câu 6 a. Vẽ biểu đồ: (3 đ) - Chọn biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất. 0,25 - Vẽ 2 biểu đồ tròn. 0,25 - Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải => Cho 1,0 điểm tối đa. b. Nhận xét: Từ năm 1989 -> 2003 thì: - Tỉ trọng LĐ của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp có xu 0,5 hướng giảm từ 71,5% -> 59,6%. - Tỉ trọng LĐ của ngành công nghiệp XD và dịch vụ tăng 0,5 (CN: 11,2% -> 16,4% và DV: 17,3% -> 24,0%). Dịch vụ tăng nhanh hơn ngành công nghiệp XD. - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực cho thấy 0,5 nước ta đang chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước Công nghiệp.
- ĐỀ II: I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1 ( 0,5 điểm) : Lựa chọn đáp án đúng trong câu sau: 1. Các dân tộc Ba na, Ê đê, Gia - rai cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên 2. Năm 2019 dân số Việt Nam là: A. Hơn 96 triệu người B. Gần 92 triệu người. C. 80,3 triệu người. D. 79,7 triệu người. Câu 2 . Các đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ là A.Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi đông dân. B. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi ít dân sinh sống. C. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi có kinh tế phát triển. D. Các hoạt động dịch vụ tập trung ở những nơi có kinh tế kém phát triển Câu 3 ( 1,0 điểm): Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về cơ cấu các nhóm dịch vụ ở nước ta: A - Nhóm dịch vụ Đáp án B - Các ngành dịch vụ 1. Dịch vụ sản 1 a. quản lí nhà nước, đoàn thể, bảo hiểm xuất. bắt buộc. b. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. 2. Dịch vụ công 2 c. Giáo dục, y tế, văn hóa. cộng. d. Kinh doanh tài sản, tư vấn... e. Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. II. Phần tự luận (8,0 điểm): Câu 4 (3,0 điểm): Hãy cho biết tình hình phát triển công nghiệp điện ở nước ta? Giải thích vì sao nhiệt điện lại phân bố ở Quảng Ninh và Đông Nam Bộ ? Câu 5 (2,0 điểm): Phân bố dân cư . Mật độ dân số trung bình ở đồng bằng là 600 người/km2, ở miền núi là 60 người /km2. Trong khi đó dân cư sống phần lớn ở nông thôn với 74% dân số, ở thành thị chỉ chiếm 26% dân số. Sự phân bố dân cư như vậy đem lại nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội cho các vùng, miền Dựa vào hiểu biết của bản thân và đoạn thông tin trên em hãy cho biết tình hình phân bố dân cư ở nước ta? Em hãy liên hệ với địa phương nơi em đang sống? Câu 6 (3,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu GDP ở nước ta thời kì 1991 - 2002: Đơn vị % GDP theo ngành Năm 1991 Năm 2002 - Nông, lâm, ngư nghiệp. 40,5 23,0 - Công nghiệp, xây dựng. 23,8 38,5 - Dịch vụ. 35,7 38,5
- a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất, thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP ở nước ta giai đoạn 1991 - 2002? b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP ở nước ta? Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
- * Đáp án- Biểu điểm: I. Phần Trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm 1.1 D 0,25 đ 1.2 A 0,25 đ 2 A,C 0,5 đ 3.1 b + d 0,5 đ 3.2 a + c 0,5 đ II. Phần Tự luận : (8,0 điểm) Câu Nội dung Điểm hỏi Câu 4 Gồm: (3,0đ) - Thủy điện: Hoà Bình, Yaly, Trị An, Sơn La 0,5 - Nhiệt điện: Phú Mỹ (chạy bằng khí), Phả Lại (chạy bằng 0,5 than). - Sản lượng điện mỗi năm 1 tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và 1,0 đời sống. - Vì tận dụng nguồn nhiên liệu sẵn có ở địa phương như than 1,0 ở Quảng Ninh; khí đốt từ các mỏ dầu khí. Câu 5 * Mức đầy đủ (2,0đ) +Phân bố dân cư: - Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi (TB ở đồng 0,5 bằng là 600 người/km2, miền núi là 60 người /km2). - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn chiếm 74%, còn thành 0,5 thị chiếm 26% dân số. + Liên hệ: HS chỉ ra được sự phân bố dan cư không đồng đều 1,0 giữa thị trấn và các xã hoặc trung tâm xã với các thôn trong xã. * Mức không đầy đủ: Trả lời đúng được một số ý (Thiếu ý nào không được điểm ý đó) * Mức không đạt: Không trả lời được ý nào Câu 6 a. Vẽ biểu đồ: (3 đ) - Chọn biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất. 0,25 - Vẽ 2 biểu đồ tròn. 0,25 - Vẽ chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải => Cho 1,0 điểm tối đa. b. Nhận xét: Từ năm 1991 -> 2002 thì: - Tỉ trọng của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp có xu 0,5 hướng giảm từ 40,5% -> 23,0%. - Tỉ trọng LĐ của ngành công nghiệp XD và dịch vụ tăng 0,5 (CN: 23,8% -> 38,5% và DV: 35,7% -> 38,5%). Công nghiệp XD tăng nhanh hơn ngành dịch vụ. - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực cho thấy 0,5 nước ta đang chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước Công nghiệp.
- 2. Học sinh: - Giấy kiểm tra. - Bút, thước kẻ, compa.... III. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Phát đề cho HS. 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 4. HDVN - Xem lại nội dung kiến thức. - Chuẩn bị nội dung bài mới: Vùng TD và MNBB. IV. Dự kiến kết quả: Giỏi: 2 HS (4,4%) Khá: 12 HS (26,7%) TB: 28 HS (64,5%) Dưới TB: 2HS (4,4%) V. Phân tích kết quả kiểm tra:



