Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 7

docx 7 trang nhatle22 5990
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_trac_nghiem_thi_vao_lop_10_mon_lich_su_de_so_7.docx

Nội dung text: Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 7

  1. ĐỀ SỐ 7 Câu 1. Văn bản nào dưới đây ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (09/3/1945)? A. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa . B. Hịch “Kháng Nhật cứu nước” C. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” D. Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" Câu 2. Hằng năm, nước ta tổ chức kỉ niệm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam vào thời gian nào? A.Ngày 06/01. B. Ngày 03/02 C. Ngày 08/02 D. Ngày 24/02 Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa? A.Hội nghị Phông-ten-nơ-blô thất bại. B.Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trung Bộ và một số khu vực khác. D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu. Câu 4. Việc Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vế vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin (7/1920) đã A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam. B. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam. C. thấy được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc đia. D. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa Câu 5. Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới B. trung tâm thương mại lớn nhất thế giới C. trung tâm kinh tế lớn nhẩt thế giới. D. trung tâm tài chính – công nghiệp lớn nhất thế giới Câu 6. Xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển A. là mong muốn chung của nhân loại khi bước sang thế kỉ XXI. B. là trách nhiệm chung của các nền kinh tế mới nổi ở Á, Phi, Mĩ La-tinh. C. là trách nhiệm của các nước tư bản hiện đại ngày nay. D. vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước sang thế kỉ XXI. Câu 7. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc vào thu - đông năm 1947 vì muốn A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế. B. thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”. C. giải quyết mầu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực.
  2. D. muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 8. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nồi bật nào dưới đây? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc Chiến tranh lạnh của Mĩ. C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 9. Trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp đều hạn chế phát triển công nghiệp nặng vì A. Pháp muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. B. Pháp muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hoá với Pháp. C. Pháp muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp. D. Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phá tan xiềng xích của Pháp - Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền. B. Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do trong lịch sử dân tộc. C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh. Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 là A. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp B. buộc Pháp phải chuyển từ “ đánh nhanh, thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta Câu 12. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam năm 1950 là gì? A. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất B. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân. C. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ kháng chiến. D. Thực hiện khẩu hiệu "Kháng chiến hoá văn hoá, văn hoá hoá kháng chiến”. Câu 13. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân. C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong nước. D. có sự ủng hộ của triểu đình Mân Thanh. Câu 14. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 bao gồm các tỉnh nào dưới đây A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên
  3. B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên Câu 15. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu – ba năm 1959 với Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam là đều A. đấu tranh ngoại giao. B.khởi nghĩa từng phần C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang Câu 16. Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1946 - 1950? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân. C. Những tiến bộ khoa học - kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 17. Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào dưới đây? A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ. B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Thái Nguyên. C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quần với Cứu quốc quân. D. Việt Nam Tuyên truyến Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. Câu 18. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. 2.Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với Pháp bản Tạm ước. 3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. A. 2,1,3. B. 1,3,2. C. 3,1,2. D. 2,3,1. Câu 19. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trở thành phong trào đấu tranh tự giác là A. thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925). B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt (1928 - 1929). C. ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời (1929). D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập (02/1930). Câu 20. Bài học kinh nghiệm xuyên suốt nhất trong thực tế cách mạng nước ta từ năm 1930 đến nay là A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng. B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. C. Không ngừng củng cố tăng cường khối đoàn kết toàn dân. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 21.Phong trào nào dưới đây đã lôi cuốn được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam tham gia ở thập niên 20 của thế kỉ XX A. Phong trào của giai giai cấp tư sản B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái tháng 2/1930
  4. C. Phong trào công nhân. D. Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản. Câu 22. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ( 6/3/1946)? A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Đa phương hoá các mối quan hệ. C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao. D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. Câu 23. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. Câu 24. Những địa phương nào dưới đây giành được chính quyền sớm nhất trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng. B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội. C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương. Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của A. cuộc đấu tranh liên tiếp của giai cấp công nhân Việt Nam B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới D. phong trào công nhân và nông dân phát triển mạnh mẽ Câu 26. Đánh giá nào dưới đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936)? A. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc. B. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ. C. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn gay gắt của dân tộc. D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam. Câu 27. Tinh thần yêu chuộng hoà bình của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh hoà bình, trên cơ sở tuần thủ luật pháp quốc tế. B. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác. C. Đàm phán, chia sẻ quyền lợi với Trung Quốc ở biển Đông. D. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản.
  5. Câu 28. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hoà bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 29. Kế hoạch Mác-san (1947) do Mĩ đề ra nhằm mục đích A. viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. B. viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thông qua đó ràng buộc các nước này. C. hợp tác về kinh tế, khoa học - kĩ thuật với các nước Tây Âu. D. mở rộng thị trường của Mĩ sang khu vực Tây Âu Câu 30.Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây trở thành “ con rồng” kinh tế của châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai” A. Hồng Công, Đài Loan, Xin – ga – po, Hàn Quốc B. Hồng Công, Đài Loan, Ma Cao, Hàn Quốc C. Hồng Công, Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc D. Ma Cao, Nhật Bản, Xin – go – po, Hàn Quốc Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là A. công nhân. B.nông dân C.tiểu tư sản. D.tư sản dân tộc. Câu 32. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam ( 1961 – 1975) là đều A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt B. nhằm thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt. D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 33. Mục đích chủ yếu của Đảng Cộng sản Đông Dương khi tổ chức phong trào đón phái viên của chính phủ Pháp và Toàn quyền Đông Dương mới vào đầu năm 1937 là A. tập dượt lực lượng cách mạng. B. biểu dương lực lượng của quần chúng. C. thức tỉnh quẩn chúng đấu tranh. D. đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ. Câu 34.Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 ( 7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân D. chuyến sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước
  6. Câu 35. Thắng lợi của nhân dân các nước nào dưới đây vào năm 1975 đã đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã? A.Ga-na và Ghi-nê. B. An – giê – ri và Ai Cập C. Tuy-ni-di và Ma-rốc.D.Mô-dăm-bíchvà Ăng-gô-la Câu 36. Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na – va là gì? A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam. B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miến Bắc. C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc. D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. Câu 37. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ vê chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn dịnh, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội. Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng của chiến dịch nào dưới đây đã tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. C. Chiến dịch Trung du và đồng bằng Bắc Bộ (1950 - 1951). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 39. Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ. B. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu. C. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế của Mĩ và Nhật Bản. D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực của nền kinh tế Tây Âu. Câu 40. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. C. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân Việt Nam. D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. ĐÁP ÁN 1D 2B 3D 4A 5A 6A 7B 8D 9A 10C 11B 12A 13B 14C 15D 16B 17C 18B 19D 20D 21D 22D 23A 24C 25C 26B 27A 28A 29B 30A 31B 32B 33B 34A 35D 36C 37C 38D 39A 40A