Đề thi Violympic Vòng 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020

doc 87 trang nhatle22 6600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Violympic Vòng 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_violympic_vong_1_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Đề thi Violympic Vòng 1 môn Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020

  1. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Xin chào các bạn và các em! Để giúp các bạn đồng nghiệp, các bậc phụ huynh và các em học sinh có tư liệu tham khảo, xin giới thiệu với quý vị và các em trọn bộ đề thi (Từ vòng 1 đến vòng 13): ViOlympic Toán Tiếng Việt Lớp 5 – Năm 2017 & 2018. (Từ vòng 1 đến vòng 13 năm 2018) (& Từ vòng 11 đến vòng 18 năm 2017) Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 1 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  2. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐÁP ÁN VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 1 (Mở ngày 05/9/2017) Bài thi số 1: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 2 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  3. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2 : Đập dế: Câu 1: Tìm số lớn nhất, biết hiệu 2 số là 253. Nếu lấy số lớn trừ đi 3 lần số bé thì được 25. Số cần tìm là: a/ 481 ; b/ 139 ; c/ 367 ; d/ 114. Câu 2: Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Vậy tổng các chữ số của số đó là: a/ 6 ; b/ 8 ; c/ 7 ; d/ 4. Câu 3: Tìm số liền trước số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Vậy số cần tìm là: a/ 98763 ; b/ 99997 ; c/ 98765 ; d/ 98764. Câu 4: Tìm hiệu 2 số biết nếu số bị trừ tăng thêm 135 và số trừ bớt đi 205 thì hiệu 2 số lúc náy là 542. Vậy hiệu của 2 số đó là: a/ 882 ; b/ 712 ; c/ 202 ; d/ 372. Câu 5: Hiệu hai số bằng 1/5 lần số bé. Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. Vậy số lớn là: a/ 450 ; b/ 825 ; c/ 540 ; d/ 90. Câu 6: Tìm x, biết x là số lẻ chia hết cho 5 và 438 < x < 449 Vậy giá trị của x là: a/ 447 ; b/ 445 ; c/ 440 ; d/ 448. Câu 7: Với 4 chữ số: 0; 5; 7; 2 viết được số số lẻ có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: a/ 9 ; b/ 5 ; c/ 4 ; d/ 6. Câu 8: Hoa tính tổng tất cả các số chẵn từ 2 đến 100. Lan tính tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99. Sau đó Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan. Vậy Mai sẽ nhận được kết quả là: a/ 5080 ; b/ 2550 ; c/ 50 ; d/ 2500. Câu 9: Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ hơn 2 là: a/ 20/9 ; b/ 23/12 ; c/ 22/11 ; d/ 21/10. Câu 10: Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai, bằng 3/8 số thứ ba và kém số thứ ba 60 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 96 ; b/ 28 ; c/ 63 ; d/ 36. Câu 11: Tìm số thứ hai, biết 5/8 số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai và số thứ hai hơn số thứ nhất là 36 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 216 ; b/ 9 ; c/ 186 ; d/ 180. Câu 12: Cho phân số 15/19. Tìm số a sao cho khi bớt tử số và mẫu số của phân số đã cho cùng một số a thì được phân số mới có giá trị bằng 7/9. Vậy số a cần tìm là: a/ 13 ; b/ 105 ; c/ 12 ; d/ 1. Câu 13: Bao thứ nhất đựng 12kg gạo. Bao thứ hai đựng 16kg gạo. Hỏi bao thứ ba đựng bao nhiêu ki-lô- gam gạo biết trung bình mỗi bao đựng được 15kg gạo. Vậy bao thứ ba đựng kg gạo. a/ 17 ; b/ 28 ; c/ 43 ; d/ 13. Câu 14: An có 50 viên bi. Bình có nhiều hơn An 9 viên bi nhưng lại ít hơn Cường 9 viên bi. Vậy trung bình mỗi bạn có viên bi. a/ 53 ; b/ 59 ; c/ 50 ; d/ 56. Câu 15: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9cm, tăng chiều dài thêm 4 cm thì miếng bìa trở thành một hình vuông. Vậy diện tích miếng bìa ban đầu là: a/ 100cm2 ; b/ 1242cm2 ; c/ 75cm2 ; d/ 150cm2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 3 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  4. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 16: Trong hình bên có tất cả số hình tam giác là: a/ 15 ; b/ 18 ; c/ 16 ; d/ 17. Câu 17: Một tấm bìa hình bình hành có chu vi 4dm. Chiều dài hơn chiều rộng 10cm và bằng 3/5 chiều cao. Vậy diện tích tấm bìa đó là: cm2. a/ 135 ; b/ 144/5 ; c/ 15 ; d/ 375. Câu 18: Tìm diện tích 1/3 tấm bìa hình vuông có cạnh dài 1/2m. Vậy diện tích tấm bìa đó là: m2. a/ 1/12 ; b/ 3/4 ; c/ 2/3 ; d/ 1/4. Câu 19: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất là 3/5m và bằng 2/3 đường chéo thứ hai. Vậy diện tích hình thoi đó là: m2. a/ 27/5 ; b/ 27/100 ; c/ 27/50 ; d/ 6/25. Câu 20: Hình bình hành ABCD có cạnh AB = 5/3 BC. Biết cạnh AB dái hơn cạnh BC là 1dm. Vậy chu vi hình bình hành đó là: cm. a/ 40 ; b/ 80 ; c/ 16 ; d/ 8. Câu 21: Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng. Hỏi chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu nếu chu vi của mỗi hình vuông nhỏ là 12 cm? Chu vi hình chữ nhật đó là: a/ 144 ; b/ 108 ; c/ 432 ; d/ 42. Câu 22: Một người rào xung quanh khu đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m hết 43 chiếc cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25m thì hết bao nhiêu chiếc cọc? Biết khoảng cách giữa 2 cọc là như nhau. Vậy số cọc cần tìm là: a/ 25 ; b/ 172 ; c/ 86 ; d/ 50. Câu 23: Cha hơn con 28 tuổi. Hỏi năm cha bao nhiêu tuổi thì 3 lần tuổi cha bằng 7 lần tuổi con?. Tuổi cha khi đó là tuổi. a/ 21 ; b/ 36 ; c/ 49 ; d/ 56. Câu 24: Năm nay tuổi cô hơn 4 lần tuổi cháu là 2 tuổi. Khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tổng số tuổi của 2 cô cháu là 94 tuổi. Vậy tuổi cô hiện nay là: tuổi. a/ 60 ; b/ 58 ; c/ 32 ; d/ 34. Câu 25: Cho dãy số: 6; 16; 26; 36; ; 2016. Dãy số trên có chữ số. a/ 697 ; b/ 391 ; c/ 696 ; d/ 202. Câu 26: Hai tấm vải dài 115m. Người ta đã bán 4/5 tấm vải thứ hai và 7/11 tấm vải thứ nhất. Biết số vải còn lại ở tấm thứ hai ít hơn số vải còn lại ở tấm thứ nhất là 8 m. Vậy tấm vải thứ hai dài là: m. a/ 60 ; b/ 55 ; c/ 65 ; d/ 70. Bài thi số 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ): Hãy viết số thích hợp vào chỗ (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1: Giá trị biểu thức: là Câu 2: Tìm . Trả lời: .(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất) Câu 3: Tìm số có năm chữ số biết số đó chia hết cho cả 2;5 và 9. Số cần tìm là . Câu 4: Tìm số liền sau của số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Trả lời: Số đó là Câu 5: Tìm một số biết số đó chia 8 dư 5,chia 12 dư 1, hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 4 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  5. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 6: Tổng của hai số lẻ là 98.Tìm số lớn biết giữa chúng có 6 số chẵn. Trả lời: Số lớn là . Câu 7: Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là Câu 8: Tổng của ba số là 410. Tìm số thứ ba biết số thứ nhất bằng số thứ hai và bằng số thứ ba. Trả lời: Số thứ ba là . Câu 9: Tính tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3. Tổng các số đó là Câu 10: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6? Trả lời: Số các số có 4 chữ số khác nhau là Câu 11: Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Tích đúng của phép nhân đó là Câu 12: Trong một phép chia, số chia là 68, thương là 92 và số dư là số dư lớn nhất có thể được của phép chia đó. Tìm số bị chia. Trả lời: Số bị chia là . Câu 13: Tìm số bị chia trong phép chia cho 25 biết thương là 23 và số dư là số dư lớn nhất của phép chia đó. Trả lời: Số bị chia là Câu 14: Trên cây có 32 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 4 con từ cành dưới bay lên cành trên và có 6 con bay từ cành trên xuống cành dưới, lúc đó số chim ở cành trên bằng số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con chim? Trả lời: Lúc đầu cành dưới có con chim. Câu 15: Trong vườn có chưa đến 50 cây ăn quả, trong đó có số cây chanh, số cây xoài, số cây táo, còn lại là cây na. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây na? Trong vườn có cây na. Câu 16: Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước? Trả lời: Bác Mai cách xa điểm xuất phát bước. Câu 17: Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp rưỡi tuổi em. Khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 45 tuổi. Tính tuổi anh (em) hiện nay. Trả lời: Tuổi anh hiện nay là tuổi. Câu 18: Một hình vuông có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành có đáy 25cm và chiều cao 9cm. Tính cạnh của hình vuông. Trả lời: Cạnh hình vuông đó dài là cm. Câu 19: Một hộp có 100 viên bi trong đó có 25 viên màu xanh, 25 viên màu đỏ, 25 viên màu vàng và 25 viên màu trắng. Không nhìn vào hộp, cần phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có không ít hơn 8 viên bi cùng màu? Trả lời: Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu 20: Một lớp học có 45 học sinh, trong đó có 28 học sinh thích học môn Toán, 20 học sinh thích học môn Tiếng Việt và 3 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Việt. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích cả Toán và Tiếng Việt? Trả lời: Số học sinh thích học cả Toán và tiếng Việt là .bạn. Câu 21: Tích của hai số là 15228. Nếu thêm 6 đơn vị vào số thứ nhất thì tích mới sẽ là 15510. Tìm số thứ nhất. Trả lời: Số thứ nhất là Câu 22: Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số bị chia của phép chia đó là Câu 23: Khi chia một số tự nhiên có 4 chữ số cho tổng các chữ số của số đó thì được thương lớn nhất là bao nhiêu? Trả lời: Thương lớn nhất là . Câu 24: Hiện nay anh 24 tuổi, em 16 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi em bằng tuổi anh? Trả lời: Tuổi em bằng tuổi anh trước đây năm. Câu 25: Tìm số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2016 có thương và số dư bằng nhau. Trả lời: Số tự nhiên cần tìm là . Câu 26: Năm 2016, tuổi mẹ bằng tuổi con. Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Hãy tính năm sinh của mẹ.Trả lời: Năm sinh của mẹ là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 5 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  6. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 2 (Mở ngày 14/9/2017) Bài thi số 1: Sắp xếp (Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 6 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  7. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 7 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  8. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2 : Đập dế: Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: . Vậy M là: a/ 1/6 ; b/ 5/6 ; c/ 1/3 ; d/ 2/3. Câu 2: Tìm x, biết: x + x/3 = 24. Vậy x là: a/ 24 ; b/ 12 ; c/ 18 ; d/ 6. Câu 3: Tìm y, biết: ( 5/7 – y) x 14/5 = 7/10 + 1/2. Vậy y là: a/ 3/7 ; b/ 2/7 ; c/ 8/7 ; d/ 1. Câu 4: Tính: 1 + 4 + 9 + 16 + + 100 = a/ 1717 ; b/ 385 ; c/ 10100 ; d/ 5050. Câu 5: Tìm số bị chia trong phép chia cho 12 có thương là 35 và số dư là số lẻ có 2 chữ số. Vậy số bị chia là: a/ 395 ; b/ 431 ; c/ 397 ; d/ 430. Câu 6: Số dư trong phép chia 6700 : 900 là: a/ 0 ; b/ 40 ; c/ 400 ; d/ 4. Câu 7: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 2; 3 và 5 là: a/ 1200 ; b/ 10005 ; c/ 10020 ; d/ 10200. Câu 8: Số bé bằng 2/5 số lớn. Tìm số lớn, biết nếu thêm 48 đơn vị vào số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 16 ; b/ 80 ; c/ 160 ; d/ 32. Câu 9: Tổng hai số bằng 189. Nếu chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 15 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Vậy số thứ hai là: a/ 69 ; b/ 150 ; c/ 120 ; d/ 135. Câu 10: Hiệu 2 số là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Tổng của 2 số là 500. Vậy số lớn là: a/ 155 ; b/ 299 ; c/ 201 ; d/ 245. Câu 11: Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 4 chữ số là: a/ 8999 ; b/ 8853 ; c/ 8976 ; d/ 8876. Câu 12: Hiệu của 2 số bằng 1/3 số bé. Tổng hai số là 63. vậy số bé là: a/ 54 ; b/ 36 ; c/ 27 ; d/ 9. Câu 13: Trung bình cộng của 6 số chẵn liên tiếp bằng 2011. Vậy trung bình cộng của 4 số cuối trong dãy là: a/ 2011 ; b/ 2013 ; c/ 2010 ; d/ 2009. Câu 14: Trung bình cộng của hai phân số bằng 5/12. Phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai 1/6. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 1/8 ; b/ 1/2 ; c/ 1/3 ; d/ 7/24. Câu 15: Trung bình cộng của ba phân số bằng 31/90. Nếu tăng phân số thứ hai lên gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 23/45. Biết phân số thứ hai hơn phân số thứ ba là 2/15. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 11/30 ; b/ 1/2 ; c/ 1/6 ; d/ 19/30. Câu 16: Một của hàng có một số cam và quýt. Sau khi bán 3/5 số quýt và 1/3 số cam thì cả hai loại còn 168 quả và số quýt bằng 5/2 số cam. Cửa hàng đó có tất cả số quả cam là: a/ 78 quả ; b/ 72 quả ; c/ 180 quả ; d/ 144 quả. Câu 17: Một đoàn xe chở muối lên vùng cao. Đợt một có 2 xe, mỗi xe chở 17 tạ. Đợt 2 có 3 xe, mỗi xe chở 12 tạ. Vậy trung bình mỗi xe chở được số tạ muối là: a/ 14 tạ ; b/ 23 tạ ; c/ 29 tạ ; d/ 35 tạ. Câu 18: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ Hai trùng vào ngày chẵn. Vậy ngày 20 của tháng đó là thứ: a/ Thứ 4 ; b/ Thứ 5 ; c/ Thứ 6 ; d/ Thứ 3. Câu 19: Tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là 24 tuổi. Khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Vậy tuổi anh hiện nay là: a/ 18 tuổi ; b/ 15 tuổi ; c/ 6 tuổi ; d/ 9 tuổi. Câu 20: Cách đây 3 năm tuổi cháu bằng 1/6 tuổi ông. Khi cháu sinh ra ông 60 tuổi. Vậy tuổi ông hiện nay là: a/ 65 tuổi ; b/ 72 tuổi ; c/ 75 tuổi ; d/ 69 tuổi. Câu 21: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 m2. Vậy chu vi hình chữ nhật ban đầu là: a/ 54 ; b/ 48 ; c/ 50 ; d/ 60. Câu 22: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 700 m, chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là: a/ 30 000m2 ; b/ 10 000m2 ; c/ 12 000m2 ; d/ 100 000m2. Câu 23: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 540 m2. chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Vậy chu vi khu đất đó là: a/ 48m ; b/ 540m ; c/ 1215m ; d/ 96m. Câu 24: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng 1dm. Vậy cạnh hình vuông đó là: a/ cm ; b/ 1/4 cm ; c/ 56 cm ; d/ 14 cm. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 8 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  9. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 BÀI 3: Đừng để điểm rơi: 1 2 3 8 9 Câu 1: Tính: + + + + + = . 10 10 10 10 10 73 x 1 Câu 2: Tìm x thỏa mãn: = . Vậy x = 98 x 6 5 x 14 Câu 3: Tìm x thỏa mãn: = . Vậy x = 8 16 a 1 17 a Câu 4: Tìm phân số a/b, biết: x 4 + = . Vậy = b 6 6 b Câu 5: Số hạng tiếp theo của dãy số: 1; 2; 3; 5; 8; là: Câu 6: Số thứ 100 của dãy số: 4; 8; 12; 16; là: . Câu 7: Số lớn nhất có 7 chữ số hơn số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: Câu 8: Số lớn nhất có 5 chữ số chia hết cho 2; 3 và 5 là: Câu 9: Tìm một số có ba chữ số, biết tổng 3 chữ số là 20. Tổng 3 chữ số gấp 4 lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục gấp rưỡi chữ số hàng đơn vị. Vậy số cần tìm là: Câu 10: Tổng của hai số là số nhỏ nhất có 4 chữ số. Nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là số lớn nhất có 1 chữ số. Vậy số lớn là: Câu 11: Tổng hai số là 362. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 4 dư 2. Khi đó số lớn nhất trong hai số đó là: Câu 12: Tổng hai số là 7/15. Nếu thêm vào số thứ nhất 1/3 thì tổng hai số là: Câu 13: Số lớn bằng 5/7 tổng hai số. Hiệu hai số đó bằng 48. Vậy số bé là: Câu 14: Gấp số thứ nhất lên 3 lần thì số thứ nhất bằng 5/3 số thứ 2 và hơn số thứ hai 48 đơn vị. Vậy số thứ nhất là: . Câu 15: Một học sinh khi nhân một số tự nhiên với 205 đã quên chữ số 0 ở thừa số thứ hai nên tích tìm được là 8025. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 16: Nhân một số tự nhiên với 475, một học sinh đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên tích tìm được kém tích đúng 92259. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: . Câu 17: Hai cửa hàng có 42 tạ gạo. Biết 3/5 số gạo ở cửa hàng thứ nhất bằng 6/11 số gạo ở cửa hàng thứ hai. Vậy cửa hàng thứ hai có .tạ gạo. Câu 18: Một cửa hàng bán ngày đầu tiên được ¼ số gạo, ngày thứ hai bán được 1/3 số gạo thì cửa hàng còn lại 30 tạ gạo. Vậy lúc đầu cửa hàng có .tạ gạo. Câu 19: Một người thợ mất 285 phút để cưa một cây gỗ dài 18m thành từng khúc, mỗi khúc dài 9dm. Vậy thời gian mỗi lần cưa là: .phút. Câu 20: Tổng số tuổi hiện nay của 2 anh em là 36 tuổi. Tuổi em bằng 4/5 tuổi anh. Vậy tuổi anh hiện nay là: tuổi. Câu 21: Một hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều dài hơn chiều rộng 3/5 m. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. Câu 22: Một hình chữ nhật có hai lần chu vi bằng 7 lần chiều dài của nó. Biết chiều dài hơn chiều rộng 10m. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: m. Câu 23: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 36 m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích một mảnh vườn hình vuông có chu vi bằng chu vi khu đất đó. Vậy diện tích mảnh vườn hình vuông đó là: m2. Câu 24: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, chiều dài sân trường đo được 3cm. Vậy chiều dài thực của sân trường đó là: m. Câu 25: Trong hộp có 5 viên bi màu đỏ, 6 viên bi màu xanh, 9 viên bi màu vàng. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất viên bi để số bi lấy ra chắc chắn có cả 3 màu đỏ, xanh, vàng. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 9 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  10. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 3 (Mở ngày 28/9/2017) Họ và tên: ./ . Xếp thứ: Bài thi số 1: Sắp xếp (Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 10 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  11. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2 : Đập dế 1 3 1 1 21 13 7 Câu 1: Tìm y thỏa mãn: y : 2 = 1 x 2 = a/ 2 ; b/ ; c/ ; d/ . 3 4 3 3 3 4 4 2 3 2 4 7 2 Câu 2: Tính: 5 - 1 x 2 = a/ 5 ; b/ 1 ; c/ 9 ; d/ Giá trị khác. 3 4 5 5 15 5 2 3 6 1 1 Câu 3: Tính: + : + x 1 = a/ 17/9 ; b/ 41/24 ; c/ 31/24 ; d/ 20/9. 3 4 7 8 3 Câu 4: Tìm phân số bé nhất trong các phân số: 15/4; 11/6; 9/2; 14/5. a/ 11/6 ; b/ 14/5 ; c/ 9/2 ; d/ 15/4. Câu 5: Tính: 2004/2005 x 200520052005/200320032003 x 20032003/20042004 = a/ 2004/2005 ; b/ 2003/2005 ; c/ 2005/2004 ; d/ 1. Câu 6: Có tất cả phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10. a/ 10 ; b/ 7 ; c/ 5 ; d/ 9. Câu 7: Số các số có 5 chữ số khác nhau chia hết cho cả 2 và 5 là: a/ 2034 ; b/ 2304 ; c/ 3042 ; d/ 3024. Câu 8: Trung bình cộng của hai phân số bằng 7/8. Nếu tăng phân số thứ nhất lên gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 17/8. Vậy phân số thứ hai là: a/ 5/8 ; b/ 5/4 ; c/ 1/4 ; d/ 1/2. Câu 9: Tổng hai số bằng 275, trong đó số bé bằng 4/7 số lớn. Vậy hiệu hai số đó là: a/ 175 ; b/ 75 ; c/ 150 ; d/ 100. Câu 10: Hiệu hai số bằng 164. Nếu bớt đi ở mỗi số 15 đơn vị thì số thứ hai sẽ gấp 5 lần số thứ nhất. Vậy số thứ nhất là: a/ 205 ; b/ 41 ; c/ 220 ; d/ 56. Câu 11: Cho số 592346182. Hãy xóa đi ba chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là số nhỏ nhất. Ba chữ số xóa đi là: a/ 9; 6; 8 ; b/ 5; 9; 6 ; c/ 5; 9; 8 ; d/ 5; 9; 2. Câu 12: Tìm một số, biết số đó chia 4 và 9 đều dư 2 và hai thương hơn kém nhau 340 đơn vị. Số cần tìm là: a/ 2450 ; b/ 1090 ; c/ 5510 ; d/ 2448. Câu 13: Một phần năm của số có 5 chữ số cần tìm gấp 3 lần số 1034. Vậy số cần tìm là: a/ 25850 ; b/ 3102 ; c/ 5170 ; d/ 15510. Câu 14: Khi nhân một số tự nhiên với 207, một học sinh đã sơ suất bỏ quên chữ số 0 của thừa số thứ hai nên tích tìm được kém tích đúng là 24120. Vậy số tự nhiên đó là: a/ 143 ; b/ 893 ; c/ 134 ; d/ 116. Câu 15: Người ta viết liền nhau các số tự nhiên chẵn liên tiếp 2468101214 Hỏi chữ số thứ 2016 của dãy số trên là chữ số nào? Vậy chữ số thứ 2016 của dãy trên là: a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 6 ; d/ 8. Câu 16: May 20 cái áo như nhau hết 30m vải. Vậy có 600m vải cùng loại thì may được cái áo. a/ 200 ; b/ 40 ; c/ 300 ; d/ 400. Câu 17: Một đơn vị vận tải được giao chuyển một khối lượng hàng. Nếu huy động 24 xe thì mỗi xe chở 12 chuyến sẽ hết hàng. Vậy nếu huy động 18 xe cùng loại thì mỗi xe phải chở tăng thêm chuyến. a/ 18 ; b/ 16 ; c/ 9 ; d/ 4. Câu 18: Một đơn vị chuyển hàng lên vùng cao. Nếu huy động xe chở 5 tấn một chuyến thì cần 40 xe. Vậy nếu huy động loại xe chở 8 tấn một chuyến thì cần xe để chở hết số hàng đó. a/ 15 ; b/ 25 ; c/ 5 ; d/ 8. Câu 19: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị cho 70 người ăn trong 30 ngày. Sau khi ăn được 6 ngày thì 10 người chuyển đi nơi khác. Vậy số gạo còn lại đó đơn vị ăn thêm được ngày nữa so vơi dự kiến ban đầu. a/ 28 ; b/ 5 ; c/ 35 ; d/ 4. Câu 20: An mua 5 quyển vở hết 72000 đồng. Vậy bạn Cường mua 11 quyển vở cùng loại sẽ phải trả nhiều hơn .đồng. a/ 16000 ; b/ 6000 ; c/ 80000 ; d/ 88000. Câu 21: Hai năm nữa con 9 tuổi, kém mẹ 32 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm tuổi con bằng 1/9 tuổi mẹ? Tuổi con bằng 1/9 tuổi mẹ cách đây năm. a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 3 ; d/ 4. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 11 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  12. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 22: Một năm trước, mẹ 40 tuổi và hơn con 35 tuổi. vậy sau năm nữa thì tuổi mẹ hơn 5 lần tuổi con là 3 tuổi. a/ 8 ; b/ 3 ; c/ 2 ; d/ 1. Câu 23: Xây 16m2 tường nhà hết 1000 viên gạch. Vậy xây 224m2 tường nhà thì cần viên gạch. a/ 71 ; b/ 14000 ; c/ 3584 ; d/ 1400. Câu 24: Chu vi một hình vuông là 36cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: a/ Đáp số khác ; b/ 36cm2 ; c/ 81cm2 ; d/ 24cm2. Câu 25: Diện tích một miếng bìa hình chữ nhật bằng 45 m2 , chiều rộng bằng 15dm. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: a/ 3dm ; b/ 300cm ; c/ 30dm ; d/ 300dm. Câu 26: Một miếng bìa hình thoi có độ dài đường chéo là 30cm và 40cm, có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh là 25cm. Vậy chiều cao miếng bìa hình thoi đó là: a/ 48cm ; b/ 6cm ; c/ 24cm ; d/ 12cm. Câu 27: Một miếng bìa hình thoi có độ dài các đường chéo là 10cm và 84cm. Người ta cắt miếng bìa này thành 2 hình tam giác giống hệt nhau. Vậy diện tích mỗi hình tam giác là: a/ 210 dm2 ; b/ 420 cm2 ; c/ 4200 cm 2 ; d/ 210 cm2. BÀI 3: 12 con giáp (Vượt chướng ngại vật): 1 2 1 Câu 1: Tính: 5 + 2 x 1 = 3 5 9 9 5 1 2 Câu 2: Tìm y biết: - y x = + . Vậy y = 4 6 2 3 Câu 3: Hiệu 2 số là 197. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 6 dư 7. Vậy số lớn là: . Câu 4: Tìm hiệu hai số, biết tổng hai số là số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số bé bằng 1/2 số lớn. Hiệu hai số đó là: Câu 5: Tìm một số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và có tổng các chữ số bằng 14. Số đó là:. Câu 6: Tìm một số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 14. Số đó là: . Câu 7: Tìm số có 4 chữ số khác nhau có dạng a35b, biết số đó chia hết cho 45. Số đó là: Câu 8: Tìm số abcde, biết abcde x 9 = edcba. Số phải tìm đó là: Câu 9: Khi nhân 1 số tự nhiên với 439, do sơ xuất nên một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tích tìm được giảm 117 594. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: Câu 10: Mẹ sinh con năm mẹ 32 tuổi. Hỏi khi mẹ bao nhiêu tuổi thì 3 lần tuổi mẹ bằng 7 lần tuổi con? Vậy tuổi mẹ khi đó là: tuổi. Câu 11: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và diện tích là 108cm2. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: cm. Câu 12: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 360m. Nếu tăng chiều rộng và đồng thời giảm chiều dài đi 8m thì khi đó chiều dài bằng 7/2 lần chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là: m2. Câu 13: Hai lần chu vi một hình chữ nhật bằng bảy lần chiều dài của nó. Nếu thêm vào chiều rộng 5cm và giảm chiều dài 5cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: cm2. Câu 14: Trung bình cộng của ba số bằng 180, trong đó số thứ ba gấp rưỡi số thứ nhất và bằng 3/5 số thứ hai. Vậy số thứ hai là: 4 3 Câu 15: Trung bình cộng của hai phân số bằng 2 , phân số thứ hai hơn phân số thứ nhất là1 . 5 4 Vậy phân số thứ hai là: Câu 16: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 12 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  13. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 4 (Mở ngày 12/10/2017) Bài thi số 1: Sắp xếp (Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 13 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  14. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 14 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  15. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2 : Đập dế (Cóc vàng tài ba): Câu 1: Tích: 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x x 1000 có tận cùng là chữ số: a/ 5 ; b/ 0 ; c/ 6 ; d/ 7. Câu 2: Từ các chữ số 0; 3; 2 lập được .số có 3 chữ số khác nhau. a/ 8 ; b/ 27 ; c/ 4 ; d/ 18. Câu 3: Cho dãy số: 16; 26; 36; 46; ; 2016. Dãy số có số các số hạng là: a/ 200; b/ 386 ; c/ 396 ; d/ 201. Câu 4: Tìm x, biết: 3/5 – 1/4 : x = 25/100. Vậy x là: a/ 7/5 ; b/ 7/80 ; c/ 5/7 ; d/ 80/7. Câu 5: Tính: . a/ 249/420 ; b/ 1/5040 ; c/ 1/7 ; d/ Đáp số khác. Câu 6: Khi chia A cho 124 ta được số dư là 10. Vậy để phép chia trở thành phép chia hết và thương giảm đi 2 đơn vị thì phải giảm A đi số dơn vị là: a/ 268 ; b/ 258 ; c/ 248 ; d/ 238. Câu 7: Trung bình cộng của hai số là 180. Số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Vậy số thứ hai là: a/ 261 ; b/ 82 ; c/ 81 ; d/ 262. 2 Câu 8: Hiệu hai phân số bằng 2 ; phân số thứ nhất gấp 3 lần phân số thứ hai. Vậy phân số thứ nhất là: 7 a/ 14/7 ; b/ 24/7 ; c/ 8/7 ; d/ 16/7. Câu 9: Hiệu 2 số là 64. Tìm số bé, biết số bé hơn 1/7 số lớn là 2. Vậy số bé là: a/ 13 ; b/ 75 ; c/ 77 ; d/ 11. 3 3 Câu 10: Tổng hai phân số bằng 5 , phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai 1 . Vậy phân số thứ hai là: 5 4 a/ 77/20 ; b/ 147/40 ; c/ 35/40 ; d/ 77/40. Câu 11: Học sinh khối 4; 5 của một trường tiểu học chăm sóc được 496 cây. Trong đó 1/3 số cây khối 4 chăm sóc bằng 1/5 số cây của khối 5. Vậy khối 5 đã chăm sóc được số cây là: a/ 62 ; b/ 186 ; c/ 124 ; d/ 310. Câu 12: Một trường Tiểu học đã mua đủ gạo cho 500 học sinh bán trú ăn trong 30 ngày. Nếu có thêm 100 học sinh nữa xin học bán trú thì số gạo đã mua đủ ăn trong số ngày là: a/ 15 ; b/ 25 ; c/ 20 ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 15 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  16. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 13: Một đội công nhân giao sửa một quãng đường dài 16 km trong 24 ngày. Sau 6 ngày làm việc, đội công nhân đó lại được giao thêm 12 km đường nữa. Vậy đội đó sẽ hoàn thành công việc trên trong số ngày là: a/ 36 ; b/ 42 ; c/ 22 ; d/ 16. Câu 14: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị gạo cho 30 người ăn trong 15 ngày, mức ăn mỗi người trong 1 ngày là như nhau. Sau khi ăn được 3 ngày thì có 10 người chuynển đi nơi khác. Vậy đơn vị đó ăn số gạo 1 còn lại trong số ngày là: a/ 18 ; b/ 22 ; c/ 21 ; d/ 12. 8 Câu 15: Một cửa hàng chuẩn bị một số bánh nướng, bánh dẻo để bán nhân dịp trung thu. Nếu mỗi ngày bán 120 cái thì sau 1 tuần 2 ngày hết hàng. Vậy nếu mỗi ngày bán 180 cái thì hết hàng sau số ngày là: a/ 14/3 ; b/ 6 ; c/ 3 ; d/ Đáp số khác. Câu 16: Người ta phải cắt 12 đoạn dây thép, mỗi đoạn 6m thành những đoạn 2m. Vậy phải cắt số lần là: a/ 36 ; b/ 35 ; c/ 2 ; d/ 24. Câu 17: Người ta xếp một số sách vào ngăn. Số sách ngăn trên bằng 4/7 số sách ngăn dưới. Nếu chuyển 36 quyển từ ngăn dưới lên ngăn trên thì số sách hai ngăn bằng nhau. Vậy ngăn trên có số quyển sách là: a/ 48 ; b/ 84 ; c/ 132 ; d/ 96. Câu 18: Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B phải đi qua tỉnh C và tỉnh D. Biết quãng đường AC dài 207 km, gấp 3 lần quãng đường CD và bằng 3/7 quãng đường DB. Vậy quãng đường AB dài là: a/ 690 ; b/ 659 ; c/ 483 ; d/ 759. Câu 19: Đội tuyển thi đấu thể thao của một trường tiểu học gồm 25 em thi đấu hai môn: cờ vua và cờ tướng. Trong đó, 17 em thi đấu cờ vua và 15 em thi cờ tướng. Vậy số em thi đấu cả hai môn là: a/ 2 ; b/ 10 ; c/ 8 ; d/ 7. Câu 20: Có 8 bi đỏ, 6 bi xanh, 9 bi vàng. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất viên bi thì chắc chắn số bi lấy ra có đủ cả 3 màu. a/ 18 ; b/ 17 ; c/ 16 ; d/ 15. Câu 21: Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con thì khi đó mẹ có số tuổi là: a/ 14 ; b/ 42 ; c/ 32 ; d/ Đáp số khác. Câu 22: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 15dm. Tính số mét nhôm cần để viền xung quanh tấm biển đó. Vậy số mét nhôm cần dùng là: m. a/ 34 ; b/ 70 ; c/ 35 ; d/ 7. Câu 23: Một hình chữ nhật có chu vi 70cm. Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: a/ 42cm ; b/ 14cm ; c/ 21cm ; d/ 28cm. Câu 24: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 72m. Nếu giảm mỗi chiều đi 12m thì lúc đó chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Vậy diện tích khu vườn đó là: m2. a/ 3888 ; b/ 2304 ; c/ 2944 ; d/ 1056. Câu 25: Trung bình cộng của hai phân số bằng 5/7. Nếu gấp phân số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng ¾. Vậy phân số thứ nhất là: a/ 19/14 ; b/ 19/28 ; c/ 1/14 ; d/ 1/28. BÀI 3: 12 con giáp (Vượt chướng ngại vật): Câu 1: Tìm y, biết: 7/4 – y x 5/6 = ½ + 1/3. Vậy y = . Câu 2: Tìm y là số tự nhiên, biết y chia hết cho 9 và 127 < y < 136. Vậy y = 1 1 1 1 Câu 3: Tìm số hạng tiếp theo của dãy: ; ; ; ; Vậy số hạng tiếp theo của dãy là: 2 4 8 16 Câu 4: Tìm số a47b là số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9. Vậy số cần tìm là: Câu 5: Tìm số a47b là số có 4 chữ số khác nhau chia 9 dư 4 và chia 5 có số dư lớn nhất. Vậy số cần tìm là: Câu 6: Có số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị. Câu 7: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau nhỏ hơn 2000 khi chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 9. Vậy số cần tìm là: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 16 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  17. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 8: Trung bình cộng ba số bằng 180. Số thứ nhất gấp rưỡi số thứ hai và bằng 3/5 số thứ ba. Vậy số thứ nhất là: . Câu 9: Trung bình cộng của ba số bằng 150. Trong đó số thứ nhất hơn số thứ hai 15 đơn vị và kém số thứ ba 12 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Câu 10: Trung bình cộng của hai phân số bằng 14/9. Nếu tăng phân số thứ hai gấp 4 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 91/18. Vậy phân số thứ nhất là: Câu 11: Trung bình cộng của tử số và mẫu số của một phân số bằng 16. Nếu gấp tử số lên 3 lần thì phân số đó bằng 1. Vậy phân số đã cho là: Câu 12: Hiệu hai số là 205. Số bé bằng 2/7 số lớn . Vậy số lớn là: Câu 13: Hiệu hai số là 129. Nếu bớt số lớn đi 15, thêm vào số bé 20 thì số bé bằng 3/5 số lớn . Vậy số bé là: Câu 14: Cho một số có hai chữ số. Nếu ta viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 5 lần số đã cho. Vậy số đã cho là: Câu 15: Khi chia A cho 117, ta được số dư là 9. Vậy để phép chia không dư và thương tăng lên 2 đơn vị thì phải tăng thêm A số đơn vị là: Câu 16: Có hai vòi chảy vào một bể nước. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy 4 giờ thì đầy bể, riêng vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể. Vậy cả hai vòi cùng chảy thì bể sẽ đầy sau số giờ là: .giờ. Câu 17: An và Bình có tổng cộng 280 quân bài Đôminô. Sau khi An bị thua 1/8 số quân bài của mình cho Bình thì số quân bài của hai bạn bằng nhau. Vậy lúc đầu An có nhiều hơn Bình số quân bài là: Câu 18: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 540m. Nếu tăng chiều dài đồng thời giảm chiều rộng đi 8m thì lúc đó chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Vậy diện ích khu vườn đó là: .m . Câu 19: Trên một đoạn đường 1km, người ta trồng cây hai bên đường, cách 20m trồng 1 cây (ở hai đầu đường là đèn cao áp). Vậy đoạn đường đó có số cây là: Câu 20: Trong một hộp có số bi màu vàng nhiều gấp 4 lần số bi màu đỏ. Biết số bi màu vàng nhiều hơn số bi màu đỏ là 75 viên. Vậy trong hộp có tất cả số bi là: viên. Câu 21: Chu vi một khu đất hình chữ nhật là 270m. Chiều rộng bằng 2/7 chiều dài. Diện tích khu đất đó là: m2. Câu 22: Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật A là 105m, bằng 7/12 chiều dài của nó. Hỏi chu vi mảnh vườn B là bao nhiêu, biết chu vi mảnh vườn B bằng 5/6 chu vi khu đất A. Vậy chu vi mảnh vườn B là m. Câu 23: Tìm số thứ nhất, biết số thứ nhất bằng 5/8 số thứ hai và nếu bớt số thứ hai đi 69 đơn vị thì ta được số thứ nhất. Vậy số thứ nhất là: Câu 24: Tổng 2 phân số là 7/6; phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai là 1/3. Vậy phân số thứ nhất là: . Câu 25: Trong một phép chia cho 42 được thương là số tự nhiên chẵn lớn nhất có 2 chữ số, số dư là số tự nhiên lẻ chia hết cho 3 và 5. Vậy số bị chia là: Câu 26: Cho dãy số: 1; 3; 5; 7; 9; ; 1017. Dãy số có chữ số. Câu 27: Tổng 2 số là 166. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Vậy số thứ nhất là: . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 17 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  18. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 5 (Mở ngày 26/10/2017) Bài thi số 1: Sắp xếp (Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 18 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  19. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 19 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  20. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2 : Đập dế (Cóc vàng tài ba): 5 3 7 9 1 1 Câu 1: Tìm số tự nhiên a thỏa mãn: ( + ) : ( - ) < a < 3 - . 3 4 2 4 2 2 a/ a = 3 ; b/ a = 2 ; c/ a = 0 ; d/ a = 1. Câu 2: Tìm số hạng tiếp theo trong dãy: 1; 2; 3; 5; 8; 13; a/ 26 ; b/ 20 ; c/ 21 ; d/ 18. Câu 3: Tìm y, biết: y : 102 + 68 = 272. Vậy y = a/ 20808 ; b/ 2 ; c/ 46240 ; d/ 34680. Câu 4: Trung bình cộng của hai số là 189. Số thứ nhất là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Vậy số thứ hai là: a/ 279 ; b/ 91 ; c/ 280 ; d/ 90. Câu 5: Trung bình cộng của ba số là 52. Số thứ ba bằng trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 24. Vậy số thứ nhất là: a/ 38 ; b/ 64 ; c/ 40 ; d/ 14. Câu 6: Tổng hai số là 63. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì tổng hai số là 240. Vậy số thứ nhất là: a/ 38 ; b/ 59 ; c/ 4 ; d/ 25. Câu 7: Tổng hai số là 406. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và giữ nguyên số thứ hai thì được tổng mới là 1062. Vậy số thứ nhất là: a/ 242 ; b/ Đáp số khác ; c/ 164 ; d/ 367. Câu 8: Tổng hai số là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Hiệu hai số là 63. Vậy số lớn trong hai số đó là: a/ 80 ; b/ 85 ; c/ 90 ; d/ 17. Câu 9: Tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Tìm hiệu hai số đó, biết nếu xóa chữ số 0 ở bên phải số lớn ta được số bé. a/ 9 ; b/ 90 ; c/ 99 ; d/ 81. Câu 10: 18 người làm xong một đoạn đường trong 5 ngày. Vậy 30 người làm xong đoạn đường đó nhanh hơn số ngày là: a/ 2 ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 1. Câu 11: Bao thứ nhất có nhiều hơn bao thứ hai 36 kg gạo. Sau khi mỗi bao bán đi 10 kg gạo thì số gạo còn lại ở bao thứ nhất bằng 5/2 số gạo còn lại ở bao thứ hai. Vậy lúc đầu bao thứ nhất có .kg gạo. a/ 60kg ; b/ 50kg ; c/ 34kg ; d/ 70kg. Câu 12: Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy riêng thì sau 9 giờ bể sẽ đầy. Nếu vòi thứ hai chảy riêng thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Vậy khi bể đã có sẵn 1/3 bể nước, mở cả hai vòi cùng chảy thì sau số giờ sẽ đầy bể là: a/ 18/5 giờ ; b/ 12/5 giờ ; c/ 5 giờ ; d/ 15/2 giờ. Câu 13: Hai công nhân cùng làm xong một công việc trong 6 ngày. Nếu riêng người thứ nhất làm thì xong công việc trong 10 ngày. Vậy nếu riêng người thứ hai làm thì làm xong trong ngày. a/ Đáp số khác ; b/ 15 ; c/ 4 ; d/ 15/4. Câu 14: Mẹ cho hai anh em 40 cái kẹo. Số kẹo của anh gấp rưỡi số kẹo của em. Vậy mẹ cho anh nhiều hơn em số cái kẹo là: a/ 24 ; b/ 32 ; c/ 8 ; d/ 16. Câu 15: An với Cường có trung bình mỗi bạn 96 viên bi. Số bi của Cường gấp 3 lần số bi của An. Vậy An có số viên bi là: a/ 48 viên ; b/ 96 viên ; c/ 144 viên ; d/ 116 viên. Câu 16: Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có cạnh là 15cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó, biết số đo chiều rộng là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau. Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là: cm. a/ 49 ; b/ 17 ; c/ 47 ; d/ 19. Câu 17: Một khu đất hình vuông có chu vi là 1km. Vậy diện tích khu đất đó là: ha. 1 1 a/ 625 ; b/ 62500 ; c/ 6 ; d/ 62 . 4 2 Câu 18: Một khu vườn hình bình hành có chiều cao 22m, độ dài đáy gấp rưỡi chiều cao. Người ta chia khu vườn thành hai mảnh: mảnh trồng cây ăn quả có diện tích lớn hơn mảnh trồng rau xanh là 42m2. 1 Vậy diện tích mảnh đất trồng rau xanh là: a/ 342 m2 ; b/ 320 m2 ; c/ 384 m2 ; d/ 160 m2. 2 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 20 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  21. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 BÀI 3: 12 con giáp (Vượt chướng ngại vật): Câu 1a: 30 dam2 = hm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 1b: 12 ha 120 m2 121,2dam2. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 2: 1 ha 13m2 = dam2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 3: 1 tấn 20g = kg. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 4: 0,67 m2 = dm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 5: 0,006 dam2 = dm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 6: 0,07 m2 = cm2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 7: 1 m2 = dam2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: Câu 8: 1 m2 = km2. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là: 1919 51515151 Câu 9: Tính: + = 1212 36363636 1 1 1 1 1 1 Câu 10: Tính: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 = 3 4 5 6 7 8 Câu 11: Tính giá trị biểu thức rồi viết kết quả dưới dạng số thập phân. 1 1 1 3 1 1 1 a/ ( 4 - 3 ) x (7 - 6 ) = . ; b/ : x = 5 2 2 5 8 3 5 22 x 5 Câu 12: Tìm x thỏa mãn: = . Vậy x = ; 49 7 Câu 13: Tìm số abiết723 sốb đó chia hết cho 9 nhưng chia cho 2 và 5 đều dư 1. Vậy số cần tìm là: . Câu 14: Tử số và mẫu số của một phân số (nhỏ hơn 1) là hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 32. Vậy phân số đó là: Câu 15: Cho các số: 1; 3; 5; 7; 9. Có thể lập được phân số bé hơn 1 mà tử số và mẫu số đều bé hơn 10. Câu 16: Có số có 3 chữ số được viết bởi các chữ số 0; 2; 3; 4. Câu 17: Từ các chữ số 0,1,3,6 lập tất cả các số thập phân mà phần thập phân có một, hai hay ba chữ số và ở mỗi số có đủ bốn chữ số trên , mỗi chữ số chỉ xuất hiện một lần . Lập được tất cả số như vậy . 3 3 Câu 18: Tổng ba số bằng 336. Số thứ hai bằng số thứ nhất và bằng số thứ ba. Vậy số thứ ba là: 5 8 Câu 19: Tổng của hai số bằng 120. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai ta được thương bằng 4 dư 5. Vậy số thứ nhất là: Câu 20: Hiệu của hai số bằng 128. Số lớn hơn 7 lần số bé là 2 đơn vị. Vậy số lớn là: 3 1 Câu 21: Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất bằng số thứ hai và bằng số thứ ba. Số thứ nhất kém số 7 2 thứ hai là 164 đơn vị. Vậy số thứ ba là: Câu 22: Tìm một số chia cho 9 dư 2, chia cho 5 có số dư lớn nhất và hai thương hơn kém nhau 26 đơn vị. Vậy số đó là: Câu 23: 15 người làm xong một đoạn đường hết 1 tuần. Vậy 21 người làm xong đoạn đường đó trong ngày. Câu 24: Để lát nền một sân gạch người ta phải dùng 400 viên gạch hình vuông cạnh 25cm. Vậy diện tích sân gạch là: m2. Câu 25: Năm nay chị hơn em 8 tuổi. Vậy khi tuổi chị gấp 5 lần tuổi em thì chị có số tuổi là: tuổi. Câu 26: Tổng số tuổi hiện nay của hai anh em là 48 tuổi. Tuổi em bằng 3/5 tuổi anh. Vậy anh hơn em số tuổi là: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 21 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  22. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 27: Năm nay (2016), tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 4 tuổi. Biết tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là 54 tuổi. Vậy mẹ sinh vào năm là: . Câu 28: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 25m. Nếu mỗi chiều tăng thêm 5m thì diện tích tăng thêm 1250m2. Vậy diện tích khu đất ban đầu là: .m2. 3 Câu 29: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng là 150m và bằng chiều dài. 4 Vậy diện tích khu đất đó là: .ha. 3 Câu 29: Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 0.16m. Biết chiều rộng bằng chiều dài. 5 Vậy diện tích khu đất đó là: .mm2. Câu 30: An hái được 8 quả cam, ít hơn Bình 6 quả. Số cam Cường hái được bằng trung bình cộng hai bạn trên. Vậy Cường hái được .quả cam. Câu 31: Bạn An mua 9 quyển vở hết 81 000 đồng. Vậy bạn Cúc mua 12 quyển vở cùng loại hết . đồng. Câu 32: Một cửa hàng buổi sáng bán được 280 kg gạo, buổi chiều bán được bằng 3/7 số gạo buổi sáng bán được. Vậy cả hai buổi sáng và chiều cửa hàng đó bán được tấn gạo. 1 Câu 33: Trung bình cộng của 3 số là 67 trong đó số thứ ba bằng số thứ nhất. Nếu gấp số thứ nhất và 2 số thứ ba lên hai lần thì trung bình cộng ba số lúc này là 118. Vậy số thứ hai là: Câu 34: Trung bình của ba số là 68/34. Số thứ ba hơn số thứ hai 3/4. Số thứ hai bằng 6/18 số thứ ba. Tìm số thứ nhất ( nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản ). Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 22 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  23. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 6 (Mở ngày 09/11/2017) Bài thi số 1: Đập dế Câu 1: Viết số thập phân 80,050 dưới dạng gọn nhất ta được: a/ 80,05 ; b/ 80,5 ; c/ 8,5 ; d/ 80,50. Câu 2: 17 tạ 3g = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 1700,03 ; b/ 1700,003 ; c/ 170,03 ; d/ 170,3. Câu 3: 4 tấn 18dag = tấn. a/ 4,0018 ; b/ 4,018 ; c/ 4,000018 ; d/ 4,00018. Câu 4: 3 m 34 cm = m. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: a/ 3,034; b/ 3,43; c/ 303,4; d/ 3,34. Câu 5: 7 km2 45m2 = km2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 70,0045 ; b/ 7,000045 ; c/ 7,0045 ; d/ 7,045. Câu 6: Điền số thích hợp: 5dam2 4m2 = dm2 . a/ 504 ; b/ 50400 ; c/ 54000 ; d/ 540. Câu 7: Tìm chữ số x, biết 9,6x8 > 9,688. a/ x = 7 ; b/ x = 8 ; c/ x = 6 ; d/ x = 9. Câu 8: Tìm số tự nhiên x, biết: 42,95 < x < 43,01. a/ x = 95 ; b/ x = 43 ; c/ x = 42 ; d/ x = 1. Câu 9: Viết số 0,009 dưới dạng phân số thập phân ta được: a/ 9/100; b/ 9/10; c/ 9/10000; d/ 9/1000. Câu 10: Viết số thập phân: Một triệu đơn vị, một phần triệu đơn vị là: a/ 1 000 000,000001 ; b/ 1 000 000,1 ; c/ 1 000 000,0001 ; d/ 1 000 000,0000001. Câu 11: Số 127,05 có phần thập phân là: a/ 127 ; b/ 5/100 ; c/ 5 ; d/ 05. Câu 12: Cho dãy số: ; 492; 495; 498. Tìm số hạng đầu tiên của dãy, biết dãy số đó có 100 số hạng. Số hạng đầu tiên của dãy là: a/ 201 ; b/ 195 ; c/ 198 ; d/ 795. Câu 13: Cho 4 chữ số 0; 1; 2 và 3. Từ bốn chữ số đã cho, viết được số thập phân có một chữ số ở phần thập phân và nhỏ hơn 200. (Mỗi chữ số đã cho xuất hiện ở mỗi cách viết đúng 1 lần). a/ Đáp số khác ; b/ 7 ; c/ 8 ; d/ 6. Câu 14: Tìm số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau ab82c khi chia cho 3 và 5 đều dư 2. a/ 15 827 ; b/ 14820 ; c/ 14822 ; d/ Đáp số khác. Câu 15: Tổng của hai số lẻ là 120, biết giữa hai số lẻ có 5 số chẵn. Vậy số lẻ lớn hơn trong hai số số lẻ đó là: . a/ 75 ; b/ 65 ; c/ 55 ; d/ 45. Câu 16: Từng gói đường cân nặng lần lượt là: 3080g; 3kg 800g ; 3,8 kg ; 3,008 kg. Gói đường cân nhẹ nhất là: a/ 3080g; b/ 3kg 800g ; c/ 3,8 kg ; 3,008 kg. Câu 17: Một học sinh khi làm phép nhân một số có ba chữ số với số có hai chữ số. Do sơ suất học sinh đó đã viết nhầm chữ số hàng đơn vị của số có 2 chữ số là 2 thành 8 nên tích tìm được là 2034. Biết tích đúng là 1356. Vậy số có ba chữ số đó là: . a/ 11 ; b/ 113 ; c/ 114 ; d/ 111. Câu 18: Nam có 45 viên bi, như vậy là bằng một nửa số bi của bạn Tuấn. Bạn Tuấn lại có số bi bằng 1/6 tổng số bi của bạn Tuấn và bạn Hùng. Vậy cả ba bạn có số bi là: . a/ 405 ; b/ 360 ; c/ 675 ; d/ 585. Câu 19: Trong cùng một thời gian, An đi được quãng đường 1km95m, Bình đi được quãng đường 95 1,95km, Sơn đi được quãng đường 1059m và Nam đi được quãng đường 1 km. Quãng đường đi dài 1000 95 nhất là: a/ 1km95m ; b/ 1 km; c/ 1,95km ; d/ 1059m. 1000 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 23 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  24. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 1 Câu 20: Có tất cả 96 quả táo, cam và lê. Số cam bằng số táo. Số lê gấp 3 lần số cam. Như vậy số quả 2 táo có là: a/ 32 quả ; b/ 72 quả ; c/ 16 quả ; d/ 64 quả . Câu 21: Một bếp ăn dự trữ đủ cho 60 người ăn trong 15 ngày. Sau đó có 15 người đến thêm nên số gạo đó sẽ hết sớm hơn dự định là ngày a/ 10 ngày ; b/ 3 ngày ; c/ 5 ngày ; d/ 12 ngày. Câu 22: Một đội công nhân có 8 người làm xong một công việc trong 6 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó sớm hơn 2 ngày thì cần thêm số công nhân là: . a/ 10 ; b/ 4 ; c/ 6 ; d/ 12. Câu 23: Một đội công nhân có 40 người được giao hoàn thành một công việc trong 27 ngày. Sau khi làm việc được 1 tuần, có 10 công nhân được điều đến thêm. Vậy đội công nhân đó sẽ hoàn thành công việc còn lại trong số ngày là: . a/ 80 ; b/ 80/3 ; c/ 16 ; d/ 98/5. Câu 24: Một đơn vị vận tải được giao chuyển một số hàng lên vùng cao. Nếu huy động 18 xe thì mỗi xe chở 24 chuyến sẽ hết số hàng đó. Nếu huy động 12 xe cùng loại thì mỗi xe phải chở tăng thêm chuyến. a/ 12 ; b/ 18 ; c/ 36 ; d/ 72. Câu 25: Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán được 514m vải, như vậy là bán kém ngày thứ hai là 36m và bán nhiều hơn ngày thứ ba 216m. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được m vải. a/ 574 ; b/ 598 ; c/ 454 ; d/ 430. Câu 26: Một người đem thúng trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 3/5 số trứng trong thúng, như vậy bán gấp 2 lần buổi chiều bán. Trong thúng còn lại 6 quả. Vậy người đó đã đem ra chợ bán .quả. a/ 70 ; b/ 50 ; c/ 40 ; d/ 60. Câu 27: Có hai kho gạo A và B, biết khi chuyển từ kho B sang kho A là 7560 kg gạo thì số gạo của hai kho bằng nhau. Vậy lúc đầu kho B nhiều hơn kho A là: kg. a/15120 ; b/3780; c/ 2520; d/ 22712. Câu 28: Một sợi dây đồng uốn thành một hình vuông có cạnh là 8dm1cm. Cũng dây đó uốn thành một hình tam giác có ba cạnh bằng nhau thì mỗi cạnh dài .dm. a/ 1,08 ; b/108 ; c/ 1080; d/ 10,8. Câu 29: Cho hình vuông ABCD. Biết diện tích của hình vuông có cạnh gấp đôi cạnh hình vuông ABCD là 144m2. Vậy hình vuông có cạnh gấp 3 lần cạnh hình vuông ABCD có diện tích là .m2. a/ 324m2 ; b/ 876m2 ; c/ 1296m2 ; d/ 576m2. Câu 30: Cho hình vuông ABCD có diện tích 64cm2. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông ABCD ta được hình vuông thứ nhất. Nối 4 trung điểm của các cạnh hình vuông thứ nhất ta được hình vuông thứ hai. Tính diện tích hình vuông thứ hai. a/ 16cm2 ; b/ 20cm2 ; c/ 18cm2 ; d/ 32cm2. Câu 31: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 90m2, chiều rộng bằng 30dm. Vậy chiều dài mảnh đất đó là: a/ 30dm ; b/ 15dm ; c/ 3dm ; d/ 300dm. Câu 32: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m Tính diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu kéo dài chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: a/ 3600m2 ; b/ 2400m2 ; c/ 4800m2 ; d/ 1200m2. Câu 33: Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 270m. Nếu tăng chiều rộng đồng thời giảm chiều dài đi 4m thì lúc đó chiều dài bằng 7/2 chiều rộng. Vậy diện tích khu đất đó là: a/ 2834m2 ; b/ 11984m2 ; c/ 3434m2 ; d/ 12600m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 24 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  25. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 34: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Các số đo chiều dài và chiều rộng theo đơn vị mét là số tự nhiên. Biết rằng diện tích mảnh vườn đó ở trong khoảng từ 90m2 đến 100m2. Vậy chu vi mảnh vườn đó là: m. a/ 50 ; b/ 40 ; c/ 55 ; d/ 45. Câu 35: Trên bản đồ có tỉ lệ xích 1:5000, một sân chơi có chiều dài 2cm3mm, chiều rộng 8mm. Vậy diện tích sân chơi đó là: m2. a/ 0.92 ; b/ 310 ; c/ 184000 ; d/ 4600. Câu 36: Hiện nay em kém anh 6 tuổi. Biết rằng 4 năm nữa tuổi em sẽ bằng 3/8 tổng số tuổi của hai anh em. Vậy tuổi anh hiện nay là: .tuổi. a/ 11 ; b/ 15 ; c/ 24 ; d/ 20. Câu 37: Gia đình Tý có 4 người. Bố Tý năm nay 42 tuổi, gấp 7 lần tuổi Tý. Tuổi mẹ Tý hơn 6 lần tuổi Tý là 4 tuổi. Tuổi anh Tý kém tuổi trung bình cộng của cả nhà là 16 tuổi. Vậy tuổi của anh Tý năm nay là: . tuổi. a/ 8 ; b/ 6 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Câu 38: Năm nay tuổi mẹ hơn tuổi con là 25 tuổi. Hai năm trước đây, tuổi mẹ bằng 7/5 hiệu số tuổi hai mẹ con. Vậy mẹ năm nay tuổi. a/ 37 ; b/ 25 ; c/ 35 ; d/ 27. Câu 39: Sách Toán 5 có 188 trang. Để đánh số trang cuốn sách đó từ trang 1 đến hết cần .chữ số. a/ 185 ; b/ 357 ; c/ 456 ; d/ 275. Câu 40: Khi nối 5 điểm đó với nhau ta được bao nhiêu đoạn thẳng? a/ 9 ; b/ 10 ; c/ 8 ; d/ 5. Câu 41: Cho 2 số tự nhiên, biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số là 4. Vậy số lớn là: a/ 72 ; b/ 44 ; c/ 48 ; d/ 56. Câu 42: Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 178. Nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên số thứ hai thì tổng tăng thêm 35 đơn vị. Vậy số thứ hai là: a/ 42 ; b/ 143 ; c/ 71 ; d/ 133. 3 1 Câu 43: Hiệu hai phân số bằng 2 ; phân số thứ nhất bằng phân số thứ hai. Vậy phân số thứ hai là: . 7 4 a/ 17/21 ; b/ 68/21 ; c/ 92/21 ; d/ 51/7. Câu 44: 135ha 5m2 = km2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 1,350005 ; b/ 13,50005 ; c/ 13,505 ; d/ 1,35005. Câu 45: Một đội công nhân có 8 người, trong 6 ngày đắp được 360m đường. Vậy một đội công nhân có 12 người đắp xong 1080m đường trong số ngày là: a/ Đáp số khác ; b/ 18 ; c/ 12 ; d/ 8. Câu 46: Hai công nhân cùng làm chung một công việc hết 6 giờ. Nếu riêng người thứ nhất làm thì sau 8 giờ xong việc. Vậy nếu riêng người thứ hai làm xong 1/3 công việc đó trong số giờ là: a/ 8 ; b/ 2/3 ; c/ 24 ; d/ Đáp số khác. Câu 47: Viết số 1,075 dưới dạng phân số thập phân ta được: 1075 1075 1075 1075 a/ ; b/ ; c/ ; d/ . 100 1000 10000 10 Câu 48: 3m2 9cm2 = m2. Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 9 9 9 9 a/ 3 ; b/ 3; c/ ; d/ 3 . 3 100 1000 10000 10 Câu 49: Tìm một số, biết nếu lấy số đó trừ đi 7, được bao nhiêu chia cho 2 rồi nhân 3, cuối cùng cộng với 5 thì được 212. Vậy số cần tìm đó là: a/ 1309 ; b/ 131 ; c/ 145 ; d/ 1295. Câu 50: Tìm số trung bình cộng của tất cả các số lẻ có hai chữ số chia hết cho 5 là: a/ 53 ; b/ 60 ; c/ 55 ; d/ 50. Câu 51: Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Hỏi khi mẹ bao nhiêu tuổi thì 9 lần tuổi con bằng 5 lần tuổi mẹ? a/ 63 tuổi ; b/ 60 tuổi ; c/ 35 tuổi ; d/ Đáp số khác. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 25 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  26. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 52: Một miếng bìa hình bình hành có chu vi bằng 2m. Nếu bớt chiều dài đi 20cm thì ta được miếng bìa hình thoi có diện tích là 12dm2. Tìm diện tích miếng bìa hình bình hành đó. a/ 9 dm2 ; b/ 6 dm2 ; c/ 18 dm2 ; d/ Đáp số khác. Câu 53: Viết số 1,075 dưới dạng phân số thập phân ta được: 1075 1075 1075 1075 a/ ; b/ ; c/ ; d/ . 100 1000 10 10000 Câu 54: Viết số 0,009 dưới dạng phân số thập phân ta được: 9 9 9 9 a/ ; b/ ; c/ ; d/ . 100 1000 10 10000 Câu 55: Trung bình cộng của 3 số bằng 70. Trong đó số thứ nhất gấp đôi số thứ ba. Nếu gấp đôi số thứ nhất và số thứ ba thì trung bình cộng của ba số đó bằng 99. Vậy số thứ nhất là: a/ 123 ; b/ 29 ; c/ 58 ; d/ 87. Bài thi số 2 : Sắp xếp: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 26 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  27. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 3 : Đi tìm kho báu: 7 14 Câu 1: Tổng của 4 m + 5 m = .cm 10 10 Câu 2: Tổng của 4 tấn rưỡi + 50kg = kg. Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3km2 25dam2 = km2. Số cần điền là: Câu 4: Tìm x, biết: x x 7 + x x 9 – x – x x 5 = 790. Vậy x = . 1 1 4 4 Câu 5: Tìm y thỏa mãn: 1 + 1 x y - = 2 . Vậy y = 3 5 5 5 Câu 6: Cho dãy số: ; 51; 57; 63. Tìm số hạng đầu tiên của dãy số, biết dãy số có 10 số hạng. Vậy số hạng đầu tiên của dãy số trên là: 1 1 1 1 Câu 7: Tìm số hạng tiếp theo của dãy số: 1 ; ; ; ; ; . 4 16 64 256 Câu 8: Có số chẵn có ba chữ số chia hết cho 9. Câu 9: Tích sau có tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0? 12 x 13 x 14 x 15 x 16 x x 50 x 51. Vậy tích trên tận cùng là .chữ số 0. Câu 10: Số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau, biết tổng các chữ số của số đó bằng 22, đó là số: Câu 11: Tìm số bé nhất có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2; 3 và 5. Vậy số cần tìm là: Câu 12: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó. Vậy số cần tìm là: Câu 13: Tìm một số, biết nếu lấy số đó chia cho 2 được bao nhiêu nhân với 7, rồi trừ đi 16, tiếp đó chia cho 3 thì được 123. Vậy số cần tìm là: . Câu 14: Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng là 2015 và giữa chúng có tất cả 11 số lẻ. Vậy số lớn là: ; Số bé là: . Câu 15: Tìm hai số tự nhiên có hiệu là 45, biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé đi 8 đơn vị thì được hai số mới có thương bằng 5. Vậy số bé là: .; Số lớn là: Câu 16: Tìm một số biết số đó khi chia cho 12 dư 3, khi chia cho 21 dư 6 và hai thương hơn kém nhau 10 đơn vị. Vậy số cần tìm là: . Câu 17: Tìm số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi chia cho 369 thì có số dư lớn nhất. Vậy số đó là: . Câu 18: Trung bình cộng của ba số bằng 795. Trong đó số thứ hai gấp rưỡi số thứ ba và bằng 3/10 số thứ nhất. Vậy số thứ ba là: . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 27 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  28. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 19: Tổng của hai phân số là 50/63, phân số thứ nhất hơn phân số thứ hai là 22/63. Vậy phân số thứ nhất là: . Câu 20: Tổng của hai số tự nhiên bằng 237. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì tổng hai số là 759. Vậy số thứ nhất là: . Câu 21: Cho hai số 59 và 19. Hãy tìm một số a sao cho đem mỗi số đã cho cộng thêm a đơn vị thì được hai số mới có thương là 3. Vậy số cần tìm đó là: . Câu 22: Thương của hai số bằng 1 và còn dư là 27. Vậy hiệu của hai số đó là: Câu 23: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 117. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn. Vậy số bé là: .; Số lớn là: Câu 24: Khi nhân một số tự nhiên với 327, do sơ suất, một học sinh đã đổi chữ số hàng trăm và hàng chục của thừa số thứ hai nên kết quả của phép tính giảm đi 37890 đơn vị. Tích đúng của phép nhân đó là: Câu 25: Tìm số bị chia trong phép chia có số bị chia gấp 12 lần thương và thương gấp 8 lần số chia. Vậy số bị chia cần tìm là: Câu 26: Hai thùng chứa tổng cộng 82 lít, biết rằng nếu bớt ở thùng thứ nhất đi 8 lít thì thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 10 lít. Vậy lúc đầu thùng thứ nhất có lít dầu; thùng thứ hai có lít dầu. Câu 27: Một đoàn xe ô tô vận chuyển 145 tấn hàng vào kho. Lần đầu có 12 xe ô tô chở được 60 tấn hàng. Vậy cần ô tô như thế để chở hết số hàng còn lại. (Biết các xe chở được số hàng như nhau). Câu 28: Chị Mai có tất cả 42 viên kẹo. Chị Mai cho Lan 2/7 số kẹo và cho Tân 2/3 số kẹo. Vậy chị Mai còn lại .cái kẹo. Câu 29: Lớp 5A có 4/7 số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em. Biết lớp 5A có 15 em nam. Vậy lớp 5A có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là: .em. Câu 30: An được mẹ cho một số tiền. An mua sách hết 2/3 số tiền mẹ cho và mua vở hết ¾ số tiền còn lại. An còn dư 3000 đồng. Vậy mẹ đã cho An số tiền là: .đồng. Câu 31: Một tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được 140 cái ghế. Nếu tổ có 7 người làm trong 9 ngày thì đóng được số ghế là: . Câu 32: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán 2/3 số gạo cửa hàng có. Ngày thứ hai bán ½ số gạo còn lại và 50kg thì vừa hết. Vậy cửa hàng đã bán tất cả tạ gạo. Câu 33: Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 5 tấn 86kg gạo. Ngày đầu bán được 7 tạ 60kg, như vậy là bán là bán bằng 1/3 ngày thứ hai. Vậy ngày thứ ba cửa hàng đó bán được: .kg gạo. Câu 34: Trước đây mua 5 lít dầu ăn phải trả 120 000 đồng. Hiện nay giá mỗi lít dầu ăn đã tăng lên 6000 đồng. Vậy với 120 000 đồng thì hiện nay có thể mua được lít dầu ăn như thế. Câu 35: Hai anh em đi mua sách vở hết tất cả 255000 đồng, biết 2/3 số tiền sách vở của em bằng ¾ số tiền sách vở của anh. Vậy anh đã mua sách vở hết .đồng. Câu 36: Khi đánh số trang của một quyển sách, người ta thấy trung bình mỗi trang phải dùng 2 chữ số. Vậy quyển sách đó có .trang. Câu 37: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì thiếu 12 cái. Vậy cô giáo có số kẹo là cái. Câu 38: Một hình tam giác có độ dài hai cạnh là 12,35m và 15m65cm. Cạnh thứ ba có độ dài bằng trung bình cộng của độ dài hai cạnh kia. Vậy chu vi hình tam giác đó là: m. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 28 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  29. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 39: Chu vi hình vuông là 8/5m. Diện tích hình vuông đó là: m2. Câu 40: Một hình chữ nhật có chu vi là 120cm, biết rằng chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: .cm2. Câu 41: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 5m, biết chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật đó là: .cm2. Câu 42: Người ta trồng lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Cứ 100m2 thu hoạch được 90kg thóc. Vậy người ta thu được tất cả tạ thóc. Câu 43: Một mảnh đất hình chữ nhật có hình vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1000 với chiều dài 6cm, chiều rộng là 4cm. Vậy diện tích mảnh đất đó trên thực tế là: .m2. Câu 44: Trên đoạn đường đi bộ từ nhà đến trường. An đếm ở hai bên đường có 58 cây. Hỏi đoạn đường từ nhà An đến trường dài bao nhiêu km, biết trước cửa nhà An và cổng trường (bên này và bên kia đường) đều không có cây và các cây trồng cách đều nhau 40m. Vậy quãng đường từ nhà An đến trường dài là: .m. Câu 45: Khi anh Tú 9 tuổi thì mẹ sinh em Na. Năm nay tuổi Na bằng 1 tuổi anh Tú. 4 Vậy năm nay anh Tú tuổi. Câu 46: Tìm một số tự nhiên sao cho đem số đó chia cho 9 thì được thương là 7 và số dư là số dư lớn nhất. Vậy số cần tìm đó là: Câu 47: Tìm hai số tự nhiên có hiệu là 252, biết tổng hai số đó gấp 4 lần số bé. Vậy số bé là: ; Số lớn là: . Câu 48: Trong một phép chia hai số tự nhiên, biết thương là 4, số dư là 7 và tổng của hai số là 177. Vậy lớn bé là: ; Số bé là: . Câu 49: 6m2 317dm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là: 1 2 Câu 50: Tổng của 1 tấn + 2 tạ = .kg 4 5 Câu 51: Một đàn cò bay đến đậu ở vườn cây. Nếu mỗi con đậu 1 cây thì 4 con không có cây đậu. Nếu mỗi cây có 3 con đậu thì 4 cây không có cò đậu. Hỏi đàn cò đó có? Con. Câu 52: Tính tổng các số có 2 chữ số chia cho 4 dư 2? Tổng cần tìm là: Câu 53: Hai thùng đựng 208 lít dầu, nếu rót 20 lít từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai sẽ gấp 3 lần thùng thứ nhất. Vậy lúc đầu thùng thứ hai có lít dầu. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 29 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  30. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 7 (Mở ngày 16/11/2017) Bài thi số 1 : Đập dế (Cóc vàng tài ba): Câu 1: Cho dãy số: ; 92; 96; 100. Tìm số hạng thứ 10 của dãy số, biết dãy số có tất cả 25 số hạng. a/ 40 ; b/ 10; c/ 76 ; d/ Đáp số khác . Câu 2: Cho 4768g = kg. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a/ 476,8 ; b/ 0,4768; c/ 4,768 ; d/ 47,68. Câu 3: Cho: 57km 8m = km. Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a/ 57,8 ; b/ 57,08 ; c/ 57,008 ; d/ 5,78. Câu 4: Cho: 5m2 82cm2 = dm2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: a/ 5,82 ; b/ 50,82; c/ 500,82 ; d/ 5,0082. Câu 5: Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ trống của 6m = km là: a/ 0,006 ; b/ 0,6; c/ 0,06 ; d/ 0,0006. Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 5dm2 8mm2 = mm2 là: a/ 508 ; b/ 5008 ; c/ 50800 ; d/ 50008. Câu 7: Hỗn số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 80082cm2 = m2 là: 82 82 82 82 a/ 60 ; b/ 600 ; c/ 6; d/ 8 . 100 100 100 10000 Câu 8: Giá trị chữ số 8 trong số 2,983 là: a/ 8 ; b/ 8 ; c/ ; 8 d/ 8. 100 10 1000 Câu 9: Số thập phân bé nhất viết bởi 4 chữ số 0; 2; 4; 6 mà phần thập phân có 2 chữ số là: a/ 20,46 ; b/ 0,246; c/ 62,04 ; d/ 02,46. Câu 10: Có số chia hết cho 5, bé hơn 1000. a/ 199 ; b/ 200; c/ 201 ; d/ Đáp số khác . Câu 11: Có số có 4 chữ số chia hết cho 9. a/ 999 ; b/ 9000; c/ Đáp số khác ; d/ 1000. Câu 12: Có số lẻ trong khoảng từ 10 đến 200. a/ 95 ; b/ 96; c/ 192 ; d/ Đáp số khác . Câu 13: Hiệu hai số bằng 5 lần số bé. Tìm hiệu hai số, biết tổng của chúng bằng 784. a/ 672 ; b/ 112; c/ 560 ; d/ Đáp số khác . Câu 14: Với các chữ số 1; 3; 4; 5 ta lập được số có 4 chữ số chia hết cho 5. a/ 128 ; b/ 64; c/ 256 ; d/ Đáp số khác. Câu 15: Tích các số tự nhiên liên tiếp từ 25 đến 60 có tận cùng là: chữ số 0. a/ 8; b/ 7; c/ 10; d/ 9. Câu 16: Tìm một số, biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 53 thì được một số kém số phải tìm 135. Vậy số phải tìm là: a/ 564 ; b/ 188; c/ 282 ; d/ Đáp số khác. Câu 17: Có 252 viên bi gồm 3 màu xanh, đỏ, vàng. Số bi màu xanh gấp rưỡi số bi màu đỏ và bằng ¾ số bi màu vàng. Vậy số bi vàng nhiều hơn số bi đỏ là: viên. a/ 112 ; b/ 28; c/ 56 ; d/ 84. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 30 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  31. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 18: Tý đố Tèo: “Năm nay tuổi hai anh em tớ là 30 tuổi. tuổi anh tớ gấp rưỡi tuổi tớ. Cậu hãy tính xem năm nay anh tớ bao nhiêu tuổi?”. Tuổi anh Tý năm nay là: a/ 20 ; b/ 18; c/ Đáp số khác ; d/ 12. Câu 19: Mẹ sinh con năm 27 tuổi. Hãy tính năm sinh của con, biết năm nay (2016) tuổi con bằng 2/5 tuổi mẹ. Vậy con sinh năm: a/ 18 ; b/ 45; c/ 1971 ; d/ 1998. Câu 20: Để đánh số trang một cuốn sách, người ta đã dùng tất cả 300 chữ số. Vậy cuốn sách đó có số trang là: a/ 297 ; b/ 135; c/ 165 ; d/ 136. Câu 21: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu giảm chiều dài đi 28m, tăng chiều rộng thêm 10m thì khu vườn đó trở thành hình vuông. Vậy diện tích khu vườn là; m2. a/ 1083 ; b/ 1444; c/ 4332 ; d/ 243. Câu 22: Thửa ruộng thứ nhất hình vuông có cạnh là 24m. Thửa ruộng thứ hai hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài và chiều dài chung với cạnh thửa ruộng hình vuông. Vậy hiệu chu vi hai thửa ruộng đó là: m. a/ 192 ; b/ 16 ; c/ 24 ; d/ 176. Câu 23: Một hình chữ nhật có chiều dài là 6dm 9cm, hơn chiều rộng 17cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. a/ 242 ; b/ 24,2; c/ 2,42 ; d/ 1,21. Câu 24: Tìm các số tự nhiên x là số lẻ, sao cho: x < 8,5. Các số cần tìm là: a/ 1; 3; 5; 7 ; b/ 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; c/ 0; 2; 4; 6; 8 ; d/ 6 . Câu 25: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là: a/ 10000 ; b/ 200; c/ 199 ; d/ 5050 . Câu 26: Hiệu của hai số là 187. Nếu lấy số lớn chia cho số bé được thương là 5 dư 7. Tổng của 2 số đó là: a/ 232 ; b/ 270; c/ 277 ; d/ Đáp số khác . Câu 27: Tổng của 3 số tự nhiên là 348. Biết 2 số liền nhau hơn kém nhau 50 đơn vị. Vậy số tự nhiên lớn nhất là: a/ 116 ; b/ 166 ; c/ 140 ; d/ 150. Câu 28: Khối 5 có 2 tủ sách. Tủ thứ nhất có 1246 quyển, quyển thứ hai có 832 quyển. Nếu bớt ở mỗi tủ đi cùng một số sách để luân chuyển cho khối khác mượn thì số sách còn lại ở tủ thứ hai bằng 1/3 số sách còn lại ở tủ thứ nhất. Số sách khối 5 đã cho mượn là quyển. a/ 828 ; b/ 625 ; c/ 414 ; d/ 1250. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 31 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  32. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2: Chọn các giá trị theo thứ tự tăng dần: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 32 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  33. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 33 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  34. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 3: Điền kết quả thích hợp vào chỗ ( ): Câu 1: 15 tấn 6kg = tạ. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân). Câu 2: Viết số đo dưới dạng số thập phân với đơn vị là ta được Câu 3: Viết phân số thành số thập phân. Trả lời: Số thập phân đó là Câu 4: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho . Trả lời: Số tự nhiên nhỏ nhất là . Câu 5: Tìm số biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 4 và chia hết cho 9. Số cần tìm là Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2, 5 và chia cho 9 dư 4. Trả lời: Số phải tìm là Câu 7: Viết số thập phân nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, trong đó có 2 chữ số ở phần thập phân, hai chữ số ở phần nguyên được viết từ 4 chữ số 4; 3; 2; 0. Trả lời: Số thập phân đó là Câu 8: Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Trả lời: Số thập phân bé nhất phải tìm là Câu 9: Có bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2016? Trả lời: Có số lẻ. Câu 10: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = Câu 11: Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là . Câu 12: Cho phân số Tìm một số tự nhiên sao cho khi ta cùng bớt ở tử số và mẫu số của phân số đã cho với số tự nhiên đó ta được một phân số mới bằng Trả lời: Số tự nhiên cần tìm là Câu 13: Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số hàng đơn vị của nó ta được số mới kém số phải tìm là 1815 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là . Câu 14: Tìm một số biết số đó chia hết cho 12; khi chia cho 15 thì dư 6. Hai thương hơn kém nhau 34 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là . Câu 15: Tìm số có bốn chữ số chia hết cho 5 và 9. Biết rằng số đó đọc xuôi cũng như đọc ngược có giá trị không đổi. Trả lời: Số cần tìm là . Câu 16: Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu hình dán? Lúc đầu Hoa có hình dán. Câu 17: Người ta cắt ba tấm vải, mỗi tấm dài 30m thành những mảnh vải dài 3m. Hỏi phải cắt mấy lần? Trả lời: Phải cắt .lần. Câu 18: Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà? Trả lời: Số vịt có là con. Câu 19: Để sửa xong một đoạn đường trong 15 ngày cần 9 công nhân. Hỏi nếu muốn sửa xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần phải thêm bao nhiêu công nhân? (Sức làm của mỗi công nhân như nhau) Trả lời: Cần thêm số công nhân là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 34 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  35. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 20: Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng – ti – mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m4cm? Trả lời: Diện tích hình vuông là . Câu 21: Miếng tôn hình vuông có diện tích Người ta cắt dọc theo một cạnh đi 2m. Hỏi miếng tôn còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông? Trả lời: Miếng tôn còn lại có diện tích là . Câu 22: Chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 480m. Chiều dài bằng chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn là bao nhiêu héc ta? Trả lời: Diện tích khu vườn là .ha. Câu 23: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi là 360m. Tính diện tích của mảnh vườn đó biết nếu xóa chữ số 1 ở bên trái số đo chiều dài ta được số đo chiều rộng. Trả lời: Diện tích vườn trường là . Câu 24: Tuổi của bé An 5 năm nữa sẽ gấp ba lần tuổi của bé An năm ngoái (năm 2015). Hỏi bé An sinh năm nào? Trả lời: Bé An sinh năm . Câu 25: Nếu bể không có nước, người ta mở riêng vòi thứ nhất thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Mở hai vòi cùng một lúc thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu mở riêng vòi thứ hai thì sau bao lâu bể đầy nước? Trả lời: Riêng vòi hai chảy thì sau giờ bể sẽ đầy. Câu 26: Trong hộp có 17 viên bi xanh, 28 viên bi đỏ, 35 viên bi vàng. Không nhìn vào hộp, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có đủ ba màu bi? Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu 27: Cho hình vuông ABCD. Chia hình đó thành hai hình chữ nhật AMND và MBCN có tổng chu vi là 240cm. Tính diện tích hình vuông ABCD. Trả lời: Diện tích hình vuông ABCD là Bài thi số 3 Câu 1: Cho 15 tấn 6kg = tạ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là Câu 2: Trong số thập phân 24,097, chữ số đứng ở hàng phần nghìn là chữ số Câu 3 Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Vậy số thập phân bé nhất phải tìm là Câu 4 Viết số thập phân lớn nhất có năm chữ số khác nhau, trong đó có hai chữ số ở phần thập phân, ba chữ số ở phần nguyên được viết bởi các chữ số 0;1;3;5;7. Vậy kết quả là Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 35 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  36. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 5 Số chia hết cho 12; khi chia cho 15 thì dư 6 và hai thương hơn kém nhau 34 đơn vị là Câu 6 a là số tự nhiên nhỏ nhất sao cho 1 : a < 1 . Giá trị của a là 4 104 Câu 7 Một miếng tôn hình vuông có diện tích 25m2. Người ta cắt dọc theo một cạnh của miếng tôn đi 2m. Vậy miếng tôn còn lại có diện tích là m2. Câu 8 Chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 480m. Chiều dài bằng 7/5 chiều rộng. Vậy diện tích khu vườn là ha. (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn nhất) Câu 9 Số các số lẻ nhỏ hơn 2016 là Câu 10 Tùng hỏi Đông: “Bây giờ là mấy giờ?”. Đông đáp: “Thời gian từ bây giờ đến hết ngày bằng 1/2 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ”. Tùng nói với Đông: "Cảm ơn cậu, tớ biết rồi". Vậy giờ mà hai bạn đang nói đến là giờ. (theo định dạng 24 giờ). Câu 11 Tèo hỏi Bờm “Năm nay cậu bao nhiêu tuổi?”. Bờm trả lời : “Khi tớ bằng tuổi anh tớ hiện nay thì tổng số tuổi hai anh em tớ là 64 tuổi, còn hiện nay tuổi của tớ bằng 1/3 tuổi của anh tớ”. Vậy hiện nay Bờm tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 36 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  37. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 8 (Mở ngày 30/11/2017) Bài thi số 1: Sắp xếp: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 37 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  38. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2: Cóc vàng tài ba: Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4,285km + 424m = km. a/ 428,285 ; b/ 4709 ; c/ 4,609 ; d/ 4,709. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3,175 tấn + 295kg + 17,25 tạ = yến. a/ 519,5 ; b/ 5195 ; c/ 348,725 ; d/ 315,425. Câu 3: Tính 13,8 + 4,24 + 15 = a/ 67,70 ; b/ 18,19 ; c/ 32,04 ; d/ 33,04. Câu 4: Tổng của 2,75 và 0,7 là . a/ 34,5 ; b/ 3,425 ; c/ 3,45 ; d/ 3,25. Câu 5: Tổng của 1,78 và 2,925 là: a/ 3,103 ; b/ 4,705 ; c/ 3,705 ; d/ 4,605. Câu 6: Tổng của 0,75 và 43 là: a/ 43,75 ; b/ 437,5 ; c/ 437,75 ; d/ 43,25. Câu 7: Tổng của 21,7; 1,29 và 3,325 là . a/ 22,99 ; b/ 3,671 ; c/ 26315 ; d/ 26,315. Câu 8: Hiệu: 29,72 – 1,794 là: a/ 27,926 ; b/ 1,178 ; c/ 11,78 ; d/ 27,934. Câu 9: Hiệu: 20 – 1,728 là: a/ 18,272 ; b/ 19,382 ; c/ 18,372 ; d/ 19,728. Câu 10: Tìm một số, biết khi thêm vào số đó 15,2 thì bằng 129,05 bớt đi 3,072. Số đó là: a/ 110,778 ; b/ 116,922 ; c/ 110,726 ; d/ 267,156. Câu 11: Trung bình cộng của 2 số là 888. Số thứ nhất là 777. Vậy số thứ hai là: a/ 988 ; b/ 989 ; c/ 999 ; d/ 111. Câu 12: Trung bình cộng của ba số là 14. Số thứ nhất là 12,8, số thứ hai là 4,74. Vậy số thứ ba là: a/ 24,64 ; b/ 24,46 ; c/ 26,44 ; d/ 34,46. Câu 13: Tổng của 3 số là 780. Số thứ hai gấp rưỡi số thứ nhất, số thứ ba bằng 5/2 số thứ nhất. Vậy số thứ ba là: a/ 78 ; b/ 234 ; c/ 390 ; d/ 156. Câu 14: Hiệu giữa số thứ ba và số thứ hai là 128. Biết số thứ nhất gấp 1,5 lần số thứ hai và bằng ½ số thứ ba. Vậy số thứ hai là: a/ Đáp số khác ; b/ 64 ; c/ 96 ; d/ 32. Câu 15: Với 4 chữ số 0; 3; 5; 7, hãy viết số thập phân bé nhất có bốn chữ số (mỗi số xuất hiện đúng 1 lần) mà phần thập phân có 1 chữ số. Vậy số đó là: a/ 0,357 ; b/ 350,7 ; c/ 530,7 ; d/ 305,7. Câu 16: Một ô tô chở được 4,75 tấn hàng, mỗi bao hàng cân nặng 50kg. Vậy ô tô đó chở được bao hàng. a/ 9,5 ; b/ 95 ; c/ 950 ; d/ Đáp số khác. Câu 17: Trên bản đồ có tỉ lệ xích 1 : 1500, một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. Vậy trên thực tế diện tích của mảnh đất đó là ha. a/0,27; b/2700 ; c/2,7; d27. Câu 18: Chu vi một hình tam giác là 72,23cm. Tổng của cạnh thứ nhất và cạnh thứ hai là 52,85cm. Cạnh thứ ba dài hơn cạnh thứ hai là 6,85cm. Vậy độ dài cạnh thứ hai của tam giác đó là: cm. a/ 19,38 ; b/ 12,53 ; c/ 26,23 ; d/ 13,53. Câu 19: Một hình chữ nhật có chiều rộng 13,4m, chiều dài bằng 1,25m. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là m. a/ 29,3 ; b/ 23,9 ; c/ 293 ; d/ Đáp số khác. Câu 20: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 28m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Vậy chu vi mảnh vườn đó là m. a/ 166 ; b/ 168 ; c/ 186 ; d/ Đáp số khác. Câu 21: Thửa ruộng thứ nhất có diện tích 22dam2 5m2. Thửa ruộng thứ hai có diện tích bằng 4/5 thửa ruộng thứ nhất. Vậy tổng diện tích của hai thửa ruộng đó là: ha. a/ Đáp số khác ; b/ 3969 ; c/ 0,3969 ; d/ 39,69. Câu 22: Một miếng bìa hình chữ nhật và một miếng bìa hình vuông có diện tích bằng nhau. Hỏi chu vi miếng bìa hình chữ nhật lớn hơn chu vi miếng bìa hình vuông bao nhiêu xăng – ti – mét? Biết miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 4cm. Vậy chu vi hình chữ nhật lớn hơn là: cm. a/ Đáp số khác ; b/ 24 ; c/ 10 ; d/ 2. Câu 23: Một đoàn xe chở muối lên vùng cao. Xe thứ nhất chở 3,7 tấn, xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 0,2 tấn và kém xe thứ ba 0,5 tấn. Xe thứ tư chở hơn mức trung bình của cả 4 xe là 3 tấn. Vậy xe thứ tư chở được . tấn. a/ Đáp số khác ; b/ 5 ; c/ 7 ; d/ 8. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 38 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  39. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 1: Đi tìm kho báu: Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4km2 215m2 = m2. Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4hm 2m = km. Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8ha 5m2 = m2. Câu 4: Tìm x, biết: x x 18 : 4 = 72 : 4. Vậy x = . Câu 5: Tìm chữ số x, biết: 9,6x5 > 9,685. Vậy x = Câu 6: Tìm số 1a23b, biết số đó chia hết cho 4 và 9 nhưng chia cho 5 dư 2. Vậy số cần tìm là: . Câu 7: Khi viết thêm vào bên trái số 59 một chữ số và bên phải hai chữ số ta được một số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau chia hết cho 5 và 9. Vậy số có 5 chữ số khác nhau đó là: Câu 8: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia 5 dư 3 nhưng chia hết cho 9. Vậy số đó là: Câu 9: Tìm số trung bình cộng của các số sau: 10,61; 22,03; 7,38 và 35,98. Vậy trung bình cộng của các số đó là: Câu 10: Tìm hiệu hai số biết tổng hai số là 735, và số bé bằng 0,75 số lớn. Vậy hiệu hai số là: Câu 11: Tìm số thứ nhất, biết tổng của hai số là 260,74 và số thứ nhất bé hơn số thứ hai là 18,75. Vậy số thứ nhất là: . Câu 12: Tổng của hai số 91,5 và 5,12 hơn hiệu của chúng là: Câu 13: Tổng của hai số 124,2 và 27,91 hơn hiệu của chúng là: Câu 14: Tổng của hai số là 28,12. Nếu gấp số thứ hai lên 2 lần và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng hai số lúc này là 36,52. Vậy số thứ nhất là: Câu 15: Tổng của ba số là 588. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 24 đơn vị, sang số thứ ba 36 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ ba 20 đơn vị thì số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai và bằng 2/7 số thứ ba. Vậy số thứ hai là: Câu 16: Ba số có tổng là 62,2. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 53,15. Số thứ ba kém số thứ nhất là 6,85. Vậy số thứ hai là: Câu 17: Một cửa hàng bán lương thực, ngày thứ nhất bán được 9,25 tạ gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 3,5 tạ gạo nhưng ít hơn ngày thứ ba 1,8 tạ. Vậy cả ba ngày cửa hàng đó bán được: .tấn gạo. Câu 18: Xe thứ nhất chở 4,25 tấn hàng. Xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai 130 yến và nhiều hơn xe thứ ba 7 tạ. Vậy cả ba xe chở được .tấn hàng. Câu 19: An hỏi Bình: “Bây giờ là mấy giờ?”. Bình đáp: “Thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ bằng 1/5 thời gian từ bây giờ đến hết ngày”. Vậy bây giờ là giờ. Câu 20: Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 25 tuổi. Tuổi chị gấp rưỡi tuổi em. Sau số năm nữa thì tuổi em bằng 4/5 tuổi chị là: năm. Câu 21: Một tam giác có cạnh thứ nhất dài 4,35dm. Cạnh thứ nhất dài hơn cạnh thứ hai 1,7dm và ngắn hơn cạnh thứ ba 1,2dm. Vậy chu vi tam giác đó là: dm. Câu 22: Một hình chữ nhật có chiều dài 9dm2cm, chiều rộng kém chiều dài 21cm. Vậy chu vi hình chữ nhật đó là: m. Câu 23: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 4,2km, chiều rộng bằng 4/7 chiều dài. Vậy diện tích khu rừng đó là: .ha. Câu 24: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Vậy diện tích mảnh vườn đó là: .m2. Câu 25: Cho 4 chữ số 0; 1; 3; 5. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ 4 chữ số trên mà phần thập phân có 3 chữ số? Số số thập phân lập được là: số. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 39 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  40. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2: Bức tranh bí ẩn (Bằng nhau): Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 40 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  41. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 3: Mười hai con giáp: Câu 1: Tìm x, biết: (1/15 + 1/35 + 1/63) x x = 1. Vậy x = 1 27 6 4 Câu 2: Tính: 3 x 27 x 1 x 2 . 11 46 17 9 Câu 3: Tính: 56,24 + 75,06 x 4,8 – 6,15 x 13,6 = . Câu 4: Tính tổng sau: 1 + 4 + 9 + 16 + + 100. Kết quả là: Câu 5: Tích 2 x 12 x 22 x x 92 có tận cùng là chữ số: . Câu 6: Có số có 3 chữ số mà chữ số hàng đơn vị của các số đó là 8. Câu 7: Có số có 4 chữ số mà chữ số tận cùng là 8. Câu 8: Muốn viết các số tự nhiên từ 1000 đến 2010 thì cần .chữ số 5. Câu 9: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị. Vậy có tất cả: số. Câu 10: Một số được viết bằng 2003 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 35? . Vậy phải thêm vào số đó đơn vị. Câu 11: Một số được viết bằng 2006 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 63? . Vậy phải thêm vào số đó đơn vị. Câu 12: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì ta được một số có ba chữ số gấp 9 lần số ban đầu. Vậy số đó là: Câu 13: Một số bớt đi 2,1 rồi thêm 4,5 thì bằng 29. Vậy số đó là: . Câu 14: Viết số tự nhiên nhỏ nhất trong các số chỉ gồm có các chữ số 7 và chia hết cho 9. Vậy số đó là: . Câu 15: Tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng là 3248. Biết số hạng thứ nhất bằng 4/7 tổng hai số. Vậy số hạng thứ nhất là: . Câu 16: Tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 8470. Tìm số bị trừ trong phép trừ đó, biết hiệu số bằng ¼ số trừ. Vậy số trừ cần tìm là: Câu 17: Hiệu của hai số bằng 20 và thương của hai số bằng 2,25. Vậy số bé là: . Câu 18: Hiệu hai số là 2,5. Nếu ta gấp số lớn lên 5 lần và giữ nguyên số bé thì được hai số có hiệu là 186,5. Vậy số lớn là: . Câu 19: Cho một số khác 0, nếu lấy số đó nhân với 0,5 rồi cộng với 0,5, sau đó lấy kết quả nhân với 0,5 rồi trừ đi 0,5 thì được kết quả cuối cùng là 0,5. Vậy số cần tìm đó là: . Câu 20: Biết 10,4 lít dầu cân nặng 7,904kg. Vậy có lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64 kg. Câu 21: May mỗi cái áo cần 2,15 m vải. May mỗi cái quần cần 2,2 m vải. Vậy muốn may 24 bộ quần áo như thế thì cần số mét vải là: m. Câu 22: Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt 3/7 tấm vải thứ nhất, 1/5 tấm vải thứ hai và 2/5 tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải dài bằng nhau. Vậy chiều dài tấm vải thứ nhất là: m. Câu 23: Hai kho thóc chứa tất cả 388 tạ thóc. Người ta xuất ở kho A đi 15 tạ thóc và nhập thêm 32 tạ thóc vào kho B thì số thóc kho A bằng 2/3 số thóc kho B. Vậy lúc đầu kho A có tạ thóc. Câu 24: Vòi thứ nhất chảy đầy hồ sau 2 giờ. Vòi thứ hai có sức chảy bằng 1/3 vòi thứ nhất. Vòi thứ ba tháo hết hồ đầy nước trong 4 giờ. Nếu 2/5 hồ đã có nước, người ta mở cùng lúc 3 vòi thì sau giờ hồ sẽ đầy nước. Câu 25: Tuổi của em hiện nay gấp 4 lần tuổi em khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng số tuổi của hai anh em là 51 tuổi. Vậy tuổi anh hiện nay là: tuổi. Câu 26: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 12,5m. Chiều rộng kém chiều dài 23dm. Vậy diện tích mảnh đất đó là: m2. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 41 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  42. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 9 (Mở ngày 14/12/2017) Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 42 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  43. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Bài thi số 2: Đập dế: Câu 1: Cho: 4km 28m = km. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 4,280 ; b/ 4028 ; c/ 4,28 ; d/ 4,028. Câu 2: Cho: 25 tấn 4kg = tấn. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 25,004 ; b/ 2540 ; c/ 25,04 ; d/ 25,4. Câu 3: Cho: 4ha 500m2 = ha. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 4,005 ; b/ 4,500 ; c/ 4,0005 ; d/ 4,05. Câu 4: Điền số tiếp theo trong dãy số sau: 1,1; 3,3; 9,9; 29,7; a/ 89,1 ; b/ 39,3 ; c/ 69,1 ; d/ 87,1. Câu 5: Tổng của 39,24 và 125,9 là: a/ 164,14 ; b/ 518,3 ; c/ 165,14 ; d/ 155,14. Câu 6: Kết quả của phép tính: 14,025 – 8,93 là a/ 5,195; b/ 6,159; c/ 5,095; d/ 6,095. Câu 7: Kết quả của phép tính: 24,9 – 5,724 là:.a/19,276; b/19,286; c/19,224; d/19,176. Câu 8: Kết quả của phép tính: 9,32 x 1,9 là: a/ 17,708; b/ 17708; c/ 17,608; d/ 9,320. Câu 9:Kết quả của phép tính:0,506 x 2,3 là:a/Đáp án khác; b/11638;c/1,1638;d/11,638. Câu 10: Tính giá trị biểu thức: 7,4 – 0,23 x 1,5 = a/ 10,845; b/ 7,055; c/ 3,95; d/ 9,255. Câu 11: Tìm x, biết: x + 9,712 = 13,84. Vậy x = a/ Đáp án khác ; b/ x = 4,128 ; c/ x = 4,138 ; d/ x = 4,132. 3,6 2,8 2 5 2 Câu 12: Tìm x, biết: x x 0,125 = . Vậy x = a/ Đáp án khác ; b/ 3 ; c/ 4 ; d/ 6 . 8 7 7 5 Câu 13: Có số có ba chữ số tận cùng là 4. a/ 100 ; b/ 90 ; c/ 89 ; d/ 891. Câu 14: Khi nhân một số thập phân với 43, một học sinh sơ suất đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên kết quả giảm đi 87,48. Vậy số thập phân đó là: a/ 12,4972 ; b/ 2,43 ; c/ Đáp số khác ; d/ 2,0345. Câu 15: Tìm hiệu của số thập phân lớn nhất có các chữ số lẻ khác nhau và số thập phân nhỏ nhất có các chữ số chẵn khác nhau. Hiệu cần tìm là a/ 9752,9468 ; b/ 9,5073 ; c/ 9752,8532 ; d/ 9753,9468. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 43 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  44. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 16: Tổng hai số là 125,97. Tìm số lớn, biết hiệu hai số là 83,97. Vậy số lớn là: a/ 104,03 ; b/ 104,97 ; c/ 62,97 ; d/ 21. Câu 17: Tổng hai số là 359. Nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải số bé ta được số lớn. Vậy số lớn là: a/ 327 ; b/ Đáp số khác ; c/ 32 ; d/ 320. Câu 18: Tổng của hai số là 707. Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Vậy hiệu của hai số đó là: a/ 202 ; b/ 404 ; c/ 505 ; d/ 303. Câu 19: Tìm số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau có dạng 23a6b chia hết cho 3 và 4 và chia cho 5 có số dư lớn nhất. Số đó là: a/ 23064 ; b/ 23964 ; c/ 23 ; d/ 23769. Câu 20: Tìm một số biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào bên phải số đó ta được số mới hơn số phải tìm 537 đơn vị. Vậy số cần tìm là: a/ 58 ; b/ 596 ; c/ 59 ; d/ Đáp số khác. Câu 21: Tìm số thứ nhất biết nếu thêm chữ số 3 vào bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất (biết số thứ nhất có hai chữ số). Vậy số thứ nhất là: a/ 400 ; b/ 350 ; c/ Đáp số khác ; d/ 50. Câu 22: Một đoàn xe chở gạo lên vùng cao. Xe 1, xe 2 và xe 3 chở dược 11,3 tấn hàng; xe 2, xe 3 và xe 4 chở được 11,1 tấn hàng. Riêng xe 1 và xe 4 chở được 8,8 tấn hàng. Xe 5 chở kém mức trung bình cộng của cả 5 xe là 0,4 tấn. Vậy xe 5 chở được tấn hàng. a/ 3,8 ; b/ 4,75 ; c/ 3,4 ; d/ 4,2. Câu 23: Hai người cùng làm một công việc trong 1 giờ 20 phút. Nếu người thứ nhất làm riêng một mình thì sau 3 giờ sẽ xong công việc đó. Vậy nếu riêng người thứ hai làm thì sau giờ. a/ Đáp số khác ; b/ 6/5 ; c/ 5/12 ; d/ 12/5. Câu 24: Một mảnh bìa hình thoi có độ dài đường chéo lớn là 2dm và hơn độ dài đường chéo nhỏ 8cm. Vậy diện tích mảnh bìa đó là cm2. a/ 56 ; b/ 160 ; c/ 120 ; d/ 560. Câu 25: Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 2,8m. Vậy diện tích bồn hoa đó là: m2. a/ 12,6 ; b/ 126 ; c/ 13,6 ; d/ 1,26. Câu 26: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 24,2m2, chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người ta cần bao nhiêu cọc để đóng xung quanh khu vườn? Biết cứ 1m chôn cọc và hai bên cửa ra vào rộng 0,8m đều có cọc. Vậy số cọc cần dùng là: a/ 21 ; b/ 18 ; c/ 20 ; d/ 19. Câu 27: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 63,7m. Chiều dài khu đất hơn chiều rộng 23,7m. Vậy diện tích khu đất đó là: ha. a/ 874 ; b/ 8,74 ; c/ 0,874 ; d/ 0,0874. Câu 28: Trung bình cộng của ba số là 25,1. Số thứ nhất hơn số thứ hai 7,6 và kém số thứ ba 12,1. Vậy số thứ ba là: . a/ 23,6 ; b/ 35,7 ; c/ 16 ; d/ 28,1. Bài thi số 3 : Mười hai con giáp: Câu 1: Tìm x, biết: x : 0,5 + x : 0,125 = 10,35. Vậy x = x 0,75 2,4 Câu 2: Tìm x, biết: = 6,4. Vậy x = 3,8 0,8 Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: A = 13,7 x 3,8 + 8,3 x 13,7 – 0,4 x 13,7 x 5 = Câu 4:Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần rồi cộng với 32,45 thì được 135,8.Số đó là: Câu 5: Tìm một số chia cho 25 dư 2, chia cho 18 dư 3, hai thương hơn kém nhau 5 đơn vị. Vậy số phải tìm là: Câu 6: Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 4. Biết số đó chia hết cho 9; chia cho 5 dư 3 và chia cho 4 có số dư lớn nhất. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 44 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  45. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 7: Tìm số bị chia nhỏ nhất trong phép chia có thương là 12 và số dư là 19. Vậy số bị chia nhỏ nhất đó là: Câu 8: Trung bình cộng của ba số là 28,5. Số thứ nhất là 17,45 kém số thứ hai 1,8. Vậy số thứ ba là . Câu 9: Tổng của hai số là 124,5. Số thứ nhất bằng 3/7 số thứ hai. Vậy hiệu hai số đó là: Câu 10: Tổng hai số là 14,5. Nếu gấp số thứ nhất lên 3 lần, gấp số thứ hai lên 5 lần thì tổng 2 số là 66,5. Vậy số thứ nhất là: Câu 11: Hiệu hai số bằng 1/5 số bé. Tìm số lớn, biết tổng hai số là 35,75. Vậy số lớn là: Câu 12: Hiệu hai số là 165. Số thứ nhất bằng 4/9 số thứ hai. Vậy tổng hai số đó là: Câu 13: Cho ba chữ số 3, 4, 5. Tính tổng các số thập phân có 3 chữ số khác nhau mà phần thập phân có 1 hoặc 2 chữ số viết bởi các chữ số trên. Vậy tổng các số thập phân viết được là: Câu 14: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất một học sinh đã viết nhầm dấu phẩy của số thập phân lùi sang phải một hàng nên kết quả tìm được là 87,8. Tìm số thập phân đó, biết kết quả đúng là 51,98. Vậy số thập phân đó là: . Câu 15: Một đơn vị chuẩn bị gạo cho 40 người trong 14 ngày. Trên thực tế có 5 người chuyển đi nơi khác. Vậy thực tế, số gạo đã chuẩn bị đó đơn vị ăn trong ngày. Câu 16: Ba lớp 5A, 5B, 5C nộp kế hoạch nhỏ. Số giấy lớp 5A nộp bằng 3/5 số giấy lớp 5B. Số giấy lớp 5B nộp bằng 5/7 số giấy lớp 5C. Hỏi cả ba lớp nộp được bao nhiêu kg giấy, biết 5B nộp ít hơn 5C là 43kg giấy. Số giấy cả ba lớp nộp là kg. Câu 17: Một cửa hàng ba ngày bán được 25,8 tạ gạo, hai ngày sau bán được 29,2 tạ. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được .tạ gạo. Câu 18: Trong quý III, một cửa hàng đã bán số vải cotton bằng 5/7 số vải lụa và ít hơn vải lụa là 235,8m. Vậy quý III cửa hàng đó đã bán được số vải lụa là: .m. Câu 19: Xe thứ nhất chở được 3,25 tấn hàng. Xe thứ hai chở hơn xe thứ nhất 0,8 tấn và hơn xe thứ ba 0,75 tấn. Vậy cả ba xe chở được .tấn hàng. Câu 20: Một ô tô trung bình mỗi giờ đi được 42,6km. Ô tô đi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B 1 hết 3giờ. Vậy tỉnh A cách tỉnh B là .km. 3 Câu 21: Một bánh xà phòng cân nặng bằng ¾ bánh xà phòng và 0,08kg. Vậy 10 bánh xà phòng như thế cân nặng .kg. Câu 22: Một tờ bìa hình vuông có diện tích 90,25cm2. Vậy chu vi tờ bìa đó là: cm. Câu 23: Một khu đất có diện tích 3ha. Người ta sử dụng 3/10 diện tích khu đất để trồng rau, 5/10 diện tích khu đất để đào ao thả cá. Diện tích còn lại để trồng cây ăn quả là: .ha. Câu 24: Cho hình thang ABCD. Trên cạnh CD lấy 4 điểm M, N, P, Q. Nối A với mỗi điểm trên cạnh đáy CD. Có tam giác tạo thành. Câu 25: Tuổi của Lan cách đây 2 năm bằng 1/3 tuổi của Lan sau đây 4 năm. Vậy tuổi Lan hiện nay là: .tuổi. Câu 26: Hai năm nữa, tổng số tuổi hai mẹ con là 54 tuổi. Hỏi mẹ sinh con năm mẹ bao nhiêu tuổi, biết hiện nay tuổi con bằng ¼ tuổi mẹ. Vậy mẹ sinh con năm mẹ tuổi. Câu 27: Năm nay (năm 2016) tuổi ông gấp 5 lần tuổi cháu. Mười năm về trước tuổi cháu bằng 1/13 tuổi ông. Vậy năm sinh của cháu là: Câu 28: Một cửa hàng trong tháng 11 bán được 345 tấn gạo; trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Vậy cửa hàng đã bán được số tấn gạo tẻ là: tấn. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 45 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  46. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI GIẢI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 10 (Mở ngày 24/01/2018) Bài thi số 1: Bức tranh bí ẩn: Bài thi số 2 : Mười hai con giáp: Câu 1: Cho: A = 3 x 23 x 43 x 63 x x 343 x 363. Chữ số tận cùng của A là: a/ 7 ; b/ 9 ; c/ 3 ; d/ 1. Câu 2: Số các số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân mà các số đó lớn hơn 10 và nhỏ hơn 11 là: a/ 1001 ; b/ 1000 ; c/ 998 ; d/ 999. Câu 3: Từ 1 đến 100 có số số chia hết cho 4 là: a/ 25 ; b/ 50 ; c/ 75 ; d/ 100. Câu 4: Hiệu của 201,6 và 17,84 là: a/ 183,76 ; b/ 183,84 ; c/ 184,84 ; d/ 518,3. Câu 5: Tính: 12 x 3,4 = a/ 40,8 ; b/ 4,08 ; c/ 0,408 ; d/ 408. Câu 6: Tích của 19,2 và 0,78 là: a/ 14,976 ; b/ 14,966 ; c/ 14,866 ; d/ 14,876. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 46 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  47. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 7: Thương của 181,35 và 45 là: a/ 0,403 ; b/ 40,3 ; c/ 403 ; d/ 4,03. Câu 8: Thương của 181,35 và 45 là: a/ 403 ; b/ 4,03 ; c/ 0,403 ; d/ 40,3. Câu 9: Kết quả của phép tính: 24,726 : 13 là: a/ 190,2 ; b/ 1,902 ; c/ 1902 ; d/ 19,02. Câu 10: Kết quả của phép tính: 203 : 2,9 là: a/ 7 ; b/ 70 ; c/ 700 ; d/ 0,7. Câu 11: Kết quả của phép tính: 0,506 : 2,3 là: a/ Đáp án khác ; b/ 2,2 ; c/ 0,22 ; d/ 0,022. Câu 12: Số dư của phép chia: 48 : 5,6 là: (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). a/ 8 ; b/ 0,8 ; c/ 0,08 ; d/ 0,008. Câu 13: Tìm số dư trong phép chia 45,67 : 18 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân). Vậy số dư trong phép chia đó là: a/ 1,3 ; b/ 2,53 ; c/ 0,13 ; d/ 13. Câu 14: Tìm một số thập phân, biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một hàng thì ta được số mới kém số phải tìm là 116,775. Vậy số thập phân cần tìm là: a/ 1,2975 ; b/ 129,75 ; c/ 10,6159 ; d/ 12,975. Câu 15: Tổng của số thập phân và số tự nhiên bằng 37,97. Khi cộng hai số này, một bạn quên dấu phẩy ở số thập phân nên kết quả tìm được là 332. Vậy số thập phân đó là: a/ 35 ; b/ 2,97 ; c/ 2,9895 ; d/ 29,7. Câu 16: Tổng hai số thập phân là 32,725. Tìm số lớn, biết hiệu hai số là 26,775. Vậy số lớn là: a/ 28,245 ; b/ 29,75 ; c/ 2,975 ; d/ 3,025. Câu 17: Tổng hai số thập phân là 54,08. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương là 3 dư 4. Vậy số thứ nhất là: a/ 12,52 ; b/ 41,56 ; c/ 16,52 ; d/ 37,56. Câu 18: Tổng của 3 số là 1256. Lấy số thứ nhất chia số thứ hai được thương là 2 và dư 1, lấy số thứ hai chia cho số thứ ba được thương là 3 và dư 5. Vậy số thứ nhất là: a/ 377 ; b/ 754 ; c/ 755 ; d/ 124. Câu 19: Tổng của bốn số là 50. Trung bình cộng của hai số đầu là 15,3. Vậy trung bình cộng của hai số sau là: a/ 17,35 ; b/ 9,07 ; c/ 9,7 ; d/ 10,02. Câu 20: Hiệu hai số thập phân là 18,09. Nếu dịch chuyển dấu phẩy của số thứ nhất sang phải một chữ số ta được số thứ hai. Vậy số thứ hai là: a/ 2,01 ; b/ 2,1 ; c/ 20,1 ; d/ 21. Câu 21: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48,9m vải, ngày thứ hai bán được 53,6m vải. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là: m. a/ 4,7m ; b/ 102,5m ; c/ 10,25m ; d/ 47m. Câu 22: Một cửa hàng có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 19,7 lít dầu, thùng thứ hai đựng 23,2 lít dầu. Cửa hàng đã bán đi 16,5 lít dầu và còn lại 42,6 lít. Vậy thùng thứ ba đựng số lít dầu là: a/ 16,2 lít ; b/ 39,4 lít ; c/ 35,9 lít ; d/ 22,9 lít. Câu 23: Bà đi chợ mua về một số gạo. Bà đem chia số gạo đó vào 5 thùng bằng nhau thì mỗi thùng được 13,4 kg. Vậy bà đã mua về số gạo là: kg. a/ 67g ; b/ 13,4 kg ; c/ 13,4g ; d/ 67 kg. Câu 24: Bốn người làm xong một công việc trong 8 ngày. Vậy muốn hoàn thành công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm : người. a/ 1 ; b/ 16 ; c/ 3 ; d/ 12. Câu 25: Mẹ sinh con khi mẹ 27 tuổi. Tính đến năm 2018 tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Vậy hiện nay (2016) tổng số tuổi của 2 mẹ con là: tuổi. a/ 45 tuổi ; b/ 27 tuổi ; c/ 34 tuổi ; d/ 41 tuổi. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 47 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  48. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 26: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ. Vậy cách đây 3 năm, tổng số tuổi của hai mẹ con là: tuổi. a/ 45 ; b/ 42 ; c/ 48 ; d/ 40. Câu 27: Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích bằng 1m2 . Hỏi phải dùng bao nhiêu mét nhôm để viền xung quanh tấm biển đó. Vậy số mét nhôm cần dùng là: a/ 50m ; b/ 5m ; c/ 100m ; d/ Đáp số khác. Câu 28: Cho 6 điểm phân biệt. Vậy khi nối chúng lại với nhau ta được số đoạn thẳng là: a/ 12 ; b/ 14 ; c/ 13 ; d/ 15. Câu 29: Một chiếc hộp nặng 12,8kg đựng những chiếc bút giống nhau. Nếu hộp rỗng nó nặng 800g. Biết khối lượng trung bình của những chiếc bút đó là 160g. Vậy trong hộp có số bút là: cái. a/ 8 ; b/ 75 ; c/ 30 ; d/ Đáp số khác. Câu 30: Trong hộp có 10 bi xanh, 8 bi trắng, 9 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi lấy ra đó có đủ 4 màu bi xanh, đỏ, trắng, vàng? a/ 27 ; b/ 24 ; c/ 23 ; d/ 28. Bài thi số 3: (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất). Câu 1: Tính: Câu 2: Tính: . Câu 3: Tính: Câu 4: Tính: Câu 5: Tính: 4,8 + 28 : 16 = . Câu 6: Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 = . Câu 7: Cho: 258 cm = m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là Câu 8: Cho: 75 kg 45 g = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: . Câu 9: Cho: . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: . Câu 10: Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số . Câu 11: Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20 là Câu 12: Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó. Trả lời: Hiệu của 2 số đó là Câu 13: Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé. Số lớn là: Câu 14: Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ? Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là Câu 15: Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là Câu 16: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? Trả lời: Có số. Câu 17: Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ? Từ 1 đến 2016 có chữ số 2. Câu 18: Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. Trả lời: Số bé là . Câu 19: Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được số mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho. Trả lời: Số đó là Câu 20: Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn. Tìm số lớn. Trả lời : Số lớn là . Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 48 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  49. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 21: Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo? Trả lời : Cô giáo có cái kẹo. Câu 22: Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây. Trả lời: Số cây của lớp 5C là cây. Câu 23: Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút. Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ là giờ. Câu 24: Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng đó bán bao nhiêu mét vải? Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán mét vải. Câu 25: Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là . Câu 26: Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 . Trả lời : Chu vi của hình vuông là cm. Câu 27: Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em. Trả lời: Tuổi em hiện nay là tuổi. Câu 28: Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Trả lời : Tuổi của con hiện nay là tuổi. Câu 29: Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi bà và bằng tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. Trả lời : Tuổi của Lan là tuổi. Câu 30: Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh. Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu. Trả lời : Phải lấy ra ít nhất viên bi. Câu 31: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các số đều chẵn? Trả lời: Có số. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 49 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  50. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 ĐỀ THI VIOLYMPIC 2017 – 2018 _ LỚP 5 VÒNG 11 (Mở ngày 06/02/2018) (Nhiều bài nằm trong bộ đề từ vòng 11 đến 15 của năm 2017) Bài thi số 1: Đừng để điểm rơi: Câu 1: Cô giáo xếp chỗ cho học sinh. Nếu xếp mỗi bàn 2 em thì 1 em chưa có chỗ. Nếu xếp mỗi bàn 3 em thì thừa 7 bàn và 1 bàn còn thừa 2 chỗ. Vậy lớp đó có học sinh. Câu 2: Một cửa hàng có 3,125 tạ gạo. Cửa hàng ngày thứ nhất bán được 24% số gạo. Ngày thứ hai bán được 32% số gạo. Vậy cả hai ngày cửa hàng bán được tạ gạo. Câu 3: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 78% giá bán. Hỏi nếu cửa hàng bán một mặt hàng với giá 4 800 000 đồng thì cửa hàng đã mua mặt hàng đó với giá đồng. Câu 4: Buổi sáng mẹ Bình đem thóc ra phơi, chiều thu lại được 4,94 tạ. Tính ra hao mất 5%. Vậy buổi sáng mẹ Bình đã phơi tạ thóc. Câu 5: Thời gian từ bây giờ đến nửa đêm bằng 1/5 thời gian từ lúc bắt đầu ngày đến bây giờ. Vậy bây giờ là giờ. Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi: (v12-2017) Câu 1: Cho: 4 tấn 8kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: a/ 48 ; b/ 4080 ; c/ 4008 ; d/ 4800. Câu 2: Cho : 2m2 45cm2 = cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a/ 24500 ; b/ 2045 ; c/ 245 ; d/ 20045. Câu 3: Trong các số thập phân sau, số thích hợp để điền vào chỗ chấm của phép tính: 8,1 < < 8,2 là: a/ 8,2 ; b/ 8,12 ; c/ 8,10 ; d/ 8,21. 1 Câu 5: Tính giá trị của biểu thức: A = 0,75 x 1 + 0,01 x 2,5 x 40. Vậy A = 3 a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 3 ; d/ 1. Câu 6: Hiệu giữa số lớn nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 9 là: a/ 885 ; b/ 891 ; c/ 846 ; d/ 873. Câu 7: Trong một phép trừ, hiệu kém số trừ 287,16 đơn vị và bằng ¼ số trừ. Vậy hiệu trong phép trừ đó là: a/ 7,179 ; b/ 287,16 ; c/ 95,72 ; d/ 1148,64. Câu 8: Tìm số dư trong phép chia 68,37 : 8,3 (Lấy thương có 2 chữ số ở phần thập phân) a/ 0,61 ; b/ 6,1 ; c/ 0,061 ; d/ 0,0061. Câu 9: 4 người làm xong một công việc trong 8 ngày. Muốn làm xong công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm số người nữa là: người. a/ 16 ; b/ 12 ; c/ 1 ; d/ 3. Câu 10: 1% của một số bằng ½. Vậy số đó là: a/ 50 ; b/ 1/10 ; c/ 5 ; d/ 5/2. Câu 11: 16 chiếc bút chì gồm 3 màu xanh, đỏ và đen. Số bút màu xanh bằng ¾ số bút màu đen nhưng lại gấp 3 lần số bút màu đỏ. Vậy số bút màu đen hơn số bút màu đỏ là cái. a/ 2 ; b/ 4 ; c/ 8 ; d/ 6. Câu 12: Có 60 bông hoa, trong đó có 12 bông màu hồng, 20 bông màu vàng, 13 bông màu tím và 15 bông màu trắng. Như vậy 25% số bông hoa trong 60 bông hoa trên có màu: a/ Vàng ; b/ Trắng ; c/ Hồng ; d/ Tím. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 50 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
  51. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải toán trên mạng Internet – Lớp 5 – Vòng 1 đến vòng 13 Câu 13: Buổi sáng mẹ An đem thóc ra phơi, chiều thu lại được 117,8kg. Tính ra hao mất 5%. Vậy buổi sáng mẹ An đã phơi kg thóc. a/ 124 ; b/ 120 ; c/ 124,5 ; d/ Đáp số khác. Câu 14: Một cửa hàng định giá mua bằng 75% giá bán. Vậy nếu cửa hàng mua một mặt hàng với giá 4500000 đồng thì sẽ bán mặt hàng đó với giá .đồng. a/ 3375000 ; b/ 6000000 ; c/ 600000 ; d/ 3275000. Câu 15: Giá bán một cái bút chì là 2000 đồng. Nếu giảm 10% giá bán thì mua chiếc bút chì đó phải trả là: đồng. a/ 200 ; b/ 1200 ; c/ 1000 ; d/ 1800. Câu 16: Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757500 đồng. Vậy giá ban đầu của chiếc xe đạp đó là: a/ 943750 đồng ; b/ 950000 đồng ; c/ 760000đồng ; d/ 1010000 đồng. Câu 17: Một cửa hàng bán lương thực đã bán được 20% số gạo trong kho. Vậy phải nhập thêm % số gạo còn lại để trong kho vẫn có số gạo như lúc đầu có. a/ 20 ; b/ 15 ; c/ 25 ; d/ Đáp số khác. Câu 18: Mẹ sinh con năm mẹ 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ. Vậy trước đây 4 năm tuổi con là: tuổi. a/ 10 ; b/ 14 ; c/ 18 ; d/ 42. Câu 19: Diện tích nền lớp học khoảng: a/ 34,1 ; b/ 40m2 ; c/ 40dm2 ; d/ 40km2. Câu 20: Nếu bớt chiều dài một khu vườn hình chữ nhật đi 8m thì được một hình vuông có diện tích là 121m2. Người ta đóng cọc để rào xung quanh khu vườn đó, chỉ để cửa ra vào rộng 2m và hai cọc liền nhau cách nhau 1m. Vậy cần dùng số cọc là: cái. a/ 43; b/ 59; c/ 58; d/ 42. Câu 21: Cho hình vuông ABCD. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 1/3 AB. Trên CD lấy điểm N sao cho DN = 1/3DC. Nối MN ta được hai hình chữ nhật AMND và MBCN có tổng chu vi là 108cm. Hiệu diện tích hai hình chữ nhật đó là: cm2. a/ 243 ; b/ 12 ; c/ 18 ; d/ 108. Câu 22: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 120m và chiều rộng bằng 23,7m. Chiều dài vườn hoa đó là: a/ 37,3 ; b/ 37,7 ; c/ 36,3 ; d/ 96,3. Câu 23: 25% của 1 = a/ 25 ; b/ 0,5 ; c/ 2,5 ; d/ 0,25 Câu 24: Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau có dạng a461b , biết rằng số đó chia hết cho 9. Vậy số cần tìm là: a/ 74610 ; b/ 84612 ; c/ 94618 ; d/ 94617. Câu 25: Tổng của 4 số là 100. Trung bình cộng của 3 số đầu là 22,3. Vậy số còn lại là: a/ 34,1 ; b/ 33,1 ; c/ 77,7 ; d/ 44,1. Câu 26: Khi nhân một số tự nhiên với 325, do sơ suất một học sinh đã viết nhầm vị trí chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục của số 325 cho nhau nên kết quả tìm được tăng lên 7506 đơn vị. Vậy tích đúng của phép nhân đó là: a/ 278 ; b/ 90350 ; c/ 90250 ; d/ 89350. Câu 27: Nhân dịp Noel, Yến làm hoa tặng bạn. Yến tặng Hòa 1/3 số hoa Yến có, tặng Oanh 1/3 số hoa còn lại và 1 bông thì Yến còn 7 bông. Vậy Yến tặng 2 bạn bông hoa. a/ 6 ; b/ 12 ; c/ 11 ; d/ 18. Câu 28: Khi chia một số tự nhiên có sáu chữ số cho 216 ta được thương là 2325 và còn dư. Vậy giá trị lớn nhất có thể của số bị chia trong phép chia đó là: a/ 502416 ; b/ 52410 ; c/ 502200 ; d/ 502415. Câu 29: Có 9 chiếc bánh chưng cần rán vàng cả 2 mặt. Thời gian rán mỗi mặt cần 3 phút. Nếu dùng các chảo mỗi lần chỉ rán được 6 miếng thì cần thời gian ít nhất là phút để rán xong 9 miếng bánh chưng đó. a/ 9 ; b/ 12 ; c/ 6 ; d/ 27. Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn 51 Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo