Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 201

doc 12 trang nhatle22 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_de_so.doc

Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 201

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 201 Số báo danh: Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 42: Công thức hóa học của sắt (III) clorua là? A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl3. D. FeCl2. Câu 43: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 44: Crom tác dụng với lưu huỳnh đun nóng, thu được sản phẩm là A. Cr2S3. B. Cr2(SO4)3. C. CrS3. D. CrSO4. Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Mg. Câu 46: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong công nghiệp? A. CaCl2. B. Ca(NO3)2. C. CaO. D. CaSO4. Câu 47: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. HCl. B. NaOH. C. CH3NH2. D. NH2CH2COOH. Câu 48: Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CH4. B. CO2. C. N2. D. Cl2. Câu 49: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. Na. C. Mg. D. Cu. Câu 50: Công thức của axit oleic là A. C17H33COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. CH3COOH. Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ trinitrat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. KCl. B. NaNO3. C. MgCl2. D. NaOH. Câu 53: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? A. Na2CO3 và KOH. B. NH4Cl và AgNO3. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. NaOH và H2SO4. Câu 54: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 55: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. Ancol metylic. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. Trang 1
  2. Câu 56: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H 2N-CnH2n-COOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 57: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là A. 1,0. B. 0,1. C. 0,5. D. 0,2. Câu 58: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho Fe vào dung dịch HCl. D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư. Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 3,6. B. 5,4. C. 2,7. D. 4,8. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. C. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 62: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. Glucozơ và fructozơ. B. Saccarozơ và glucozơ. C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Fructozơ và saccarozơ. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. Câu 64: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là A. 11,2. B. 14,0. C. 8,4. D. 16,8. Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO 2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H 2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,52. B. 9,28. C. 9,76. D. 9,20. Câu 66: Cho sơ đồ các phản ứng sau dpdd a X1 H2O cmn X2 X3  H2  b X2 X4  BaCO3 K2CO3 H2O c X2 X3  X1 X5 H2O d X4 X6  BaSO4 K2SO4 CO2 H2O Trang 2
  3. Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KClO, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4. Câu 67: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm H 2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O 2. Giá trị của V là A. 6,272. B. 5,376. C. 6,048. D. 5,824. Câu 68: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4:3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600 Khối lượng kết tủa (gam) a a+2,6 Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 35,9. B. 15,6 và 27,7. C. 15,6 và 55,4. D. 23,4 và 56,3. Câu 69: Cho các phát biểu sau: a. Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. b. Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. c. Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. d. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. e. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mĩ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng tối đa với 0,04 mol Br2. Giá trị của m là A. 17,72. B. 18,28. C. 18,48. D. 16,12. Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: to (a)X 4AgNO3 6NH3 2H2O  X1 4Ag 4NH4 NO3 (b)X1 2NaOH  X2 2NH3 2H2O (c)X2 2HCl  X3 2NaCl o H2SO4d ,t (d)X3 C2H5OH  X4 H2O Trang 3
  4. Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X 2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 138. C. 90. D. 146. Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thức hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: a. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b. Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. c. Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. d. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). e. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát các chất trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như hình dưới (đồ thị gấp khúc tạo các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 7,57. B. 5,97. C. 2,77. D. 9,17. Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một kết tủa. Giá trị của a là A. 0,125. B. 0,155. C. 0,105. D. 0,145. Câu 76: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,74%. B. 40,33%. C. 30,25%. D. 35,97%. Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO 3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3 thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa Trang 4
  5. với 0,91 mol KOH thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 45,45%. B. 58,82%. C. 51,37%. D. 75,34%. Câu 78: Chất X (C nH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 77. B. 71. C. 68. D. 52. Câu 79: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là A. 11,12 và 57%. B. 11,12 và 43%. C. 6,95 và 7%. D. 6,95 và 14%. Câu 80: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí H 2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O 2 thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 15,46%. B. 19,07%. C. 77,32%. D. 61,86%. Trang 5
  6. ĐÁP ÁN 41B 42C 43A 44A 45A 46C 47D 48A 49D 50A 51B 52D 53C 54C 55D 56B 57A 58D 59B 60B 61D 62D 63B 64D 65A 66B 67D 68B 69A 70A 71B 72A 73B 74D 75D 76B 77A 78A 79D 80D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 41:B Glucozơ và fructozơ là monosaccarit. Saccarozơ là dissaccarit. Tinh bột là polysaccarit Câu 42:C FeCl3 Câu 43:A 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Câu 44:A o 2Cr + 3S → Cr2S3. (đk: t ) Câu 45:A Ag Câu 46:C CaO + H2O → Ca(OH)2. Môi trường bazơ sinh ra khử chua đất Câu 47:D HCl làm quỳ tím hóa đỏ. NaOH và CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh Câu 48:A CH4 Câu 49:D Ca, Na, Mg chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy Câu 50:A C17H33COOH Câu 51:B Tơ xenlulozơ trinitrat Câu 52:D NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Câu 53:C Ba(OH)2 2NH4Cl  BaCl2 2NH3 2H2O Khí sinh ra là NH3 Trang 6
  7. Câu 54:C CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Câu 55:D X là C2H5OH tách nước tạo ra C2H4 có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 Câu 56:B mHCl 11,15 7,5 3,65 gam nHCl 0,01 mol = nX MX 75 Vậy X là H2NCH2COOH có 5H Câu 57:A nAg 0,2 mol nglucozo 0,1 mol a = 1 Câu 58:D Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4. Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Câu 59:B Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là tồn tại 2 điện cực khác bản chất, tiếp xúc với nhau và nhúng trong cùng 1 dung dịch điện li Câu 60:B n 0,1 n 0,2 mol m = 5,4 gam Al2O3 Al Câu 61:D PVC được trùng hợp từ vinyl clorua CH2=CHCl Câu 62:D Fructozơ và saccarozơ Câu 63:B Đimetylamin có công thức CH3NHCH3. Valin không tác dụng với dung dịch Br2. Phân tử Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi Câu 64:D Fe + CuSO4  FeSO4 Cu nCu 0,3 mol = nFe m = 16,8 gam Câu 65:A Dẫn hỗn hợp qua than nóng đỏ thì xảy ra phản ứng C + H2O  CO + H2 C + 2 H2O  CO2 2H2 n n 0,035 0,02 0,015 mol CO2 (Y) CO (Y) Trang 7
  8. n n 2n 2n 0,015.2 0,03 mol CO H2 CO CO2 (Y) Vậy sau phản ứng hỗn hợp rắn bị giảm đi 0,03 mol O m = 10 - 0,03.16 = 9,52 gam Câu 66:B Dựa vào phản ứng b,c nên X1 phải là KCl. X2 là KOH, X3 là Cl2. Thay vào phản ứng b thỏa mãn X4 là Ba(HCO3)2. Thay vào phản ứng c thỏa mãn X1 là KCl, X5 là KClO. Thay vào phản ứng d ta được X6 phải là KHSO4 Câu 67:D Khối lượng bình tăng khi dẫn qua bình đựng dung dịch Br 2 là do các anken bị giữ lại. Các anken này có thể quy về CH2. n 0,26 mol CH2 Đốt cháy 0,1 mol C4H10 cần 0,65 mol O2. Đốt cháy 0,26 mol CH2 cần 0,39 mol O2. Vậy đốt cháy hoàn toàn Y cần 0,26 mol O2 V = 5,824 Câu 68:B Gọi số mol Na2O là x mol thì Al2O3 là 0,75x mol. Hòa tan hỗn hợp vào H2O thu được dung dịch X chứa 1,5x mol NaAlO2 và 0,5x mol NaOH. Khi cho 0,3 mol HCl vào X thu được a gam kết tủa, còn khi cho 0,6 mol HCl vào thì thu được thêm 1 mol Al(OH)3 nữa. 30 Vậy lúc 0,3 mol HCl phản ứng thì kết tủa đang tăng lúc này kết tủa thu được là 0,3 0,5x 1 Nếu lúc 0,6 mol HCl phản ứng kết tủa vẫn đang tạo ra thì 0,3 0,5x 0,6 0,5x (vô lý). 30 Do vậy lúc 0,6 mol HCl phản ứng kết tủa đã bị hòa tan. 0,6 2x 1 Lúc này kết tủa thu được là 1,5x 0,3 0,5x 3 30 Giải được x=0,2. Vậy m=27,7 gam; a= 78.(0,3 0,5x) 15,6 gam Câu 69:A a đúng vì nó đều là chất béo. b đúng vì nước ép nho chín chứa nhiều glucozơ. c đúng vì bản chất nó là protein. d đúng. e đúng Trang 8
  9. Câu 70:A Quy đổi X về C 1,1 mol; H2 x mol và O2 3y mol 1,1.12 2x 3y.32 17,16 1,1 x 1,1 x Ta có: n y; k 1 y( 1 3) 0,04 X X y y Giải được: x=1,02; y=0,02 BTKL: m 17,16 0,02.3.40 0,02.92 17,72 gam Câu 71:B a không thu được kết tủa. b không thu được kết tủa. c thu được kết tủa Al(OH)3. d thu được kết tủa Ag. e thu được kết tủa CaCO3 Câu 72:A Dựa vào phản ứng b, c nên X1, X2 là muối 2 chức. Mặt khác X là hợp chất no mạch hở nên X1, X2 no mạch hở. Mà khi đốt cháy X2 chỉ thu được CO2 và Na2CO3 nên X2 phải là NaOOC-COONa. X3 là HOOC-COOH từ đó X4 là HOOC-COOC2H5. Phân tử khối của X4 là 118 Câu 73:B a đúng vì sau bước 2 thì sẽ tách lớp do este nổi ở trên và các chất tan trong nước ở dưới. b sai vì ống thứ 1 phản ứng không hoàn toàn nên có este dư. c sai vì ống 1 thu được axit và ancol; ống 2 thu được muối và ancol. d đúng. e đúng Câu 74:D Nhận thấy đồ thị có 3 đoạn dốc tương ứng với 3 giai đoạn trong điện phân: 2+ +Giai đoạn OM: Lúc này chỉ thu được Cl2 ở catot, Cu còn dư. +Giai đoạn MN: Đồ thị thoải hơn, lúc này tạo ra khí chậm hơn nên Cu 2+ còn bị điện phân ở catot, ở anot điện phân nước tạo O2. 2+ +Giai đoạn Nx: Lúc này Cu đã hết, xảy ra điện phân H2O ở cả 2 điện cực tạo H2 ở catot và O2 ở anot. Kết thúc giai đoạn OM thu được 0,01 mol khí Cl2 n NaCl ne 0,02 mol Vậy lúc a giây thì ne=0,02 mol nên lúc 6a giây thì ne=0,12. Gọi số mol Cu2+ là x. Lúc này ở catot thu được x mol Cu và H2 0,06-x mol (bảo toàn e). Trang 9
  10. Tại anot thu được 0,01 mol Cl2 và O2 0,025 mol. 0,06 x 0,01 0,025 0,045 x 0,05 Vậy m=9,17 gam Câu 75:D Cho 0,45 mol NaOH vào Y thu được 0,1 mol kết tủa Fe(OH)3. n 0,45 0,1.3 0,15 H Vậy Y chứa Fe2(SO4)3 và 0,075 mol H2SO4. Quy đổi hỗn hợp X về Fe x mol và O y mol. Cho X tác dụng với HCl thu được 0,04 mol H2 và 36,42 gam hỗn hợp muối n 2y + 0,04.2 Cl trong muoi 56x + 35,5(2y + 0,08) = 36,42 3x 2y Bảo toàn e: n 1,5x - y = a SO2 2 Bảo toàn S: 0,075 + 1,5x + 1,5x - y = 0,625 Giải được: x=0,27; y=0,26. Vậy a=0,145 Câu 76:B Cho toàn bộ Z tác dụng với Na thu được 0,05 mol khí H2 nOHancol 0,1 mol = nCOO n NaOH phan ung 0,1 mol Đốt cháy hoàn toàn T thu được CO2 0,05 mol và Na2CO3 0,05 mol (bảo toàn Na). Bảo toàn C: nC trong T 0,1 mol = nCOO Vậy muối T tạo bởi các axit có số C bằng số COO và đều mạch hở. Do vậy hai axit là HCOOH và HOOC-COOH. Muối gồm HCOONa x mol và NaOOC-COONa y mol. x + 2y = 0,1; 68x + 134y = 6,74 Giải được: x=0,04; y=0,03. BTKL: mancol 7,34 0,1.40 6,74 4,6 vậy ancol là C2H5OH. X là HCOOC2H5 0,04 mol. %X=40,33%. Câu 77:A BTKL: m 23,18 0,92.36,5 0,01.85 46,95 2,92 7,74 gam H2O n 0,43 mol H2O Trang 10
  11. n+ 2+ + + - - Muối thu được gồm Fe ; Mg ; NH4 ; Na 0,01; Cl 0,92 mol; NO3 có thể có. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH n.n n 2n 2 n 0,91 n n n 0,91 n Fe Mg NH4 Cl NO3 Na NO3 (bảo toàn điện tích). - Vậy NO3 hết. Kết tủa thu được là Fe(OH)n và Mg(OH)2 29,18 gam. n+ 2+ + Gọi khối lượng của Fe ; Mg là a, số mol NH4 là x. a + 18x + 0,01.23 + 0,92.35,5 = 46,95 Kết tủa chứa 0,91-x mol OH- 29,18 = a + 17(0,91 x) Giải được: a=13,88; x=0,01. 0,92 0,43.2 0,01.4 Bảo toàn H: n 0,01 mol H2 2 - Trong X chứa số mol NO3 là 0,15 mol. Bảo toàn N: n N trong khi 0,15 0,01 0,01 0,15 mol nO trong khi 0,05 mol Hỗn hợp khí chứa 2 khí có số mol bằng nhau nên 2 khí đó là NO 0,05 mol; N2 0,05 mol. Hỗn hợp khí gồm NO 0,05 mol; N2 0,05 mol và H2 0,01 mol. %=45,45% Câu 78:A Vì X chứa 2 N tạo bởi axit cacboxylic đa chức nên 1 X tạo ra 2 etylamin. Y chứa 2 N tạo bởi một amino axit nên 1 Y tạo ra 1 etylamin. Gọi số mol X là 7a thì Y là 3a 7a.2 + 3a = 0,17 a = 0,01 Số mol của X là 0,07 còn Y là 0,03 mol. BTKL : m = 15,09 + 0,17.45 + 0,17.18 0,17.40 = 19 0,07(14n + 96) + 0,03(14m + 64) = 19 7n + 3m = 74 (n≥6 ; m≥3) Thỏa mãn với n=8; m=6. Vậy %X=76,63% Câu 79:D Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20ml Y thu được 0,01 mol kết tủa BaSO4 nên 20 ml Y chứa 0,01 mol 2- SO4 . 2- Vậy 100 ml Y chứa 0,05 mol SO4 . Bảo toàn S: n 0,025 mol m = 6,95 gam FeSO4 .7H2O Trang 11
  12. Mặt khác thêm dung dịch H2SO4 loãng dư vào 20 ml Y rồi tác dụng với 0,00086 mol KMnO4 vừa đủ n 0,0043 mol (bảo toàn e). Fe2 du Vậy 100 ml Y chứa 0,0215 mol Fe2+ dư. 0,0215 %Fe2+ dư = 86% 0,025 Vậy %Fe(II) bị oxi hóa=14% Câu 80:D Gọi số mol NaOH phản ứng là x. nancol x mancol 4 x BTKL: mZ 7,76 40x (4 + x) = 3,76 + 39x Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,09 mol O2 thu được 0,5x mol Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O 3,76 + 39x + 0,09.32 = 0,5x.106 + 4,96 Giải được: x=0,12 mancol 4,12 Mancol 34,33 vậy 2 ancol là CH 3OH và C2H5OH với số mol lần lượt là 0,1 và 0,02 mol. Gọi số mol CO2 là a và H2O là b 44a + 18b = 4,96 Bảo toàn O: 0,12.2 + 0,09.2 = 0,06.3 + 2a + b Giải được: a=b=0,08 do vậy 2 axit no đơn chức. Bảo toàn C: nC trong Z 0,08 0,06 0,14 mol CZ 1,167 nên có chứa HCOONa. Vì 3 este trong đó có 2 este cùng số mol mà tạo bởi 2 ancol hơn kém nhau 1 C nên hai muối cũng hơn kém nhau 1 C. Vậy muối còn lại là CH3COONa. Giải được số mol HCOONa là 0,1 mol; CH3COONa là 0,02 mol. TH1: 3 este là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Ta có số mol CH3COOCH3 là 0,02 mol suy ra HCOOCH3 là 0,08 mol và HCOOC2H5 là 0,02 mol. %HCOOCH3=61,86%. TH2: 3 este là HCOOC2H5; CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Vậy số mol HCOOC2H5 phải là 0,1 mol (vô lý vì ancol chỉ 0,02 mol nên loại trường hợp này). Trang 12