Đề thi thử Trung học phổ thông quốc môn Sinh học

docx 8 trang nhatle22 3710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học phổ thông quốc môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Đề thi thử Trung học phổ thông quốc môn Sinh học

  1. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 Câu 1. Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá. B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường nhỏ hơn lượng nước thoát ra qua cutin. C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống. D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá. [br] Câu 2. Trong các động vật sau, loài nào có dạ dày 4 ngăn? A. CáoB. Trâu C. Mèo D. Chuột [br] Câu 3. Sản phẩm chính trong pha tối của quá trình quang hợp là A. Oxi. B. Axit piruvic C. Đường glucoz D. CO2 [br] Câu 4. Đơn phân cấu tạo nên các phân tử protein là A. Nucleotit B. Axit amin C. Đường đơn D. Axit béo [br] Câu 5. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Gây đột biến gen. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nhân bản vô tính. D. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh. [br] Câu 6. Ở mối quan hệ nào sau đây mà cả hai loài đều có lợi? A. Vật ăn thịt và con mồi. B. Kí sinh. C. Hội sinh. D. Hợp tác. [br] Câu 7. Trong số các động vật sau, loài nào có cả hình thức hô hấp bằng phổi và hô hấp bằng da? A. Giun đất B. Nhái bén C. Hà mã D. Hổ [br] Câu 8. Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza. [br] Câu 9. Cho các cặp cơ quan: (1) tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (3) gai xương rồng và lá cây lúa. (4) cánh ve sầu và cánh chim. Những cặp cơ quan tương đồng là: A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). [br] Câu 10. Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cho biết đây là quá trình tổng hợp loại đại phân tử nào?
  2. A. ADN. B. Polisaccarit. C. Protein D. ARN. [br] Câu 11. Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4, trong đó số nuclêôtit loại G của mARN này là 390. Tổng số nucleotit của mARN này là: A. 1300. B. 2600. C. 1000. D. 1500. [br] Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây: (1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x Aa Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội : 1 lặn là: A. (1), (2). B. (2), (3), (5). C. (2), (3). D. (2), (5), (6). [br] Câu 13. Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). [br] Câu 14. Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XAXA x XaY. B. XAXa x XaY. C. XaXa x XaY. D. XAXa x XAY. [br] Câu 15. Giả sử có 3 loại nucleotit là A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc thì số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có là: A. 9 B. 26 C. 27 D. 24 [br] Câu 16. Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E. Coli chứa N 15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có A. 2 phân tử ADN có chứa N14. B. 6 phân tử ADN chỉ chứa N14 C. 2 phân tử ADN chỉ chứa N15. D. 8 phân tử ADN chỉ chứa N15. [br] Câu 17. Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Nhập cư (nhập gen).
  3. [br] Câu 18. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,4 0,2 0,4 F4 0,25 0,5 0,25 F5 0,25 0,5 0,25 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Đột biến gen. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. [br] Câu 19. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. II. Bảo tồn đa dạng sinh học. III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. [br] Câu 20. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Bậc dinh dưỡng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Năng suất sinh học 2,2 x 108 calo 1,1 x 106 calo 1,25 x 103 calo 0,5 x 102 calo Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 2% và 2,5% B. 0,5% và 5% C. 5% và 4% D. 0,5% và 4% [br] Câu 21. Ở người, bệnh mù màu được qui định bởi một gen lặn nằm trên NST giói tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố mẹ không bị mù màu. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu. Xác suất để họ sinh con thứ hai là con gái không bị mù màu là? A. 50%. B. 100%. C. 25%. D. 75%. [br] Câu 22. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa: A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài. D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. [br] Câu 23. Một phân tử mARN trưởng thành có bộ ba kết thúc là UAA; Quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ mARN trên đã cần 99 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tất cả lượt tARN
  4. thấy tổng số A= 57, ba loại nucleotit còn lại bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Gen tổng hợp ra mARN có chiều dài 1020 Å. II. Tỉ lệ nucleotit A/G trên gen đã tổng hợp ra mARN trên là 7/9. III. Phân tử mARN có 100 bộ ba. IV. Số nucleotit các loại A: U: X: G trên mARN lần lượt là: 82: 58: 80:80. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 [br] AB Câu 24. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ ab Ab , loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như Dd x ♂aBdd nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 30%. B. 36%. C. 20%. D. 40%. [br] Câu 25. Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái: Thực vật phù du Động vật phù du Cá Trích Cá Ngừ Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn trên? I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. II. Chỉ có cá trích và cá ngừ là sinh vật tiêu thụ. III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước quần thể cá ngừ. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 [br] Câu 26. Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2. A. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen quy định hoa trắng. C. Đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ. D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 6 kiểu gen quy định hoa hồng. [br] Câu 27. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là: Ab ab AB ab A. x . B. AaBBxaabb C. AaBbxaabb D. x . aB ab ab ab [br] Câu 28. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
  5. A. 0,04%. B. 3,96%. C. 75,56%. D. 95,04%. [br] Câu 29. Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể. (2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể. (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5). [br] Câu 30. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. B. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. C. Mức sinh sản và mức tử vong luôn có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. D. Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong là cơ chế chủ yếu để điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. [br] Câu 31. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai P: XDXd x XDY, thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp vể 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25% B. 10,25% C. 5,125% D. 14,75% [br] Câu 32: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [br] Câu 33. Ở chim công (Pavo muticus), gen chi phối màu lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y trong đó alen A - lông xanh trội hoàn toàn so với a - lông xám. Trên 1 cặp NST thường, alen B - chân dài là trội hoàn toàn so với b - chân lùn. Cho chim trống lông xanh, chân lùn thuần
  6. chủng giao phối với chim mái lông xám, chân dài thuần chủng được F 1, cho F1 giao phối tự do với nhau được F2. Dự đoán nào về F2 dưới đây là chính xác? A. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xám, chân dài. B. Tỷ lệ chim trống lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xanh, chân dài C. Tất cả chim lông xám, chân dài đều là chim đực. D. Tỷ lệ chim mái lông xanh, chân lùn bằng tỷ lệ chim mái lông xám, chân lùn. [br] Câu 34. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. [br] Câu 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F a có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? Ab I. Kiểu gen của (P) có thể là Dd aB II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình. III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 [br] Câu 36. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở thế hệ F1, có 70% số cây thuần chủng. III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9. IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. [br] Câu 37. Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 36 loại kiểu gen.
  7. II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [br] Câu 38. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể đực không tạo ra giao tử bình thường II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5% III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35% IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 35%, thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15% A. 1. B. 3 C. 2 D. 4 [br] Câu 39. Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A 1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A 1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A 3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Cho biết màu lông xám nhạt là tính trạng trung gian của 2 alen nào đó trong 4 alen trên. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng. - Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng - Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng. II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất. III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ. IV. Có 1 kiểu gen quy định lông xám nhạt. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 [br] Câu 40. Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen IAIA và IAI0 đều quy định nhóm máu A; kiểu gen I BIB và IBI0 đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 quy định nhóm máu O. Bệnh mù màu do một gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn và nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho sơ đồ phả hệ
  8. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ. II. III1 và III5 có kiểu gen giống nhau. III. II2 và II4 có thể có nhóm máu A hoặc B. IV. Cặp vợ chồng III3 – III4 sinh con nhóm máu O và không bị bệnh với xác suất 3/16 A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 [br]