Đề kiểm tra học thêm môn Sinh học Lớp 12 - Học kì I - Năm học 2019-2020

doc 3 trang nhatle22 3080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học thêm môn Sinh học Lớp 12 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_them_mon_sinh_hoc_lop_12_hoc_ki_i_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học thêm môn Sinh học Lớp 12 - Học kì I - Năm học 2019-2020

  1. TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA HỌC THÊM HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2019-2020 NGUYỄN VĂN CỪ MÔN: SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 132 ( Đề gồm 3 trang) Chọn phương án trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. Cho F1 với F1 được F2: 684 bí quả tròn: 1026 bí quả dẹt: 114 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền A. tương tác át chế B. tương tác cộng gộp C. tương tác bổ sung D. trội không hoàn toàn Câu 2: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế A. tổng hợp ADN, ARN B. tổng hợp ADN, dịch mã C. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã D. tự sao, tổng hợp ARN Câu 3: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp Câu 4: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. tuyến tụy B. tuyến gan C. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ D. tuyến nước bọt Câu 5: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa B. AA × aa C. Aa × aa D. AA × Aa Câu 6: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là A. AB ab 8,5% ; Ab aB 41,5% B. ;AB ab 41,5% Ab aB 8,5% C. AB ab 33% ; Ab aB 17% D. AB ab 17% ; Ab aB 33% Câu 7: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây sai? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên gen tổng hợp sắc tố melanin bị biến đổi Câu 8: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I B. tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I C. trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I D. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I Câu 9: Tế bào trứng của một loài động vật có 12 nhiễm sắc thể. Thể bốn nhiễm của loài đó có số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 48 B. 26 C. 12 D. 14 Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, tỷ lệ kiểu hình đời F1 là A. 1 đỏ: 1 vàng B. 3 đỏ: 1 vàng C. 11 đỏ: 1 vàng D. 5 đỏ: 1 vàng Câu 11: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên gen cấu trúc trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ? Trang 1/3 - Mã đề thi 132
  2. SƠ ĐỒ II SƠ ĐỒ III SƠ ĐỒ IV SƠ ĐỒ I A. Sơ đồ III B. Sơ đồ IV C. Sơ đồ I D. Sơ đồ II Câu 12: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể C. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể Câu 13: Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, vùng khởi động là nơi A. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ức chế B. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã C. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã Câu 14: Triplet 3’TAA5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’AUU5’ B. 5’AUU3’ C. 3’UAA5’ D. 3’AUA5’ Câu 15: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2 III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH, O2 cho pha tối IV. Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn cố định CO 2-> Giai đoạn khử-> giai đoạn tái tạo chất nhận CO2 A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 16: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? A. Chim B. Mèo C. Bướm D. Châu chấu Câu 17: Trong quá trình nhân đôi , nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. G B. U C. X D. T Câu 18: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb và Aa x aa C. Aabb x aabb và Aa x aa D. Aabb x aaBb và AaBb x aabb Câu 19: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Lá B. Hoa C. Thân D. Rễ Câu 20: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên? A. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì chỉ có các con gái của họ bị bệnh B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con của họ đều bị bệnh D. Nếu mẹ bị bệnh, bố bình thường thì các con của họ đều bị bệnh Câu 21: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. mất đoạn B. chuyển đoạn C. đảo đoạn D. lặp đoạn Câu 22: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất phải D. Tâm thất trái Câu 23: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh? A. XAXABb × XaY Bb B. XAXa Bb × XAYbb C. XAXABB × XAYbb D. XAXa bb × XAYBB Câu 24: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : Trang 2/3 - Mã đề thi 132
  3. 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD bd I. Kiểu gen của cây P có thể là AA x aa . BD bd II. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. III. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. IV. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 25: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng, Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ F1, số cây hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 3/32 B. 2/9 C. 12/27 D. 1/27 Câu 26: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen dị hợp 2 cặp ở F1 chiếm tỉ lệ A. 8% B. 18% C. 26% D. 36% Câu 27: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’;5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX -ATA -GTA- ATG- TXA ATX5’. Alen M2: 3’TAX -XTA- XTA- ATG- TXA ATX5’. Alen M3: 3’TAX- XTA -GTA -GTG- TXA ATX5’. Alen M4: 3’TAX -XTA- GTA- ATG- TXG ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 28: Ở một loài động vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen AB Ab B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Thực hiện phép lai P: thu ab aB được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tần số hoán vị gen là 40% II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân thấp, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 4%. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F 1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F1 là: 54: 21:21:4 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, B; D, d nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen qui định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểu gen. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 30: Một gen có 150 vòng xoắn, có số nuclêôtit loại guanin chiếm 10%. Một đột biến điểm làm hình thành gen đột biến có số liên kết hiđrô là 3298. Dạng đột biến đã xảy ra trong gen là A. Thay 2cặp nuclêôtit G-X bằng 2 cặp A-T B. Thay một cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X C. Thêm một cặp nuclêôtit G-X D. Mất một cặp nuclêôtit A-T HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 132