Đề thi Trung hoc phổ thông quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề thi 201

docx 9 trang nhatle22 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung hoc phổ thông quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề thi 201", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_d.docx

Nội dung text: Đề thi Trung hoc phổ thông quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề thi 201

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 05 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 81. Thể đột biến nào dưới đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? Mã đề thi 201 A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội.C. Thể tứ bội.D. Thể ba. Câu 82. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa.D. AA × Aa. Câu 83. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. B. Chim. C. Bướm.D. Ruồi giấm. Câu 84. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. B. 0,6. C. 0,7. D. 0,3. p = 0,6/2 = 0,3; q = 0,6/2 + 0,4 = 0,7. Câu 85. Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực.D. Cận Bắc Cực. Câu 86. Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. B. tuyến tụy. C. tuyến gan.D. tuyến nước bọt. Câu 87. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Di truyền ngoài nhân (DT qua tế bào chất hay còn gọi là DT dòng mẹ), con có kiểu hình giống mẹ. Câu 88. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? A. Quần thể I. B. Quần thể III. C. Quần thể II. D. Quần thể IV. Lấy kích thước quần thể / diện tích khu phân bố sẽ thấy kết quả. Câu 89. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Tân sinh.C. Đại Cổ sinh. D. Đại Trung sinh. TV có hoa xuất hiện ở Đại Trung sinh và phát triển mạnh mẽ ở đại Tân sinh. Câu 90. Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 1. B. 2. C. 4.D. 3. Số dòng đơn bội bằng số loại giao tử = 2n = 21 = 2. Câu 91. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên.B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 92. Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 8.B. 13. C. 14. D. 7. Số nhóm liên kết gen bằng bộ NST đơn bội (n) của loài.
  2. Câu 93. Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa + ― ― + A. NH4 thành NO3 .B. N2 thành NH3. C. 퐍퐎 thành 퐍 . D. NH3 thành NH4 . Câu 94. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 15cM. B. 10cM. C. 30cM.D. 20cM. 1% HVG sẽ bằng 1 centiMorgan (1cM) trên bản đồ di truyền. Câu 95. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. U. B. X. C. G.D. T. Phiên mã sinh ra ARN, A trên AND sẽ liên kết bổ sung với U trên ARN. ( )Câu 96. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit.B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Giả sử lúc đầu có thể có 1 gen gồm 2 alen cùng loại A nằm trên một cặp NST tương đồng. Do đột biến: + Theo câu A. Thêm 1 cặp nuclêôtit sẽ tạo alen 1 mới a. Lúc này thì 2 alen vẫn ở trên 2 NST của cặp tương đồng (1 NST chứa A, 1 NST chứa a). Không đạt yêu cầu của đề. + Theo câu B. Mất 1 cặp nuclêôtit. Tương tự như câu A. + Theo câu C. Lặp đoạn NST. Điều này đáp ứng yêu cầu của đề vì có thể tạo ra trên 1 NST là 2 alen A, trong khi trên 1 NST kia không có alen A. + Theo câu D. Đảo đoạn NST. Có thể làm cho vị trí gen trên 1 NST bị thay đổi nhưng bản chất gen vẫn không thay đổi (cũng có 1 gen gồm 2 alen cùng loại A nằm trên một cặp NST tương đồng, chiếc này vẫn chứa alen A như cũ; chiếc kia đột biến làm cho các gen thay đổi vị trí nhưng vẫn có alen A). Câu 97. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Chim sẻ. B. Cáo. C. Cỏ.D. Thỏ. Sau khi vẽ lưới thức ăn ra ta thấy cáo thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất (bậc dinh dưỡng 4). Vậy, đáp án B. Câu 98. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XAXA × XaY.D. X AXa × XAY. Vẽ sơ đồ ra sẽ thấy ngay B đúng. Các câu còn lại đều sai. P: ♀ XAXa (ruồi cái mắt đỏ) × ♂ XaY (ruồi đực mắt trắng) G: XA, Xa Xa, Y A a a a A a F1: 1X X : 1 X X : 1 X Y : 1 X Y. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. Câu 99. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’.B. 3’GUA5’. C. 5’AUX3’. D. 3’UAG5’. Trên ADN: Triplet 3’TAG5’. Suy ra trên mARN có codon tương ứng là 5’AUX3’. Do đó anticôđon (đối mã) trên tARN là 3’UAG5’. Câu 100. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG●HI. Đây là dạng đột biến nào? A. Mất đoạn.B. Chuyển đoạn.C. Đảo đoạn.D. Lặp đoạn. Mất đoạn AB. Câu 101. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm? A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. Sai, giảm xuống mới đúng.
  3. B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không thay đổi. Sai, có thay đổi (tăng lên). C. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6, 7, 8. Sai, sang vị trí 4, 3, 2, 1 mới đúng. D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 102. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. Đúng. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. Câu này sai, vì QT chưa cân bằng DT nên vẫn thay đổi qua thế hệ sau. C. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. Đúng. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Đúng. Câu 103. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm thất phải.D. Tâm nhĩ trái. (Xem lại hình trong bài 18 SGK sinh học 11, đặt hình trước ngực để xác định trái phải cho chính xác). Câu 104. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước quần thể giảm xuống? A. B = D, I > E.B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Kích thước quần thể giảm xuống khi tổng sinh sản (B) và nhập cư (I) nhỏ. Câu 105. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 36%.B. 32%. C. 18%. D. 66%. 10 KG suy ra P dị hợp 2 cặp và hoán vị ở 2 giới. AB/AB + ab/ab = 2% ab/ab = 0,01 0,1 x 0,1. ( Liên kết đối) 0,1AB; 0,1AB; 0,4Ab; 0,4Ab; 0,4aB; 0,4aB; 0,1ab; 0,1ab; Vậy 2. (0,1)2 + 4. (0,4)2 = 0,66. Câu 106. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng. Đ II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng. Đ III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng. Đ IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.S (thực tế là có 4: sâu ăn lá, xén tóc, chuột, sóc). Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 1.D. 2. Câu 107. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV.B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III. Câu 108. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
  4. Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do đột biến. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 4. C. 2. D. 3. P: Không cân bằng; F1, F3, F4 cân bằng suy ra ngẫu phối ; (F2 không cân bằng do các yếu tố ngẫu nhiên). Vậy I đúng. II. Chưa chính xác, do ĐB thì sai lệch nhỏ trong khi số liệu này sai lệch khá lớn nên có thể do các yếu tố ngẫu nhiên. III. Đúng vì: Nếu aa không sinh sản, lúc đó các cá thể sinh sản là 1/3 AA và 2/3 Aa (không phải ¼ và 2/4 vì đã loại bỏ aa). Khi đó F4 là 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa. Do aa F4 lại không sinh sản được nên cách tạo giao tử F4 còn (1/2AA : ½ Aa) suy ra a = ¼. Lúc đó kiểu hình lặn aa ở F5 là (1/4)2 = 1/16 Suy ra IV đúng. Câu 109. Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá M thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và Alaska. Phân tích hình này có các phát biểu sau: N I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng. Đ II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. S (vì chưa rõ ràng). III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. Đ (vì đây là VD về biến động theo chu kì mùa trong SGK). IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. S (Phán đoán này chưa chính xác vì đôi khi cùng tăng. VD sau năm 1880). Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 4.D. 3. Câu 110. Cho các hoạt động sau của con người: I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. Đ II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh. S III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Đ IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất. Đ Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 2. B. 3. C. 4.D. 1. Câu 111. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ A. 32%.B. 22%. C. 40%. D. 34%.
  5. Ta có F1 100% AaBb; 36% cho AAaaBBbb suy ra 0,36 x (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa) x (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb). Mang 1 alen trội: 0,36 x (4/6Aa x 1/6bb + 1/6aa x 4/6Bb) = 0,36 x 8/36 = 0,08. 0,64 AaBb suy ra 0,64 x (1/4AB : 1/4Ab : ¼ aB : ¼ ab). Suy ra 1 alen trội: 0,64 x (1/4Ab + ¼ aB) = 0,64 x ½ = 0,32. Đáp số: 0,08 + 0,32 = 0,40. Câu 112. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. P: AAbb x aaBB cho toàn 2 cặp dị hợp AaBb suy ra câu B đúng. Câu C. đúng. Ví dụ phép lai AaBB x aabb cho con lai có tỉ lệ KG 1 : 1. Câu D. đúng. Ví dụ phép lai AaBb x aabb cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. Câu A sai vì quy luật trội hoàn toàn lai phân tích không tìm thấy tỉ lệ 1 : 2 : 1. Câu 113. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen AB D d AB D d quy định mắt trắng. Phép lai P: abX X × abX Y, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F 1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 17,5%. B. 35%. C. 37,5%.D. 25%. Ta có A-B-D- + A-bbdd = 53,75%. = (0,5 + k) x ¾ + (0,25 – k) x ¼ = 0,5375. Suy ra k = (0,5375 – 0,5 x ¾ - 0,25 x ¼)/½ = 0,2. Vậy ruồi đực A-B-XDY = (0,5 + k) * ¼ = 0,7 x ¼ = 0,175. (Đỏ là tính trội chiếm ¾; trắng là tính lặn chiếm ¼. Theo hệ thức Decarter: k là kiểu hình 2 lặn aabb; kiểu hình 2 trội A-B- = 0,5 + k; kiểu hình 1 trội A-bb và aaB- đều = 0,25 – k) Câu 114. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. Alen M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 4.B. 3. C. 1. D. 2. Đáp án C vì chỉ có gen số M 3 bị đột biến ở nu số 1 (nu đầu) có thể làm thay đổi thành phần axit amin. Các câu còn lại đều thay đổi ở nu số 3 (nu cuối) không làm thay đổi thành phần axit amin). (Hoặc công phu hơn: dựa vào bảng cho để dịch mã từng gen). Câu 115. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. Đúng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. Đúng.
  6. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. Sai. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại. Sai. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.B. 1. C. 2. D. 4. Ab/Ab + aB/aB = 50% suy ra Ab/Ab = aB/aB = 25%. Điều này chỉ xảy ra khi P: Ab/Ab x aB/aB (không xuất hiện hoán vị gen). Câu III. Sai chỗ chữ nhỏ hơn (bằng mới đúng). (Có thể tự lập lại sơ đồ lai đầy đủ). Câu 116. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1. III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2.D. 1. A1A2 = A1A3 = A2A3 Suy ra A1 = A2 = A3 = 1/3. Lập bảng lai: 1/3A1 1/3A2 1/3A3 1/3A1 1/9A1A1 1/9A1A2 1/9A1A3 1/3A2 1/9A1A2 1/9A2A2 1/9A2A3 1/3A3 1/9A1A3 1/9A2A3 1/9A3A3 I.; II.; III.; IV. Đều đúng. I. Tổng tần số các loại KG dị hợp = 1/9A1A2 + 1/9A1A2 + 1/9A1A3 + 1/9A1A3 + 1/9A2A3 + 1/9A2A3 = 6/9. Tổng tần số các loại KG đồng hợp = 1/9A1A1 + 1/9A2A2 + 1/9A3A3 = 3/9 suy ra I. Đúng. II. Do thế hệ P đã cân bằng di truyền nên cũng có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2/9 : 2/9 : 2/9 : 1/9 : 1/9 : 1/9 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1. Đúng. III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3, lúc kiểu hình do alen A1 quy định chiếm tỉ lệ: 1/9A1A1 + 1/9A1A2 + 1/9A1A2 + 1/9A1A3 + 1/9A1A3 = 5/9. Các loại KH còn lại là 1/9A2A2 + 1/9A2A3 + 1/9A2A3 + 1/9A3A3 = 4/9. 5/9 > 4/9. Đúng. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở P sẽ còn lại là: 2/6A 1A2 : 2/6A1A3 : 2/6A2A3. Tỉ lệ các loại giao tử của vẫn không thay đổi là 1/3A1; 1/3A2; 1/3A3. Do vậy thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 vẫn không thay đổi so với thế hệ P. Câu 117. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096.B. 1024. C. 2304. D. 2048. Cách 1: Áp dụng công thức (n+1)2n = (8+1) x 28 = 2304. Cách 2: Có 8 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 28 = 256 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết) 1 8 Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C 8× 2 = 2048. Vậy số loại giao tử tối đa là: 2048 + 256 = 2304.
  7. Câu 118. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F 1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F 1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64/81.B. 9/16. C. 8/9. D. 2/3. P: AaBb x AaBb F1: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BB : 2Bb : 1bb) Cây cao gieo ở vùng đất ngập mặn nên cây F1 còn sống: (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3BB : 2/3Bb) Giao phấn ngẫu nhiên: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa 4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb 1/9bb bị chết nên còn 4/9BB : 4/9Bb tương đương với 1/2BB : 1/2Bb. 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa 1/2BB : 1/2Bb Vậy thế hệ F2 thân cao, chịu mặn = 8/9. Câu 119. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 4/9. C. 3/32.D. 2/9. Có 64 tổ hợp -> 3 gen cùng quy định 1 tính trạng. Sự có mặt của A, B và D cho hoa màu đỏ, còn lại cho hoa trắng. Vậy ta có: P: AaBbDd x AaBbDd F1: 27 hoa đỏ là: A-B-D- Cách 1: (AABbDd + AaBBDd + AaBbDD) / 27 = (1AA2Bb2Dd + 2Aa1BB2Dd + 2Aa2Bb1DD) / 27 = (1 x 2 x 2 + 2 x 1 x 2 + 2 x 2 x 1) / 27 = 12/27 = 4/9. Cách 2: Tách riêng các cặp gen: (Aa x Aa) x (Bb x Bb) x (Dd x Dd) Tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen là: 3 x (1/4 x 1/2 x1/2) = 3/16. Tỉ lệ cây hoa đỏ đồng hợp trong số cây hoa đỏ là: 3/16 : 27/64 = 4/9. Câu 120. Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ. Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này I. Bệnh M do gen lặn quy định. Đúng. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. Đúng: số 4, 5, 6, 7, 10, 11, 13. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. Sai, thực tế phải là 6 người: số 1, 6, 7, 10, 11, 13. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Đúng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 1 2 3 4 : Nữ không bị bệnh M, không bị bệnh N : Nam không bị bệnh M, không bị bệnh N 5 6 7 8 9 : Nữ bị bệnh M : Nữ bị bệnh N 10 11 12 13 : Nam bị bệnh N Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
  8. A. 1. B. 3. C. 2.D. 4. Từ giải thuyết ta quy ước: Alen H : Bệnh N Alen h : Không bị bệnh N Nam: KG HH và Hh bị bệnh N; hh: Không bị bệnh N Nữ: KG HH bị bệnh N; KG Hh và hh : Không bị bệnh N. Alen A: Không bị bệnh M. Alen a: Bị bệnh M. I.-Bố mẹ 8, 9 không bệnh, con gái 12 bị bệnh suy ra gen lặn quy định. (I Đúng). II, III. Ta có KG của 13 người trong phả hệ là (1) có KG: HhAa {Về bệnh M: KG Aa vì có con số 5 bệnh aa; Về bệnh N: Hh (không thể là hh) mới có alen H để cho con số 6 là con trai bệnh/do số 2 phải là con giái bệnh N phải có KG hh không cho được H}. (2) có KG: hhAa {Vì nam không bệnh N chắc chắn là hh, có con số 5 bệnh M nên có Aa}. (3) có KG: Hhaa {Vì mẹ 3 bị bệnh N có KG HH cho 3 alen H và biết số 3 bệnh M nên: aa}. (4) có KG: hh (0,5AA:0,5Aa). {Vì nam không bệnh N chắc chắn là hh; không bệnh N nên 0,5AA:0,5Aa}. (5) có KG: (0,25Hh : 0,75hh) aa {Vì nữ bệnh M nên chắc chắn aa, về bệnh N có bố mẹ (0,5Hh : 0,5hh) x hh = 0,25Hh : 0,75hh}. (6) có KG: Hh (1/3AA:2/3Aa). {Vì người số 6 này không bệnh N mà có bố hh nên chắc chắn có KG Hh; Đối với bệnh M thì số 6 = (1) Aa x (2) Aa = 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa và đã biết không bệnh nên loại bỏ aa. Vậy còn 1/3AA:2/3Aa}. (7) có KG: (0,5Hh:0,5hh) Aa. {Số 7 không bệnh M nhưng có mẹ số 3 bị bênh aa nên chắc chắn có KG Aa; Không bệnh N mà bố, mẹ 3, 4: Hh x hh = 0,5Hh:0,5hh}. (8) có KG: HHAa {Vì nữ bệnh N nên có HH và không bệnh M nhưng có con 12 bênh aa nên có Aa}. (9) có KG: hhAa {Vì nam không bệnh N nên là hh; đồng thời không bệnh M nhưng nhưng có con 12 bênh aa nên có Aa}. (10) có KG: (1/5HH:4/5Hh) (2/5AA : 3/5Aa). {Vì nam bệnh N có bố mẹ 6, 7 : Hh x (0,5Hh:0,5hh) = 0,5 (1HH : 2Hh : 1hh) : 0.5 (1Hh : 1hh) = 0,125HH : 0,250Hh : 0,125hh : 0,25Hh : 0,25hh. Vì là nam bệnh N nên loại bỏ hh nên còn tỉ lệ 0,125HH : 0,500Hh = 1/5HH:4/5Hh; Đối với bệnh M: nam không bệnh M có bố mẹ 6, 7: (1/3AA:2/3Aa) x Aa = (2/3A : 1/3a) x (1/2A : 1/2a) = 2/6AA : 2/6Aa : 1/6Aa : 1/6aa = 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa. Do không bệnh nên loại bỏ aa. Vậy còn 2/5AA : 3/5Aa}. (11) có KG: Hh (1/3AA:2/3Aa). {Nữ số 11 không bệnh N nhưng có mẹ số 8 bệnh N: HH nên chắc chắn người nữ 11 có KG Hh. Về bệnh M: Bố mẹ 8, 9: Aa x Aa = 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. Người này không bệnh M, loại bỏ aa nên còn 1/3AA:2/3Aa}. (12) có KG: Hhaa. {Về bệnh N có bố mẹ 8, 9: HH x hh nên người số 12 có KG là Hh. Bị bệnh M nên chắc chắn có aa}. (13) có KG: Hh (1/3AA:2/3Aa). { Về bệnh N có bố mẹ 8, 9: HH x hh nên người số 13 có KG là Hh; Về bệnh M, bố mẹ 8,9: Aa x Aa = 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa. Người này không bệnh M, loại bỏ aa nên còn 1/3AA:2/3Aa}. Vậy II. Đúng; III.Sai. IV. Xác xuất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11: Con giái không bệnh M là A-; thể đồng hợp nên phải là AA; Con giái không bệnh N: Hh, hh; thể đồng hợp phải là hh. Vây KG cần tìm là hhAA. Cặp vợ chồng 10, 11:
  9. P: (10) (1/5HH:4/5Hh) x (2/5AA : 3/5Aa) x (11) Hh (1/3AA:2/3Aa) Tỉ lệ sinh con gái = 1/2. Cặp hh = 2/5 x 1/2. Cặp AA = 2/5 + 1.5/5 = 7/10 x 2/3. Tổng hợp: ½ x (2/5 x 1/2) x (7/10 x 2/3) = 7/150. Đáp án: có 3 ý đúng. Bài giải chỉ mang tính chất tham khảo! Ngày 27/12/2019. ThS. Thái Minh Tam – Mỹ Hương – Sóc Trăng TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1/Gợi ý giải một số câu khó và rất khó trong đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 – Mã đề 218 – GV: Trịnh Khắc Hải – THPT Lam Kinh – Thọ Xuân – Thanh Hóa. 2/Video clip bài giải của Tiến sĩ Phan Khắc Nghệ: