Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii.docx
Nội dung text: Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II
- Họ và tên: TIẾNG VIỆT I. Đọc hiểu : Bài 1: Đọc truyện sau rồi khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất. Bà nội Bố đón bà nội ở quê ra dưỡng bệnh. Sáng ra, nhà chỉ có hai bà cháu.Vi học bài, còn bà quét dọn, lau nhà, rửa ấm chén. Học bài xong, Vi định giúp bà nấu cơm thì bà bảo Vi để bà làm. Vi thích quá, chạy sang nhà Na chơi. Đến trưa, bà sang nhà Na gọi Vi về ăn cơm. Trong bữa ăn, bà gắp miếng ngon cho Vi. Món ăn bà nấu rất tuyệt. Vi ăn rồi ào đi học. Khi về đã thấy đống sách, truyện bừa bãi được xếp ngăn nắp trên giá; chăn, gối được gấp gọn gàng; quần áo bẩn được giặt sạch sẽ, phơi ngoài sân Vi hớn hở : “Có bà thật tuyệt !”. Vừa lúc ấy, mẹ đi làm về. Mẹ vội vàng vào bếp: - Bà để con làm. Bà đang ốm mà. Bà cười: - Mẹ làm đỡ hai mẹ con một chút có sao đâu. Nghe mẹ và bà nói chuyện, Vi vội chạy xuống bếp: - Bà ơi, bà nghỉ đi. Cháu sẽ giúp mẹ nấu cơm (Theo Thu Hằng) 1. Vì sao bố mẹ đón bà nội ở quê lên ? a. Vì muốn bà nghỉ ngơi, dưỡng bệnh. b. Vì muốn bà chăm sóc Vi. c. Vì muốn bà giúp việc nhà. 2. Bà đã làm gì ? a. bà nghỉ ngơi, dưỡng bệnh. b. Bà làm mọi việc cho Vi c. Bà dạy Vi học bài. 3. Vi cảm thấy thế nào sau buổi đi học về ? a. Bà rất khỏe. b. Bà đã già, rất ốm yếu. c. Có bà làm cho tất cả, thật tuyệt ! 4. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ hoạt động ? a. bà nội, mẹ, sách. b. Đón, lau, rửa. c. tuyệt vời, bẩn, sạch sẽ. 5. Câu văn “Bố mẹ đón bà nội ở quê ra dưỡng bệnh.” là câu kiểu a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ? 6. Nhờ mẹ, Vi hiểu ra điều gì về bà nội của mình ? 7. Đặt 1 câu có bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu ? II. Tập làm văn : Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 6 câu) nói về một mùa trong năm.
- Họ và tên : TOÁN Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : a) 3dm = cm 17cm – 8cm = 50cm = dm 45kg + 27kg = b) Số 35 đọc là : . Số gồm 5 trăm 8 chục và 9 đơn vị được viết là , được đọc là Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất : a) Kết quả của phép tính 100 – 43 là A. 57 B. 47 C. 43 D. 53 b) Cho phép tính 67 – x = 19. Giá trị của x = A. 58 B. 48 C. 86 D. 76 c) Lan đến trường lúc 13 giờ, Lan tan học lúc 4 giờ chiều. Vậy buổi chiều Lan học ở trường : A. 17 giờ B. 9 giờ C. 3 giờ D. 8 giờ d) Con chó cân nặng 12kg, con thỏ nhẹ hơn con chó 9kg. Vậy con thỏ cân nặng là : A. 4kg B. 21kg C. 3 D. 3kg Bài 3: Điền số ? Bài 4: Đặt tính rồi tính 76 + 19 763 + 123 92 – 28 781 – 71 Bài 5: Tìm x : a) x : 6 = 4 b) x – 48 = 37 c) 73 – x = 15 Bài 6: a) Chị hái được 167 quả cam, mẹ hái được nhiều hơn chị 32 quả cam. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cảm ? b) Mẹ mua 40 kg gạo, mẹ chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi đựng bao nhiêu ki- lô-gam gạo ? Bài 7: Hùng nghĩ ra một số, biết số đó nhân với 4 thì được 80. Tìm số Hùng đã nghĩ.