Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và đào tạo Xuân Trường

docx 3 trang nhatle22 6760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và đào tạo Xuân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và đào tạo Xuân Trường

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KI 1 XUÂN TRƯỜNG Năm học 2019 - 2020 Môn Tiếng Việt – Bài đọc Lớp 2 Giáo viên coi Trường Tiểu học: Xuân Ninh Số phách Lớp: 2 . Họ và tên: Số báo danh: . . I. Em hãy đọc thầm câu chuyện sau: Món quà quý nhất Ngày xưa, ở một gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì? Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? - Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay, lẽ phải để dùng trong công việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người đều ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen: - Con đã làm đúng. Con người ta ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây: Câu 1(0,5 điểm): Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu? A. Người anh cả và người em út B. Người anh cả và người anh thứ hai C. Người anh thứ hai và người em út Câu 2 (0,5 điểm): Người cha quý nhất món quà của ai? A. Quà của người anh cả B. Quà của người con thứ hai
  2. C. Quà của người con út Câu 3 (0,5 điểm): Câu chuyện muốn khyên ta điều gì? A. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng B. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống C. Cần đọc nhiều sách để thỏa trí tò mò của bản thân mình Câu 4 (0,5 điểm): Câu : “Ai cũng mang về một món quà quý.”Thuộc kiểu câu nào đã học? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5 (0,5 điểm): Câu : “Con đã làm đúng.”Từ chỉ hoạt động là: A. Con B.Đã làm C.Đúng Câu 6 (0,5 điểm): Từ nào trái nghĩa với từ “nhanh nhẹn”? A. Khỏe mạnh B. Chậm chạp C. Lười biếng Câu 7 (0,5 điểm): Từ không thuộc nhóm trong dãy từ sau Từ chỉ hình dáng: cao to, tròn trĩnh, hiền lành A. Cao to B.Tròn trĩnh C.Hiền lành Câu 8 (0,5 điểm): Từ nào sau đây viết sai chính tả? A. Ngôi sao B.Tại sao? C. Lao sao Câu 9:(1 điểm): Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: ‘ ‘ Câu 9 (1 điểm): Viết một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về đặc điểm của con vật. ‘ ‘