Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 4 trang Kiều Nga 04/07/2023 1721
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

  1. Bắt tép nuôi cò Xưa có hai vợ chồng nghèo mua đôi cò trắng về nuôi kiếm lời. Ngày ngày, vợ chồng đi bắt tôm, bắt tép về cho cò ăn. Cò mỗi ngày một béo. Sau vài tháng, vợ chồng bàn với nhau thả cò ra ngoài sông, tự kiếm ăn lấy. Nhưng khi cò được rộng cẳng, chẳng thấy cò đi xuống sông kiếm ăn, mà cò vội vàng bay vụt lên cây cao, đậu trên đó nghỉ ngơi một chút rồi bay đi xa tít mù. Hai vợ chồng đợi mãi, nóng ruột, rồi thở dài tiu nghỉu đành bỏ về tay không. Câu 1. Vì sao hai vợ chồng trong câu chuyện trên lại mua cò về nuôi? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Vì hai vợ chồng muốn nuôi cò, giúp cò béo lên. B. Vì hai vợ chồng muốn nuôi cò để bầu bạn. C. Vì hai vợ chồng nghèo, muốn nuôi cò để bán kiếm lời. D. Vì hai vợ chồng thương cò con bơ vơ ngoài đồng nên mang về nuôi. Câu 2. Chuyện gì xẩy ra khi hai vợ chồng thả cò ra để tự kiếm ăn? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Chúng bảo nhau xuống sông kiếm ăn. B. Chúng bay vù lên đậu trên ngọn cây. C. Chúng bắt tôm, bắt tép báo đáp hai vợ chồng. D. Chúng cùng hai vợ chồng bắt cá dưới sông. Câu 3. Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Không nên nuôi cò vì chúng rất lười biếng. B. Không nên bắt tôm, bắt tép cho cò mà hãy để chúng tự kiếm ăn. C. Không nên vì hám lợi mà làm những việc ngớ ngẩn kẻo bị chê cười. D. Không được lười biếng mà phải biết chăm chỉ làm lụng, kiếm ăn. Câu 4. Xếp các từ: cò, lặn lội, bờ sông, cổ, mỏ, bắt tôm, cánh, lưng, kiếm ăn, bắt tép. A. Từ chỉ sự vật; B. Từ chỉ hoạt động: Câu 5. Em hãy tìm các từ ngữ phù hợp điền vào ô trống: 2 từ chỉ tình cảm của bố mẹ dành cho em: 2 từ chỉ tình cảm của con đối với cha mẹ: Câu 6. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? Có sử dụng một trong các từ vừa tìm được ở câu 5 Câu 7. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng . b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà . Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong mỗi câu sau: a) Chiếc cặp này để em đựng sách vở.
  2. b) Chú bói cá đỗ trên cành tre. BÀI KIỂM TRA MÔN: TOÁN - LỚP 2 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên học sinh: Lớp: 2 Điểm Nhận xét của giáo viên . . 1. Nghe - viết: Vườn cây
  3. 2. Em hãy viết một đoạn văn về một mùa mà em yêu thích.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM - LỚP 2 I. Đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì. - GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. + HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 60 tiếng/ 1 phút: 2 điểm.(Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 3 tiếng: 2 điểm. Đọc sai lỗi từ 3-5 lỗi: 1.5đ; sai lỗi từ 5-10 lỗi: 1đ; sai trên 10 lỗi 0đ) + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 1. Đọc hiểu : (6 điểm): 2. Đọc hiểu Câu 1( 0.5 đ): C; Câu 2(0 0.5đ): B; Câu 3( 0.5đ): C Câu 4. Xếp các từ: cò, lặn lội, bờ sông, cổ, mỏ, bắt tôm, cánh, lưng, kiếm ăn, bắt tép. A. Từ chỉ sự vật: cò, bờ sông, cổ, mỏ, cánh, lưng. B. Từ chỉ hoạt động: lặn lội, bắt tôm, kiếm ăn, bắt tép. Câu 5: a, yêu thương, quan tâm b, kính yêu, biết ơn Câu 6. Chúng em luôn luôn kính trọng Bác Hồ. Câu 7. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a. Ông tôi tỉa lá, tưới nước cho cây hoa hồng . b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà . Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong mỗi câu sau: a) Chiếc cặp này để làm gì? b) Chú bói cá đỗ ở đâu? II. Viết : (10đ) 1. Chính tả (4 điểm) Bài viết: Vườn cây Vườn nhà em tuy nhỏ nhưng cũng trồng nhiều loài hoa và một số cây ăn trái. Cứ đến mùa thì cây nào sinh quả nấy, rất ngon vì mẹ thường chăm nom và bón phân đầy đủ. Cha em cũng có lúc ra vường, lom khom giúp mẹ đào xới. Mùa xuân đến, cây lá trổ mầm non, hoa nở đầy vườn. - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm) - Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể, mỗi lỗi sai( sai chính tả, thiếu /thừa chữ trừ 0.25; chữ viết không đều, không đúng mẫu, trình bày bẩn trừ 1đ cả bài; (mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần) 2. Tập làm văn (6 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm). - Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. - Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm. - Có sáng tạo: 1điểm.