Đề thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_2.docx
Nội dung text: Đề thi môn Địa Lý Lớp 7 - Học kì 2
- Ngày kiểm tra Tiết 56 7A, B, C KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra quá trình học tập của học sinh qua các chủ đề: - Chủ đề: Khái quát Châu Mĩ. - Chủ đề: Dân cư, xã hội + Kinh tế Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ: Trình bày được các vấn đề về tự nhiên, dân cư - xã hội và đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ. - Chủ đề: Châu Nam cực: Biết được một số đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - Chủ đề: Châu Đại Dương: Xác định được vị trí nêu đặc điểm địa hình của châu Đại Dương 2. Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích, so sánh, trình bày 3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập và trong lao động. 4. Hình thành và phát triển năng lực học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng, phân tích lược đồ, biết bảo vệ môi trường sinh thái II. Hình thức kiêm tra - Trắc nghiệm khách quan 30% + Tự luận 70% - Học sinh làm bài trên lớp. III. Ma trận hai chiều Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao Tổng Chủ để TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Khái quát Nêu được vị Châu Mĩ trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Và tầm quan trọng của các luồng nhập cư vào châu Mĩ. (C1, 2) Số câu: 2 2 Số điểm: 0,5 0,5 % 5% Thiên nhiên So sánh được Bắc Mĩ – sự giống và Thiên nhiên khác nhau về Trung & cấu trúc địa Nam Mĩ hình Bắc Mĩ so với địa hình Nam Mĩ (C9)
- Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 % 20% Châu Đại Xác định Dương được vị trí nêu đặc điểm địa hình của châu Đại Dương (C7) Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 % 20% Kinh tế Bắc Biết được Phân tích bảng Mĩ mục đích của số liệu rút ra việc thành lập nhận xét về cơ NAFTA. (C4) cấu kinh tế của Hoa Kì năm 2001. (C10) Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,25 1 1,25 % 12,5 % Châu Nam Biết được cực một số đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực (C3) Số câu: 1 1 Số điểm: 0,25 0,25 % 2,5% Dân cư Bắc Hiểu đặc Mĩ. Dân cư điểm dân cư XH Trung và đô thị ở và Nam Mĩ Trung và Nam Mĩ Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng ở châu Mĩ (C5, 6, 8) Số câu: 2 1 3
- Số điểm: 2 2 4 % 40% Tổng số 5 3 2 10 câu: 3 4 3 10 Tông số 30 40 30 100% điểm: Tỉ lệ % IV. Đề bài Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng (mỗi ý đúng: 0,25 điểm) Câu 1. (0,25 điểm) Châu Mĩ tiếp giáp với các biển và đại dương lớn nào? A. Phía Bắc giáp biển Bắc Băng Dương; phía Đông giáp Thái Bình dương; phía Tây giáp Đại Tây Dương B. Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương; Đông giáp Đại tây dương; Tây giáp Thái Bình Dương C. Phía Bắc giáp Biển Đỏ; phía Đông giáp Thái Bình dương; phía Tây giáp Đại Tây Dương D. Phía Bắc giáp Biển Đông; phía Đông giáp Thái Bình dương; phía Tây giáp Đại Tây Dương Câu 2. (0,25 điểm) Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? A. Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng và hình thành tư tưởng truyền bá tôn giáo tín ngưỡng mới B. Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng, các chủng tộc châu Mĩ đã hoà huyết tạo thành các thành phần người lai C. Do lịch sử nhập cư lâu dài, và sự thống trị của thực dân phương tây đã hình thành tư tưởng tôn giáo, tín ngưỡng mới D. Do lịch sử nhập cư lâu dài, và sự du nhập văn hóa của phương đông các chủng tộc châu Mĩ đã hoà huyết tạo thành các thành phần người lai. Câu 3. (0,25 điểm) Những đặc điểm tự nhiên nào dưới đây thuộc về Châu Nam Cực? Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các ý A, B, C, D 1. Diện tích 14,1triệu km 2. Giáp 3 đại dương: Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương; Đại Tây Dương. 2. Cấu trúc địa hình đơn giản chia làm ba khu vực, phái Tây là hệ thống núi trẻ, ở giữa là đồng bắng, phía đông là sơn nguyên và núi già 3. Bề mặt thực có núi, cao nguyên, thung lũng sâu và đồng bằng. Bị băng bao phủ dày tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ với thể tích 35triệu km3 4. Có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất do đặc điểm vị trí và địa hình khu vực. Khí hậu phân hoá theo chiều B-N, Đ-T, từ thấp lên cao 5. Khí hậu rất lạnh, không có thực vật. động vật chủ yếu là chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh A. 1, 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 4, 5 Câu 4. (0,25 điểm) Việc hình thành hiệp định tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì?
- A. Để hình thành vành đai mặt trời ở vùng kinh tế mới. B. Để giúp nước Mĩ lũng đoạt giá cả thị trường thế giới C. Để Tăng cường sức mạnh cạnh tranh với liên minh châu Âu và thị trường thế giới D. Để giao lưu văn hóa giữa các nước thành viên Câu 5. ( 1 điểm) Nối cột A với cột B để giải thích sự thưa thớt dân cư của châu Mĩ: A Vùng thưa dân Nối ý B Nguyên nhân A. Phía Bắc Ca-na-đa A 1. Khí hậu khắc nghiệt, khô hạn, địa hình hoang mạc, B. Hệ thống cóc-đi-e B 2. Khí hậu hàn đới lạnh lẽo C. Đồng bằng Amadôn C 3. Địa hình hiểm trở, đi lại khó khăn. D. Phía Nam hệ thống D 4. Chủ yếu là rừng rậm xích đạo và nhiệt đới. núi An - đét 5. Địa hình chủ yếu là đồng bằng và trung du Câu 6. (1 điểm) Điền và chỗ trống ( ) sao cho đúng với đặc điểm phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa của Trung và Nam Mĩ: - Dân cư phân bố (1) ., tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; thưa thớt ở các (2) trong nội địa. - Quá trình đô thị hóa diễn ra (3) khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều (4) nghiêm trọng. 2 Phần tự luận. ( 7 điểm) Câu 7 ( 2 điểm) Quan sát lược đồ 47.1 hãy xác định vị trí và đặc điểm địa hình châu Đại Dương Câu 8 ( 2 điểm) Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào?
- Câu 9 ( 2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa cấu trúc địa hình Bắc Mĩ so với địa hình Nam Mĩ? Câu 10: ( 1 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Hoa Kì. ( 2001). Tỉ trọng của ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước Tên nước ( GDP) % Nông, lâm và ngư Công nghiệp và xây Dịch Vụ nghiệp dựng Hoa Kì 2 26 72 - Em hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ ( 2001). Dịch vụ phát triển ở những ngành nào? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Phần 1: Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm) mỗi ý đúng: 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B B A C Câu 5 A - 2 B - 3 C - 4 D - 1 Câu 6 (1) Không đồng đều (2) vùng sâu (3) tốc độ nhanh (4) hậu quả Phần 2: Tự luận (7 điểm). Câu Đáp án Điểm *Vị trí - Nằm ở trung tâm Thái Bình Dương (8.537.000km2) 0,5 - Gồm: + Lục địa Ôxtrâlia (7.620.000Km2) 0,25 + 4 quần đảo: NiuDilen, Mêlanêdi, Micrônêdi, Pôlinêdi. 0,25 7 * Địa hình: 2 - Các đảo có nguồn gốc là đảo lục địa trôi đạt như Niudilen; các 0,25 điểm đảo như Mêlanêdi và Pôlinêdi là đảo núi lửa, đảo Micrônêdi là đảo san hô. - Ôxtrâylia: + Phía đông: Dãy Trường sơn đông ôxtrâylia kéo dài từ B - N. 0,25 + Ở giữa là : Đồng bằng thấp . 0,25 + Phía tây: Cao nguyên chiếm 2/3 diện tích 0,25 - Đô thị ở Băc Mĩ phát triển gắn liền với quá trình công nghiệp 1 hóa, các thành phố của bắc Mĩ đặc biệt là Hoa Kỳ, phát triển rất 8 nhanh. Số dân thành thị cũng tăng nhanh và chiếm ¾ dân số. 2 - Đô thị ở Trung và Nam Mĩ phát triển nhanh dẫn đầu thế giới tỉ 1 điểm lệ dân đô thị chiếm 75% dân số. Tốc độ đô thị nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã gây ra nhưng hậu quả nghiêm trọng. - Sự giống nhau: Cấu trúc địa hình tuy đơn giản nhưng chia làm 0,5 3 khu vực: Phía tây là hệ thống dãy núi trẻ, giữa là đồng bằng,
- Phía đông là sơn nguyên - Sự khác nhau: Đặc Địa hình Bắc Mĩ Địa hình Nam Mĩ điểm Hệ hống cóc – đi-e cao Dãy núi trẻ An-đét. Là núi 0,5 đồ sộ và hiểm trở. Gồm trẻ cao nhất châu Mĩ. Giữa Phía nhiều dãy chạy song song các dãy núi có nhiều thung tây xen vào giữa là cao lũng và cao nguyên rộng nguyên và sơn nguyên Đồng bằng là lòng máng Đồng bằng mở rộng ở phía 9 chạy xuyên suốt từ bắc bắc và thu hẹp ở phía nam. 2 xuống nam. Phía bắc có đồng bằng Ô- điểm li-nô-cô chủ yếu là đầm 0,5 Ở giữa lầy, Đồng Bằng A-ma-dôn rộng lớn ở giữa, Đồng bằng La-pla-ta và Pam Pa thu hẹp về phía nam. Có núi già và sơn Sơn nguyên hình thành lâu nguyên. đời và bị bào mòn mạnh trở + Có núi cổ A-pa-lat, thành vùng đồi núi thấp chạy theo hướng B-N. xen kẽ các thung lũng rộng 0,5 Phía + Sơm nguyên trên bán đông đảo la-bra-đo. - Nhận xét; Trong 3 khu vực kinh tế của Hoa Kì thì dịch vụ 0,5 chiếm tỉ trọng cao nhất( 72%), đến công nghiệp( 26%), nông 10 nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhât ( 2%) 1 - Các ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ ( Hoa Kỳ) phát triển các ngành tài điểm chính, ngân hàng, bưu chính viễn thông giao thông vận tải, đóng 0,5 vai trò quan trọng ở Bắc Mĩ. Duyệt của BGH Duyệt của TCM Người ra đề Tạ Thị Hương Hoàng Thị kim Oanh Ma Doãn Du